Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
书卷章

旧约

  • SángSáng Thế Ký
  • XuấtXuất Ai Cập
  • LêLê-vi Ký
  • DânDân Số Ký
  • PhụcPhục Truyền Luật Lệ Ký
  • GiôsGiô-suê
  • ThẩmThẩm Phán
  • RuRu-tơ
  • 1 Sa1 Sa-mu-ên
  • 2 Sa2 Sa-mu-ên
  • 1 Vua1 Các Vua
  • 2 Vua2 Các Vua
  • 1 Sử1 Sử Ký
  • 2 Sử2 Sử Ký
  • EraE-xơ-ra
  • NêNê-hê-mi
  • ÊtêÊ-xơ-tê
  • GiópGióp
  • ThiThi Thiên
  • ChâmChâm Ngôn
  • TruyềnTruyền Đạo
  • NhãNhã Ca
  • YsaiY-sai
  • GiêGiê-rê-mi
  • Ai CaAi Ca
  • ÊxêÊ-xê-chi-ên
  • ĐaĐa-ni-ên
  • ÔsêÔ-sê
  • GiôênGiô-ên
  • AmốtA-mốt
  • ÁpđiaÁp-đia
  • GiônaGiô-na
  • MiMi-ca
  • NaNa-hum
  • HaHa-ba-cúc
  • SôSô-phô-ni
  • AghêA-gai
  • XaXa-cha-ri
  • MalMa-la-chi

新约

  • MatMa-thi-ơ
  • MácMác
  • LuLu-ca
  • GiGiăng
  • CôngCông Vụ Các Sứ Đồ
  • RôRô-ma
  • 1 Cô1 Cô-rinh-tô
  • 2 Cô2 Cô-rinh-tô
  • GaGa-la-ti
  • ÊphÊ-phê-sô
  • PhilPhi-líp
  • CôlCô-lô-se
  • 1 Tê1 Tê-sa-lô-ni-ca
  • 2 Tê2 Tê-sa-lô-ni-ca
  • 1 Ti1 Ti-mô-thê
  • 2 Ti2 Ti-mô-thê
  • TítTích
  • PhlmPhi-lê-môn
  • HêHê-bơ-rơ
  • GiaGia-cơ
  • 1 Phi1 Phi-e-rơ
  • 2 Phi2 Phi-e-rơ
  • 1 Gi1 Giăng
  • 2 Gi2 Giăng
  • 3 Gi3 Giăng
  • GiuGiu-đe
  • KhảiKhải Huyền
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
  • 48
  • 49
  • 50
  • 51
  • 52
  • 53
  • 54
  • 55
  • 56
  • 57
  • 58
  • 59
  • 60
  • 61
  • 62
  • 63
  • 64
  • 65
  • 66

圣经版本

    播放版本对照
    设置
    显示节号
    显示标题
    显示脚注
    逐节分段
    Lời Tiên Tri về A-sy-ri
    1Khốn cho ngươi là người A-sy-ri, ngươi hủy diệt người khác
    nhưng chính ngươi chưa bị hủy diệt.
    Ngươi phản bội người khác,
    nhưng ngươi chưa bị phản bội.
    Khi ngươi ngừng hủy diệt,
    ngươi sẽ nếm mùi hủy diệt.
    Khi ngươi ngừng phản bội
    ngươi sẽ bị phản bội!
    2Nhưng lạy Chúa Hằng Hữu, xin thương xót chúng con
    vì chúng con trông đợi Ngài!
    Xin làm tay chúng con mạnh mẽ mỗi ngày
    và là sự giải cứu của chúng con trong lúc gian nguy.
    3Quân thù bỏ chạy khi vừa nghe tiếng Chúa.
    Khi Chúa đứng dậy, các dân tộc đều trốn chạy!
    4Như sâu bọ và cào cào hủy phá ruộng và dây nho,
    quân bại trận A-sy-ri cũng sẽ bị hủy diệt như vậy.
    5Chúa Hằng Hữu được tôn cao và Ngài ngự trên các tầng trời,
    Ngài sẽ khiến Giê-ru-sa-lem, nhà Ngài đầy công bình và chính trực.
    6Trong ngày ấy Chúa sẽ là nền tảng vững chắc cho các ngươi,
    một nguồn cứu rỗi dồi dào với khôn ngoan và tri thức.
    Lòng kính sợ Chúa Hằng Hữu là kho báu của ngươi.

