逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Áp-ra-ham sinh Y-sác. Y-sác sinh Gia-cốp. Gia-cốp sinh Giu-đa và các con.
- 新标点和合本 - 亚伯拉罕生以撒;以撒生雅各;雅各生犹大和他的弟兄;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 亚伯拉罕生以撒,以撒生雅各,雅各生犹大和他的兄弟,
- 和合本2010(神版-简体) - 亚伯拉罕生以撒,以撒生雅各,雅各生犹大和他的兄弟,
- 当代译本 - 亚伯拉罕生以撒, 以撒生雅各, 雅各生犹大和他的兄弟,
- 圣经新译本 - 亚伯拉罕生以撒,以撒生雅各,雅各生犹大和他的兄弟,
- 中文标准译本 - 亚伯拉罕生以撒, 以撒生雅各, 雅各生犹大和他的兄弟们,
- 现代标点和合本 - 亚伯拉罕生以撒,以撒生雅各,雅各生犹大和他的弟兄,
- 和合本(拼音版) - 亚伯拉罕生以撒,以撒生雅各,雅各生犹大和他的弟兄;
- New International Version - Abraham was the father of Isaac, Isaac the father of Jacob, Jacob the father of Judah and his brothers,
- New International Reader's Version - Abraham was the father of Isaac. Isaac was the father of Jacob. Jacob was the father of Judah and his brothers.
- English Standard Version - Abraham was the father of Isaac, and Isaac the father of Jacob, and Jacob the father of Judah and his brothers,
- New Living Translation - Abraham was the father of Isaac. Isaac was the father of Jacob. Jacob was the father of Judah and his brothers.
- The Message - Abraham had Isaac, Isaac had Jacob, Jacob had Judah and his brothers, Judah had Perez and Zerah (the mother was Tamar), Perez had Hezron, Hezron had Aram, Aram had Amminadab, Amminadab had Nahshon, Nahshon had Salmon, Salmon had Boaz (his mother was Rahab), Boaz had Obed (Ruth was the mother), Obed had Jesse, Jesse had David, and David became king.
- Christian Standard Bible - Abraham fathered Isaac, Isaac fathered Jacob, Jacob fathered Judah and his brothers,
- New American Standard Bible - Abraham fathered Isaac, Isaac fathered Jacob, and Jacob fathered Judah and his brothers.
- New King James Version - Abraham begot Isaac, Isaac begot Jacob, and Jacob begot Judah and his brothers.
- Amplified Bible - Abraham was the father of Isaac, Isaac the father of Jacob, and Jacob the father of Judah and his brothers [who became the twelve tribes of Israel].
- American Standard Version - Abraham begat Isaac; and Isaac begat Jacob; and Jacob begat Judah and his brethren;
- King James Version - Abraham begat Isaac; and Isaac begat Jacob; and Jacob begat Judah and his brethren;
- New English Translation - Abraham was the father of Isaac, Isaac the father of Jacob, Jacob the father of Judah and his brothers,
- World English Bible - Abraham became the father of Isaac. Isaac became the father of Jacob. Jacob became the father of Judah and his brothers.
- 新標點和合本 - 亞伯拉罕生以撒;以撒生雅各;雅各生猶大和他的弟兄;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞伯拉罕生以撒,以撒生雅各,雅各生猶大和他的兄弟,
- 和合本2010(神版-繁體) - 亞伯拉罕生以撒,以撒生雅各,雅各生猶大和他的兄弟,
- 當代譯本 - 亞伯拉罕生以撒, 以撒生雅各, 雅各生猶大和他的兄弟,
- 聖經新譯本 - 亞伯拉罕生以撒,以撒生雅各,雅各生猶大和他的兄弟,
- 呂振中譯本 - 亞伯拉罕 生 以撒 ; 以撒 生 雅各 ; 雅各 生 猶大 和他的弟兄;
- 中文標準譯本 - 亞伯拉罕生以撒, 以撒生雅各, 雅各生猶大和他的兄弟們,
- 現代標點和合本 - 亞伯拉罕生以撒,以撒生雅各,雅各生猶大和他的弟兄,
- 文理和合譯本 - 亞伯拉罕生以撒、以撒生雅各、雅各生猶大、與其兄弟、
- 文理委辦譯本 - 亞伯拉罕生以撒、以撒生雅各、雅各生猶大兄弟、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞伯拉罕 生 以撒 、 以撒 生 雅各 、 雅各 生 猶大 及 猶大 兄弟、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 亞伯漢 生 依灑格 、 依灑格 生 雅各伯 、 雅各伯 生 樹德 兄弟、
- Nueva Versión Internacional - Abraham fue el padre de Isaac; Isaac, padre de Jacob; Jacob, padre de Judá y de sus hermanos;
- 현대인의 성경 - 아브라함은 이삭을 낳았다. 이삭은 야곱을, 야곱은 유다와 그의 형제들을 낳았다.
