逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Con nhớ lời phán của Chúa từ xưa; lời ấy an ủi con, lạy Chúa Hằng Hữu.
- 新标点和合本 - 耶和华啊,我记念你从古以来的典章, 就得了安慰。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华啊,我记念你从古以来的典章, 就得了安慰。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华啊,我记念你从古以来的典章, 就得了安慰。
- 当代译本 - 耶和华啊, 我牢记你古时赐下的法令, 你的法令是我的安慰。
- 圣经新译本 - 耶和华啊!我思念你在古时赐下的典章, 我就得了安慰。
- 中文标准译本 - 耶和华啊, 我记念你从亘古以来的法规, 就受到安慰!
- 现代标点和合本 - 耶和华啊,我记念你从古以来的典章, 就得了安慰。
- 和合本(拼音版) - 耶和华啊,我记念你从古以来的典章, 就得了安慰。
- New International Version - I remember, Lord, your ancient laws, and I find comfort in them.
- New International Reader's Version - Lord, I remember the laws you gave long ago. I find comfort in them.
- English Standard Version - When I think of your rules from of old, I take comfort, O Lord.
- New Living Translation - I meditate on your age-old regulations; O Lord, they comfort me.
- Christian Standard Bible - Lord, I remember your judgments from long ago and find comfort.
- New American Standard Bible - I have remembered Your judgments from of old, Lord, And comfort myself.
- New King James Version - I remembered Your judgments of old, O Lord, And have comforted myself.
- Amplified Bible - I have remembered [carefully] Your ancient ordinances, O Lord, And I have taken comfort.
- American Standard Version - I have remembered thine ordinances of old, O Jehovah, And have comforted myself.
- King James Version - I remembered thy judgments of old, O Lord; and have comforted myself.
- New English Translation - I remember your ancient regulations, O Lord, and console myself.
- World English Bible - I remember your ordinances of old, Yahweh, and have comforted myself.
- 新標點和合本 - 耶和華啊,我記念你從古以來的典章, 就得了安慰。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華啊,我記念你從古以來的典章, 就得了安慰。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華啊,我記念你從古以來的典章, 就得了安慰。
- 當代譯本 - 耶和華啊, 我牢記你古時賜下的法令, 你的法令是我的安慰。
- 聖經新譯本 - 耶和華啊!我思念你在古時賜下的典章, 我就得了安慰。
- 呂振中譯本 - 我懷念着你從古以來的典章, 永恆主啊,我就得了安慰。
- 中文標準譯本 - 耶和華啊, 我記念你從亙古以來的法規, 就受到安慰!
- 現代標點和合本 - 耶和華啊,我記念你從古以來的典章, 就得了安慰。
- 文理和合譯本 - 耶和華歟、爾古昔之律例、我記憶之、而自慰兮、
- 文理委辦譯本 - 耶和華自昔、賜我典章、我記憶之、而納慰兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我思念主從古以來之判斷、我自覺安慰、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 永懷古道。樂此綱常。
- Nueva Versión Internacional - Me acuerdo, Señor, de tus juicios de antaño, y encuentro consuelo en ellos.
- 현대인의 성경 - 여호와여, 내가 주의 옛 법을 기억하고 위로를 받습니다.
- La Bible du Semeur 2015 - Je me souviens des ordonnances ╵que tu nous as données jadis, ô Eternel, ╵j’en suis réconforté.
- リビングバイブル - 幼いころからずっと、 私はあなたに従おうと心がけてきました。 あなたのおことばによって、いつも慰められてきました。
- Nova Versão Internacional - Lembro-me, Senhor, das tuas ordenanças do passado e nelas acho consolo.
- Hoffnung für alle - Ich verliere nicht den Mut, denn ich erinnere mich daran, wie du schon früher für Recht gesorgt hast.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า ข้าพระองค์ระลึกถึงบทบัญญัติแต่เก่าก่อนของพระองค์ และข้าพระองค์ก็ได้รับการปลอบประโลมใจ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระผู้เป็นเจ้า เมื่อข้าพเจ้านึกถึงคำสั่งของพระองค์ที่มีแต่กาลก่อน ข้าพเจ้าก็อุ่นใจ
交叉引用
- Thi Thiên 143:5 - Con nhớ những ngày xa xưa. Hồi tưởng công trình của Chúa và suy ngẫm việc tay Ngài làm.
- Thi Thiên 103:18 - với những ai vâng giữ giao ước Ngài, và thực thi nghiêm chỉnh mệnh lệnh Ngài!
- Dân Số Ký 16:3 - Họ đến gặp Môi-se và A-rôn, nói: “Các ông chuyên quyền và lạm quyền quá! Toàn thể cộng đồng Ít-ra-ên đều là thánh và Chúa Hằng Hữu ở cùng tất cả chúng ta. Tại sao riêng hai ông tự cho mình có quyền cai trị dân của Chúa Hằng Hữu?”