    7Nhưng này, các dũng sĩ kêu than ngoài đường phố.
    Các sứ giả hòa bình khóc lóc đắng cay.
    8Đường sá vắng tanh;
    không một ai qua lại.
    Người A-sy-ri đã xé bỏ hòa ước
    và không màng đến lời chúng đã hứa trước các nhân chứng.
    Chúng không còn nể trọng ai nữa.
    9Đất Ít-ra-ên thở than sầu thảm.
    Li-ban cúi mặt xấu hổ.
    Đồng Sa-rôn biến thành hoang mạc.
    Ba-san và Cát-mên đều điêu tàn.
    10Nhưng Chúa Hằng Hữu phán: “Bây giờ Ta sẽ đứng dậy!
    Bây giờ Ta sẽ tỏ uy quyền và sức mạnh của Ta.
    11Các ngươi, A-sy-ri không sinh sản gì, chỉ toàn cỏ khô và rơm rạ.
    Hơi thở ngươi sẽ biến thành ngọn lửa và thiêu hủy ngươi.
    12Dân của ngươi sẽ bị thiêu cháy hoàn toàn,
    như bụi gai bị chặt xuống và đốt trong lửa.
    13Các dân tộc ở xa, hãy nghe rõ các việc Ta làm!
    Các dân tộc ở gần, hãy nhận thức quyền năng Ta!”

    14Các tội nhân ở Giê-ru-sa-lem đều run rẩy kinh hãi.
    Đám vô đạo cũng khiếp sợ.
    Chúng kêu khóc: “Ai có thể sống trong ngọn lửa hủy diệt?
    Ai có thể tồn tại giữa đám lửa cháy đời đời?”
    15Những ai sống ngay thẳng và công bằng,
    những ai từ chối các lợi lộc gian tà
    những ai tránh xa của hối lộ,
    những ai bịt tai không nghe chuyện đổ máu,
    những ai nhắm mắt không nhìn việc sai trái—
    16những người này sẽ ngự ở trên cao.
    Đá của núi sẽ là pháo đài của họ.
    Họ sẽ có thức ăn dư dật,
    và họ sẽ có nguồn nước dồi dào.

    17Mắt các ngươi sẽ thấy vua trong oai nghi,
    và nhìn thấy một vùng đất xa xôi mở rộng trước mặt.
    18Các ngươi sẽ suy ngẫm về thời gian khủng khiếp và hỏi:
    “Các quan chức A-sy-ri
    là người đếm các tháp canh của chúng ta ở đâu?
    Những thầy ký lục
    là người ghi lại của cướp bóc từ thành đổ nát của chúng ta ở đâu?”
    19Các ngươi sẽ không còn thấy dân hung tợn, dữ dằn
    nói thứ tiếng lạ hoắc, khó hiểu của chúng nữa.
    20Thay vào đó, các ngươi sẽ thấy Si-ôn là nơi tổ chức lễ hội trọng thể.
    Các ngươi sẽ thấy Giê-ru-sa-lem, là thành yên tĩnh và chắc chắn.
    Nó sẽ như một cái lều có dây giăng được kéo thẳng
    và các cọc trại được đóng xuống chắc chắn.33:20 Ctd một cái trại kiên cố không bao giờ rúng động
    21Chúa Hằng Hữu sẽ là Đấng Oai Nghi của chúng ta.
    Chúa sẽ như sông lớn bảo vệ
    không cho kẻ thù băng qua,
    và tàu lớn cũng không vượt qua nỗi.
    22Vì Chúa Hằng Hữu là Thẩm Phán của chúng ta,
    là Đấng Lập Pháp của chúng ta, và là Vua của chúng ta.
    Ngài sẽ gìn giữ chúng ta và giải cứu chúng ta.
    23Dây buộc chiến thuyền của kẻ thù đã tuột
    khỏi cột buồm bị gẫy không dùng được nữa.
    Của cải của chúng sẽ được chia cho dân của Đức Chúa Trời.
    Đến người què cũng được chia phần!
    24Người Ít-ra-ên sẽ không còn nói:
    “Chúng tôi bệnh hoạn và yếu đuối,”
    vì Chúa Hằng Hữu đã tha tội ác cho họ.

    Vietnamese Contemporary Bible ™️
    (Kinh Thánh Hiện Đại ™️)
    Copyright © 1982, 1987, 1994, 2005, 2015 by Biblica, Inc.
    Used with permission. All rights reserved worldwide.

    “Biblica”, “International Bible Society” and the Biblica Logo are trademarks registered in the United States Patent and Trademark Office by Biblica, Inc. Used with permission.

    © 2013-2025 WeDevote Bible
    隐私政策使用条款反馈捐赠
    圣经
    资源
    计划
    奉献