- Новый Русский Перевод - Авраам был отцом Исаака, Исаак – отцом Иакова, Иаков – отцом Иуды и его братьев,
- Восточный перевод - Ибрахим был отцом Исхака, Исхак – отцом Якуба, Якуб – отцом Иуды и его братьев,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ибрахим был отцом Исхака, Исхак – отцом Якуба, Якуб – отцом Иуды и его братьев,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иброхим был отцом Исхока, Исхок – отцом Якуба, Якуб – отцом Иуды и его братьев,
- La Bible du Semeur 2015 - Abraham eut pour descendant Isaac. Isaac eut pour descendant Jacob. Jacob eut pour descendant Juda et ses frères.
- リビングバイブル - アブラハムはイサクの父、イサクはヤコブの父、ヤコブはユダとその兄弟たちの父です。
- Nestle Aland 28 - Ἀβραὰμ ἐγέννησεν τὸν Ἰσαάκ, Ἰσαὰκ δὲ ἐγέννησεν τὸν Ἰακώβ, Ἰακὼβ δὲ ἐγέννησεν τὸν Ἰούδαν καὶ τοὺς ἀδελφοὺς αὐτοῦ,
- unfoldingWord® Greek New Testament - Ἀβραὰμ ἐγέννησεν τὸν Ἰσαάκ, Ἰσαὰκ δὲ ἐγέννησεν τὸν Ἰακώβ, Ἰακὼβ δὲ ἐγέννησεν τὸν Ἰούδαν καὶ τοὺς ἀδελφοὺς αὐτοῦ,
- Nova Versão Internacional - Abraão gerou Isaque; Isaque gerou Jacó; Jacó gerou Judá e seus irmãos;
- Hoffnung für alle - Abraham war der Vater von Isaak. Auf Isaak folgten in direkter Linie Jakob – der Vater von Juda und seinen Brüdern –, Juda
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อับราฮัมเป็นบิดาของอิสอัค อิสอัคเป็นบิดาของยาโคบ ยาโคบเป็นบิดาของยูดาห์กับพี่น้องของเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อับราฮัมเป็นบิดาของอิสอัค อิสอัคเป็นบิดาของยาโคบ ยาโคบเป็นบิดาของยูดาห์และพี่น้องของเขา
交叉引用
- Rô-ma 9:7 - Cũng không phải tất cả dòng dõi Áp-ra-ham đều được Đức Chúa Trời lựa chọn. Vì Kinh Thánh chép: “Bởi Y-sác mà dòng dõi con sẽ được kể,” Mặc dù Áp-ra-ham cũng có những con khác được hưởng lời hứa.
- Rô-ma 9:8 - Điều này có nghĩa là không phải con cháu của Áp-ra-ham là con cái Đức Chúa Trời. Nhưng chỉ dòng dõi đức tin mới thật sự là con cái theo lời hứa của Ngài.
- Rô-ma 9:9 - Đức Chúa Trời đã hứa: “Năm tới vào lúc này Ta sẽ trở lại và Sa-ra sẽ có con trai.”
- Rô-ma 9:10 - Con trai này là Y-sác, tổ phụ chúng ta. Khi Y-sác cưới Rê-bê-ca, nàng có thai song sinh.
- Rô-ma 9:11 - Trước khi hai con chưa sinh ra, chưa biết làm điều tốt hay điều xấu, thì người mẹ đã nhận sứ điệp từ Đức Chúa Trời. (Sứ điệp cho biết Đức Chúa Trời lựa chọn theo ý muốn của Ngài;
- Rô-ma 9:12 - Ngài chọn người của Ngài không theo việc làm tốt hay xấu của họ). Chúa phán bảo Rê-bê-ca: “Đứa lớn sẽ phục dịch đứa nhỏ.”
- Rô-ma 9:13 - Như Thánh Kinh viết: “Ta yêu Gia-cốp, nhưng ghét Ê-sau.”
