Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
书卷章

旧约

  • SángSáng Thế Ký
  • XuấtXuất Ai Cập
  • LêLê-vi Ký
  • DânDân Số Ký
  • PhụcPhục Truyền Luật Lệ Ký
  • GiôsGiô-suê
  • ThẩmThẩm Phán
  • RuRu-tơ
  • 1 Sa1 Sa-mu-ên
  • 2 Sa2 Sa-mu-ên
  • 1 Vua1 Các Vua
  • 2 Vua2 Các Vua
  • 1 Sử1 Sử Ký
  • 2 Sử2 Sử Ký
  • EraE-xơ-ra
  • NêNê-hê-mi
  • ÊtêÊ-xơ-tê
  • GiópGióp
  • ThiThi Thiên
  • ChâmChâm Ngôn
  • TruyềnTruyền Đạo
  • NhãNhã Ca
  • YsaiY-sai
  • GiêGiê-rê-mi
  • Ai CaAi Ca
  • ÊxêÊ-xê-chi-ên
  • ĐaĐa-ni-ên
  • ÔsêÔ-sê
  • GiôênGiô-ên
  • AmốtA-mốt
  • ÁpđiaÁp-đia
  • GiônaGiô-na
  • MiMi-ca
  • NaNa-hum
  • HaHa-ba-cúc
  • SôSô-phô-ni
  • AghêA-gai
  • XaXa-cha-ri
  • MalMa-la-chi

新约

  • MatMa-thi-ơ
  • MácMác
  • LuLu-ca
  • GiGiăng
  • CôngCông Vụ Các Sứ Đồ
  • RôRô-ma
  • 1 Cô1 Cô-rinh-tô
  • 2 Cô2 Cô-rinh-tô
  • GaGa-la-ti
  • ÊphÊ-phê-sô
  • PhilPhi-líp
  • CôlCô-lô-se
  • 1 Tê1 Tê-sa-lô-ni-ca
  • 2 Tê2 Tê-sa-lô-ni-ca
  • 1 Ti1 Ti-mô-thê
  • 2 Ti2 Ti-mô-thê
  • TítTích
  • PhlmPhi-lê-môn
  • HêHê-bơ-rơ
  • GiaGia-cơ
  • 1 Phi1 Phi-e-rơ
  • 2 Phi2 Phi-e-rơ
  • 1 Gi1 Giăng
  • 2 Gi2 Giăng
  • 3 Gi3 Giăng
  • GiuGiu-đe
  • KhảiKhải Huyền
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28

圣经版本

    播放版本对照
    设置
    显示节号
    显示标题
    显示脚注
    逐节分段
    Gia Phả Chúa Giê-xu
    1Đây là gia phả của Chúa1:1,16 Trong bản Kinh Thánh này, chữ Chúa được viết nghiêng nghĩa là không có trong nguyên bản Giê-xu, Đấng Mết-si-a,1:1,16,17 Nt Chritos (Hy Lạp) hoặc Đấng Mết-si-a (Hê-bơ-rơ) đều có nghĩa là Đấng chịu xức dầu. Ngài là Con Một của Đức Chúa Trời xuống thế gian làm người, chết thay cho tội lỗi loài người theo dòng dõi Đa-vít và Áp-ra-ham:

    2Áp-ra-ham sinh Y-sác.
    Y-sác sinh Gia-cốp.
    Gia-cốp sinh Giu-đa và các con.
    3Giu-đa sinh Pha-rê và Xa-ra (tên mẹ là Ta-ma).
    Pha-rê sinh Hết-rôm.
    Hết-rôm sinh A-ram.
    4A-ram sinh A-mi-na-đáp.
    A-mi-na-đáp sinh Na-ách-son.
    Na-ách-son sinh Sanh-môn.
    5Sanh-môn cưới Ra-háp, sinh Bô-ô.
    Bô-ô cưới Ru-tơ, sinh Ô-bết.
    Ô-bết sinh Gie-sê.
    6Gie-sê sinh Vua Đa-vít.
    Đa-vít sinh Sa-lô-môn (mẹ là Bết-sê-ba, là bà góa U-ri).
    7Sa-lô-môn sinh Rô-bô-am.
    Rô-bô-am sinh A-bi-gia.
    A-bi-gia sinh A-sa.
    8A-sa sinh Giô-sa-phát.
    Giô-sa-phát sinh Giô-ram.
    Giô-ram sinh1:8 Nt tổ phụ của; giống 1:11 Ô-xia
    9Ô-xia sinh Giô-tham.
    Giô-tham sinh A-cha.
    A-cha sinh Ê-xê-chia
    10Ê-xê-chia sinh Ma-na-se.
    Ma-na-se sinh A-môn.
    A-môn sinh Giô-si-a.
    11Giô-si-a sinh Giê-cô-nia1:11 Nt Giê-cô-nia (Hy Lạp), phiên âm khác của Giê-hô-gia-kin; giống 1:12 Xem 2 Vua 24:6 Và 1 Sử 3:16 và các con trước khi người Do Thái bị lưu đày qua Ba-by-lôn.
    12Sau khi bị lưu đày:
    Giê-cô-nia sinh Sa-la-thi-ên.
    Sa-la-thiên sinh Xô-rô-ba-bên.
    13Xô-rô-ba-bên sinh A-bi-út.
    A-bi-út sinh Ê-li-a-kim.
    Ê-li-a-kim sinh A-xô.
    14A-xô sinh Xa-đốc.
    Xa-đốc sinh A-kim.
    A-kim sinh Ê-li-út.
    15Ê-li-út sinh Ê-lê-a-sa.
    Ê-lê-a-sa sinh Ma-than.
    Ma-than sinh Gia-cốp.
    16Gia-cốp sinh Giô-sép, chồng Ma-ri.
    Ma-ri sinh Chúa Giê-xu là Đấng Mết-si-a.

    17Vậy, từ Áp-ra-ham đến Đa-vít có mười bốn thế hệ, từ Đa-vít đến thời kỳ lưu đày ở Ba-by-lôn có mười bốn thế hệ, và từ thời kỳ lưu đày ở Ba-by-lôn đến Đấng Mết-si-a cũng có mười bốn thế hệ.
    Sự Giáng Sinh của Chúa Cứu Thế Giê-xu
    18Sự giáng sinh của Chúa Giê-xu, Đấng Mết-si-a diễn tiến như sau: Mẹ Ngài, cô Ma-ri, đã đính hôn với Giô-sép. Nhưng trước khi cưới, lúc còn là trinh nữ, cô chịu thai do quyền năng của Chúa Thánh Linh.
    19Giô-sép, vị hôn phu của Ma-ri là một người ngay lành, quyết định kín đáo từ hôn,1:19 Nt ly dị vì không nỡ để cô bị sỉ nhục công khai.
    20Đang suy tính việc ấy, Giô-sép bỗng thấy một thiên sứ của Chúa đến với ông trong giấc mộng: “Giô-sép, con của Đa-vít. Đừng ngại cưới Ma-ri làm vợ. Vì cô ấy chịu thai do Chúa Thánh Linh.
    21Cô ấy sẽ sinh con trai, và ngươi hãy đặt tên là Giê-xu, vì Ngài sẽ cứu dân Ngài khỏi tội lỗi.”
    22Việc xảy ra đúng như lời Chúa đã phán bảo các nhà tiên tri loan báo:
    23“Này! Một trinh nữ sẽ chịu thai!
    Người sẽ sinh hạ một Con trai,
    họ sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên,1:23 Ysai 7:14; 8:8,10
    nghĩa là ‘Đức Chúa Trời ở với chúng ta.’”
    24Giô-sép tỉnh dậy, ông làm theo lệnh thiên sứ của Chúa, cưới Ma-ri làm vợ.
    25Nhưng ông không ăn ở với cô ấy cho đến khi cô sinh con trai, và Giô-sép đặt tên là Giê-xu.

    Vietnamese Contemporary Bible ™️
    (Kinh Thánh Hiện Đại ™️)
    Copyright © 1982, 1987, 1994, 2005, 2015 by Biblica, Inc.
    Used with permission. All rights reserved worldwide.

    “Biblica”, “International Bible Society” and the Biblica Logo are trademarks registered in the United States Patent and Trademark Office by Biblica, Inc. Used with permission.

    © 2013-2025 WeDevote Bible
    隐私政策使用条款反馈捐赠
    圣经
    资源
    计划
    奉献