- Dân Số Ký 16:4 - Nghe vậy, Môi-se quỳ xuống đất.
- Dân Số Ký 16:5 - Ông bảo Cô-ra và đồng bọn: “Sáng mai Chúa Hằng Hữu sẽ cho biết ai là người của Ngài, ai là người thánh được gần gũi Ngài, người Ngài chọn sẽ được phép đến gần Ngài.
- Dân Số Ký 16:6 - Ông Cô-ra, và tất cả những người theo ông đều phải làm điều này: Hãy cầm lấy lư hương,
- Dân Số Ký 16:7 - và ngày mai, trước mặt Chúa Hằng Hữu, hãy để lửa và trầm hương vào. Người nào Chúa Hằng Hữu chọn chính là người thánh. Những người Lê-vi theo ngươi thật là quá quắt!”
- Dân Số Ký 16:8 - Môi-se lại bảo Cô-ra: “Này, con cháu Lê-vi, nghe đây!
- Dân Số Ký 16:9 - Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã biệt riêng các ông khỏi cộng đồng Ít-ra-ên và đem các ông đến gần Ngài để làm công việc tại Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, và để các ông đứng trước mặt cộng đồng và phục vụ họ, việc ấy chưa đủ sao?
- Dân Số Ký 16:10 - Ngài đã đem ông và tất cả anh em người Lê-vi đến gần Ngài, thế mà bây giờ các ông lại muốn chiếm đoạt chức tế lễ nữa.
- Dân Số Ký 16:11 - Ông và những người theo ông đã toa rập nhau để chống đối Chúa Hằng Hữu, chứ A-rôn có làm gì mà các ông oán trách?”
- Dân Số Ký 16:12 - Nói xong, Môi-se sai người đi mời Đa-than và A-bi-ram, con Ê-li-áp, nhưng họ nói: “Chúng tôi không thèm đến đâu!
- Dân Số Ký 16:13 - Ông đã bắt chúng tôi bỏ một xứ phì nhiêu để vào chết trong hoang mạc, thế mà ông còn muốn làm vua chúng tôi nữa sao?
- Dân Số Ký 16:14 - Ông đâu có đem chúng tôi vào xứ phì nhiêu, cũng chẳng cho chúng tôi đồng ruộng hay vườn nho. Ông còn đánh lừa chúng tôi nữa sao?” Họ nhất định không đến gặp Môi-se.
- Dân Số Ký 16:15 - Môi-se giận lắm nên thưa với Chúa Hằng Hữu: “Xin Chúa đừng nhậm tế lễ của họ! Con chẳng hề lấy gì của họ cả, dù chỉ là một con lừa, cũng không hề làm hại họ bao giờ.”
- Dân Số Ký 16:16 - Rồi Môi-se bảo Cô-ra: “Ngày mai, ông và những người theo ông sẽ cùng với A-rôn đến trình diện Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 16:17 - Mỗi người phải lấy lư hương, bỏ hương vào, đem đến trước mặt Chúa Hằng Hữu, 250 người cầm lư hương, cả ông và A-rôn cũng sẽ cầm lư hương.”
- Dân Số Ký 16:18 - Vậy, họ bỏ lửa và hương vào lư, cầm đến đứng chung với Môi-se và A-rôn tại cửa Đền Tạm.
- Dân Số Ký 16:19 - Vì Cô-ra đã sách động dân chúng, nên họ kéo đến phản đối Môi-se và A-rôn tại cửa Đền Tạm. Vinh quang của Chúa Hằng Hữu hiện ra trước toàn dân.
- Dân Số Ký 16:20 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se và A-rôn:
- Dân Số Ký 16:21 - “Hãy tránh xa họ ra, Ta sẽ tiêu diệt đám dân này tức khắc!”
- Dân Số Ký 16:22 - Hai ông liền quỳ xuống, thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, là Chúa Tể của linh hồn mọi người, không lẽ vì một người phạm tội, mà Chúa giận toàn dân sao?”
- Dân Số Ký 16:23 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Dân Số Ký 16:24 - “Con ra lệnh cho dân chúng tránh xa trại của Cô-ra, Đa-than, và A-bi-ram.”
- Dân Số Ký 16:25 - Môi-se đứng lên, đi đến trại của Đa-than và A-bi-ram, các trưởng lão cũng đi theo.
- Dân Số Ký 16:26 - Ông kêu gọi dân chúng: “Xin anh chị em tránh xa trại của những người độc ác đó, đừng đụng đến một vật gì của họ hết, đừng để một ai phải chết vì tội của họ.”
- Dân Số Ký 16:27 - Vậy, dân chúng đều tránh xa trại của Cô-ra, Đa-than, và A-bi-ram. Đa-than và A-bi-ram lì lợm ra đứng tại cửa trại, cùng với vợ và con cái lớn nhỏ của mình.