- Hê-bơ-rơ 7:14 - Ý tôi là, Chúa chúng ta đến từ đại tộc Giu-đa, và Môi-se cũng không giao việc tế lễ gì cho đại tộc ấy.
- Xuất Ai Cập 1:2 - Ru-bên, Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa,
- Xuất Ai Cập 1:3 - Y-sa-ca, Sa-bu-luân, Bên-gia-min,
- Xuất Ai Cập 1:4 - Đan, Nép-ta-li, Gát, và A-se.
- Xuất Ai Cập 1:5 - Tổng số con cháu Gia-cốp theo ông lúc ấy là bảy mươi, còn Giô-sép đã ở Ai Cập từ trước.
- Ma-la-chi 1:2 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta yêu các ngươi.” Nhưng các ngươi hỏi: “Chúa đã tỏ tình yêu ấy cách nào?” Chúa đáp: “Ê-sau là anh Gia-cốp phải không? Thế nhưng Ta yêu Gia-cốp,
- Ma-la-chi 1:3 - mà ghét Ê-sau. Ta làm cho đồi núi Ê-sau ra hoang vu, đem sản nghiệp nó cho chó rừng.”
- Lu-ca 3:33 - Na-ách-son con A-mi-na-đáp. A-mi-na-đáp con Át-min. Át-min con A-rơ-ni. A-rơ-ni con Ếch-rôm. Ếch-rôm con Pha-rê. Pha-rê con Giu-đa.
- Lu-ca 3:34 - Giu-đa con Gia-cốp. Gia-cốp con Y-sác. Y-sác con Áp-ra-ham. Áp-ra-ham con Tha-rê. Tha-rê con Na-cô.
- Y-sai 41:8 - “Nhưng vì con, Ít-ra-ên đầy tớ Ta, Gia-cốp được Ta lựa chọn, là dòng dõi của Áp-ra-ham, bạn Ta.
- Khải Huyền 7:5 - Đại tộc Giu-đa có 12.000 người, đại tộc Ru-bên có 12.000 người, đại tộc Gát có 12.000 người,
- Sáng Thế Ký 49:8 - Giu-đa! Con được các anh em ca tụng. Vì con chiến thắng kẻ thù xâm lăng.
- Sáng Thế Ký 49:9 - Sư tử tơ Giu-đa là chúa động. Các con trai của cha gặp con đều quỳ xuống. Oai hùng đem mồi về sau cuộc đi săn. Ngồi hoặc nằm uy nghi như sư tử đực. Như sư tử cái ai dám đánh thức.
- Sáng Thế Ký 49:10 - Cây quyền trượng chẳng xa lìa Giu-đa, gậy chỉ huy cũng không rời khỏi hai gối chúng nó, cho đến chừng Đấng mọi người thần phục đến, là Đấng được toàn dân vâng phục người.
- Sáng Thế Ký 49:11 - Con sẽ buộc lừa vào cành nho, dùng rượu nho giặt áo.
- Sáng Thế Ký 49:12 - Mắt con đậm màu rượu đỏ, sữa nhuộm trắng răng con.
- Sáng Thế Ký 46:8 - Đây là tên con cháu Ít-ra-ên—con trai của Gia-cốp— những người đã đến Ai Cập: Ru-bên, con trưởng nam của Gia-cốp.
- Sáng Thế Ký 46:9 - Các con trai Ru-bên là Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn, và Cát-mi.
- Sáng Thế Ký 46:10 - Các con trai của Si-mê-ôn là Giê-mu-ên, Gia-min, Ô-hát, Gia-kin, Xô-ha, và Sau-lơ (mẹ Sau-lơ là người Ca-na-an).
- Sáng Thế Ký 46:11 - Các con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
- Sáng Thế Ký 46:12 - Các con trai của Giu-đa là Ê-rơ, Ô-nan, Sê-la, Phê-rết, và Xê-rách. Ê-rơ và Ô-nan đã qua đời tại xứ Ca-na-an. Các con trai của Phê-rết là Hết-rôn và Ha-mun.
- Sáng Thế Ký 46:13 - Các con trai của Y-sa-ca là Thô-la, Phu-va, Gióp, và Sim-rôn.
- Sáng Thế Ký 46:14 - Các con trai của Sa-bu-luân là Sê-rết, Ê-luân, và Gia-lê-ên.
- Sáng Thế Ký 46:15 - Đây là các con trai của Lê-a sinh cho Gia-cốp tại Pha-đan A-ram, và một con gái là Đi-na, cùng con cái họ. Tổng cộng là ba mươi ba người.
- Sáng Thế Ký 46:16 - Các con trai của Gát: Xi-phi-ôn, Ha-ghi, Su-ni, Ét-bôn, Ê-ri, A-rô-đi, và A-rê-li.
- Sáng Thế Ký 46:17 - Các con trai của A-se là Im-na, I-sua, I-sui, Ích-vi, Bê-ri-a, và con gái là Sê-ra. Các con trai Bê-ri-a là Hê-be và Manh-ki-ên.
- Sáng Thế Ký 46:18 - Đây là các con của Xinh-ba (nữ tì mà La-ban cho Lê-a) sinh cho Gia-cốp, và con cái họ. Tổng cộng là mười sáu người.
- Sáng Thế Ký 46:19 - Các con trai của Ra-chên (vợ Gia-cốp) là Giô-sép và Bên-gia-min.
- Sáng Thế Ký 46:20 - A-sê-na (con gái của Phô-ti-phê, thầy trưởng tế thành Ôn) đã sinh cho Giô-sép hai con trai tại nước Ai Cập là Ma-na-se và Ép-ra-im.
- Sáng Thế Ký 46:21 - Các con trai của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-ka, Ách-bên, Ghê-ra, Na-a-man, Ê-hi, Rô-sơ, Mốp-bim, Hốp-bim, và A-rơ.
- Sáng Thế Ký 46:22 - Đây là các con trai của Ra-chên sinh cho Gia-cốp, và con cái họ. Tổng cộng là mười bốn người.
- Sáng Thế Ký 46:23 - Con trai của Đan là Hu-sim.
- Sáng Thế Ký 46:24 - Các con trai của Nép-ta-li là Gia-xên, Gu-ni, Giê-xe, và Si-lem.
- Sáng Thế Ký 46:25 - Vậy, các con trai của Bi-la (nữ tì mà La-ban cho Ra-chên) sinh cho Gia-cốp, và con cái họ. Tổng cộng là bảy người.
- Sáng Thế Ký 46:26 - Tất cả con cháu Gia-cốp xuống Ai Cập, không kể con dâu, là sáu mươi sáu người.
- Sáng Thế Ký 46:27 - Giô-sép đã sinh hai con trai tại Ai Cập. Vậy, tổng cộng người nhà Gia-cốp, đến Ai Cập là bảy mươi người.
- Hê-bơ-rơ 11:11 - Bởi đức tin, Sa-ra vẫn có khả năng sinh sản, dù bà đã hiếm muộn và tuổi tác già nua vì bà tin cậy lòng thành tín của Chúa.
- Y-sai 51:2 - Hãy nhìn xem Áp-ra-ham, tổ phụ con, và Sa-ra, người đã sinh ra dân tộc con. Ta đã gọi Áp-ra-ham khi người chỉ có một mình, Nhưng khi Ta ban phước cho người, thì người trở nên một dân tộc vĩ đại.”
- 1 Sử Ký 2:1 - Con trai của Ít-ra-ên là: Ru-bên, Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa, Y-sa-ca, Sa-bu-luân,
- 1 Sử Ký 2:2 - Đan, Giô-sép, Bên-gia-min, Nép-ta-li, Gát, và A-se.
- 1 Sử Ký 2:3 - Giu-đa cưới vợ là Ba-sua, người Ca-na-an, sinh ba con trai là Ê-rơ, Ô-nan, và Sê-la. Nhưng Ê-rơ gian ác đến nỗi bị Chúa Hằng Hữu giết.
- 1 Sử Ký 2:4 - Ta-ma, con dâu của Giu-đa, sinh cho ông hai con sinh đôi là Phê-rết và Xê-rách. Vậy Giu-đa được năm con trai.
- 1 Sử Ký 2:5 - Con trai của Phê-rết là Hết-rôn và Ha-mun.
- 1 Sử Ký 2:6 - Con trai của Xê-rách là Xim-ri, Ê-than, Hê-man, Canh-côn, và Đa-ra, tất cả là năm người.
- 1 Sử Ký 2:7 - Con trai của Cát-mi là A-can (người ăn cắp thánh vật và gây đại nạn cho người Ít-ra-ên).
- 1 Sử Ký 2:8 - Con trai của Ê-than là A-xa-ria.
- Sáng Thế Ký 29:32 - Lê-a thụ thai, sinh con trai đầu lòng, đặt tên là Ru-bên, và giải thích: “Chúa Hằng Hữu đã lưu ý nỗi khó khăn của tôi. Bây giờ, chồng tôi sẽ yêu tôi.”
- Sáng Thế Ký 29:33 - Lê-a thụ thai nữa, sinh con trai thứ nhì, đặt tên là Si-mê-ôn và giải thích: “Chúa Hằng Hữu đã nghe rằng tôi bị ghét bỏ, nên ban nó cho tôi.”
- Sáng Thế Ký 29:34 - Lê-a thụ thai lần thứ ba, sinh con trai, đặt tên là Lê-vi, và giải thích: “Bây giờ, chồng tôi sẽ khắng khít với tôi, vì tôi sinh được ba con trai cho người.”
- Sáng Thế Ký 29:35 - Lần thứ tư, Lê-a thụ thai, sinh con trai, đặt tên là Giu-đa, và giải thích: “Bây giờ, tôi ca ngợi Chúa Hằng Hữu!” Sau đó, nàng thôi sinh nở một thời gian.
- 1 Sử Ký 1:34 - Y-sác, con trai của Áp-ra-ham, sinh Ê-sau và Ít-ra-ên.
- Sáng Thế Ký 21:2 - Sa-ra thụ thai và sinh cho Áp-ra-ham một con trai trong tuổi già nua, đúng thời gian Đức Chúa Trời đã báo trước.
- Sáng Thế Ký 21:3 - Áp-ra-ham đặt tên con là Y-sác
- Sáng Thế Ký 21:4 - và làm lễ cắt bì cho Y-sác khi mới được tám ngày, như lời Đức Chúa Trời phán dặn.
- Sáng Thế Ký 21:5 - Lúc Y-sác ra đời, Áp-ra-ham đã được 100 tuổi.
- 1 Sử Ký 1:28 - Áp-ra-ham sinh Y-sác và Ích-ma-ên.
- Giô-suê 24:2 - Giô-suê nói với toàn dân: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: Tổ tiên các ngươi là Tha-rê, cha Áp-ra-ham và Na-cô, trước kia sống bên kia Sông Ơ-phơ-rát, thờ các thần khác.
- Giô-suê 24:3 - Nhưng Ta đem Áp-ra-ham là ông tổ các ngươi từ bên kia sông, dẫn vào đất Ca-na-an. Ta cho Áp-ra-ham vô số hậu tự, bắt đầu là Y-sác.
- Giô-suê 24:4 - Ta cho Y-sác hai con: Gia-cốp và Ê-sau. Ta cho Ê-sau vùng núi Sê-i-rơ, còn Gia-cốp và các con người lại đi xuống Ai Cập.
- 1 Sử Ký 5:1 - Ru-bên là trưởng nam của Ít-ra-ên. Nhưng từ khi ông làm xúc phạm cha mình vì đã ngủ với một trong các vợ lẽ của cha, quyền trưởng nam của ông được giao cho Giô-sép. Vì lý do đó, Ru-bên không được ghi vào gia phả như là con trưởng.
- 1 Sử Ký 5:2 - Về sau, dòng dõi Giu-đa trở nên cường thịnh nhất, vua chúa cũng từ ông mà ra, nhưng quyền trưởng nam vẫn thuộc về Giô-sép.
- Sáng Thế Ký 30:5 - Gia-cốp ngủ với Bi-la. Nàng thụ thai và sinh một con trai.
- Sáng Thế Ký 30:6 - Ra-chên đặt tên nó là Đan và giải thích: “Đức Chúa Trời đã minh oan cho tôi, nghe lời tôi van nài, và ban cho tôi một con trai.”
- Sáng Thế Ký 30:7 - Bi-la thụ thai lần thứ nhì và sinh một con trai nữa cho Gia-cốp.
- Sáng Thế Ký 30:8 - Ra-chên đặt tên nó là Nép-ta-li và giải thích: “Tôi đã tranh đấu với chị tôi và thắng cuộc!”
- Sáng Thế Ký 30:9 - Trong khi đó, Lê-a thấy mình thôi sinh nở; nàng liền giao nữ tì Xinh-ba để làm vợ cho chồng mình Gia-cốp.
- Sáng Thế Ký 30:10 - Xinh-ba thụ thai và sinh một con trai cho Gia-cốp.
- Sáng Thế Ký 30:11 - Lê-a đặt tên nó là Gát, vì nàng nói: “Tôi thật may mắn!”
- Sáng Thế Ký 30:12 - Xinh-ba lại thụ thai và sinh con trai thứ nhì cho Gia-cốp.
- Sáng Thế Ký 30:13 - Lê-a đặt tên nó là A-se và giải thích: “Tôi vui sướng vô cùng! Các phụ nữ sẽ nhìn nhận tôi là người có phước.”
- Sáng Thế Ký 30:14 - Một hôm, giữa mùa gặt lúa mì, Ru-bên ra đồng ruộng, hái được mấy trái táo rừng, và đem về biếu mẹ. Ra-chên bèn xin Lê-a một vài trái.
- Sáng Thế Ký 30:15 - Lê-a đáp: “Em cướp chồng tôi chưa đủ hay sao mà còn muốn cướp táo của con tôi?” Ra-chên nói: “Thôi được, em lấy trái táo rừng để anh ấy ngủ với chị đêm nay.”
- Sáng Thế Ký 30:16 - Đến chiều tối, Gia-cốp từ ngoài đồng về nhà, Lê-a nói: “Anh phải ngủ với em đêm nay, vì em đã lấy táo rừng của con em mà trao đổi đó.” Gia-cốp cũng chấp thuận.
- Sáng Thế Ký 30:17 - Đức Chúa Trời nhậm lời cầu nguyện của Lê-a và cho nàng thụ thai trở lại. Nàng sinh con trai thứ năm cho Gia-cốp.
- Sáng Thế Ký 30:18 - Nàng đặt tên là Y-sa-ca (nghĩa là tiền công), và giải thích rằng: “Đức Chúa Trời đã trả công lại cho tôi vì tôi đã giao nữ tì tôi cho chồng.”
- Sáng Thế Ký 30:19 - Lê-a thụ thai nữa, sinh con trai thứ sáu cho Gia-cốp, đặt tên là Sa-bu-luân (nghĩa là tặng phẩm),
- Sáng Thế Ký 30:20 - và giải thích: “Đức Chúa Trời đã ban cho tôi nhiều tặng phẩm để đem về cho chồng tôi. Bây giờ, chàng sẽ quý trọng tôi vì tôi đã sinh cho chàng sáu con trai rồi.”
- Sáng Thế Ký 35:16 - Gia-cốp cùng gia đình rời Bê-tên ra đi. Khi gần đến Ép-ra-ta, Ra-chên chuyển bụng và đau đớn dữ dội.
- Sáng Thế Ký 35:17 - Trong cơn quặn thắt, Ra-chên nghe người nữ hộ sinh khích lệ: “Bà đừng sợ, vì bà sắp sinh một con trai nữa.”
- Sáng Thế Ký 35:18 - Ra-chên đang hấp hối và cố gắng đặt tên con là Bên-ô-ni (nghĩa là con trai tôi sinh trong sự đau đớn). Gia-cốp đổi tên con là Bên-gia-min (nghĩa là “con trai tay hữu ta”).
- Sáng Thế Ký 35:19 - Ra-chên qua đời và được an táng tại Ép-ra-ta, (cũng gọi là Bết-lê-hem).
- Hê-bơ-rơ 11:17 - Bởi đức tin, Áp-ra-ham dâng con là Y-sác làm sinh tế khi được Đức Chúa Trời thử nghiệm. Ông sẵn sàng dâng hiến đứa con một đã nhận được theo lời hứa,
- Hê-bơ-rơ 11:18 - là đứa con mà Đức Chúa Trời đã hứa: “Nhờ Y-sác mà dòng dõi con sẽ sinh sôi nẩy nở.”
- Sáng Thế Ký 25:26 - Đứa sau nắm gót chân anh nó, Ê-sau, lúc lọt lòng, nên có tên là Gia-cốp. Năm ấy, Y-sác đã sáu mươi tuổi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:8 - Đức Chúa Trời lập giao ước với Áp-ra-ham, dùng lễ cắt bì làm dấu hiệu. Vì thế, khi sinh Y-sác được tám ngày, Áp-ra-ham làm lễ cắt bì cho con. Y-sác sinh Gia-cốp, Gia-cốp sinh mười hai trưởng tộc.