- Dân Số Ký 16:28 - Môi-se nói: “Bây giờ mọi người sẽ biết rằng Chúa Hằng Hữu đã sai tôi làm công việc cho Ngài, vì những việc tôi đã làm không phải tự tôi đâu.
- Dân Số Ký 16:29 - Nếu những người này chết cách thông thường như tất cả người khác, thì Chúa Hằng Hữu đã không sai tôi.
- Dân Số Ký 16:30 - Nhưng nếu Chúa Hằng Hữu làm một điều lạ, nếu đất nứt ra nuốt sống họ và mọi vật của họ, nếu họ còn sống mà đi xuống âm phủ, thì trường hợp này có nghĩa là họ đã khinh bỉ Chúa Hằng Hữu.”
- Dân Số Ký 16:31 - Môi-se vừa dứt lời, đất dưới chân họ liền nứt ra,
- Dân Số Ký 16:32 - nuốt chửng lấy họ và gia đình họ, luôn những người theo phe đảng Cô-ra. Tất cả tài sản họ đều bị đất nuốt.
- Dân Số Ký 16:33 - Vậy họ xuống âm phủ trong lúc đang sống, đất phủ lấp họ, và như vậy họ bị diệt trừ khỏi cộng đồng dân tộc.
- Dân Số Ký 16:34 - Người Ít-ra-ên đứng chung quanh đó nghe tiếng thét lên, đều kinh hoàng chạy trốn, sợ đất nuốt mình.
- Dân Số Ký 16:35 - Lửa từ Chúa Hằng Hữu lóe ra thiêu cháy 250 người dâng hương.
- Thi Thiên 105:5 - Hãy ghi nhớ công việc Ngài thực hiện, những phép lạ, những phán quyết Ngài ban
- Xuất Ai Cập 14:29 - Nhưng người Ít-ra-ên đã đi qua biển như đi trên cạn, hai bên họ là hai tường thành bằng nước.
- Xuất Ai Cập 14:30 - Vậy, hôm ấy Chúa Hằng Hữu giải cứu người Ít-ra-ên khỏi tay người Ai Cập. Người Ít-ra-ên nhìn thấy xác người Ai Cập tấp đầy bờ biển.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:3 - Anh em đã thấy tận mắt điều Chúa Hằng Hữu làm trong vụ Ba-anh Phê-o. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta, đã tiêu diệt những ai theo Ba-anh Phê-ô.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:4 - Còn ai trung thành với Chúa Hằng Hữu thì được sống cho đến hôm nay.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:35 - ‘Sẽ không một ai thuộc thế hệ này được thấy đất hứa,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:36 - trừ Ca-lép, con Giê-phu-nê, là người đã hết lòng theo Chúa Hằng Hữu. Ca-lép và con cháu ông sẽ hưởng một phần đất chính bàn chân ông đã đặt lên.’
- Thi Thiên 77:11 - Nhưng rồi con nhắc lại các công việc Chúa, lạy Chúa Hằng Hữu; vâng, con nhớ lại phép lạ Chúa đã làm ngày xa xưa.
- Thi Thiên 77:12 - Con sẽ suy nghiệm về tất cả kỳ công. Và chiêm ngưỡng những việc kinh thiên động địa.
- 2 Phi-e-rơ 2:4 - Đức Chúa Trời đã không dung thứ các thiên sứ phạm tội, nhưng quăng họ vào hỏa ngục, giam họ trong chốn tối tăm để đợi ngày phán xét.
- 2 Phi-e-rơ 2:5 - Đức Chúa Trời đã chẳng chừa một ai lúc Ngài dùng cơn đại nạn tiêu diệt thế giới vô đạo, ngoại trừ Nô-ê, người truyền giảng Đạo công chính, với bảy người trong gia đình.
- 2 Phi-e-rơ 2:6 - Về sau, Đức Chúa Trời thiêu hủy hai thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ ra tro bụi, và xóa hai thành ấy khỏi mặt đất, để làm gương cho những người vô đạo thời sau.
- 2 Phi-e-rơ 2:7 - Nhưng Đức Chúa Trời đã cứu Lót ra khỏi Sô-đôm, vì ông là một người công chính, tâm hồn ông bị giày vò vì lối sống vô luân của những người gian ác chung quanh mình.
- 2 Phi-e-rơ 2:8 - Đúng vậy, Lót là người công chính, linh hồn ông bị dằn vặt bởi những điều tội lỗi ông đã thấy và nghe diễn ra hằng ngày.
- 2 Phi-e-rơ 2:9 - Như vậy, Chúa biết giải cứu người tin kính khỏi cơn cám dỗ, còn người vô đạo đến ngày phán xét sẽ bị Ngài hình phạt.
- Thi Thiên 77:5 - Con nghĩ đến những ngày dĩ vãng, và những năm tháng đã trôi qua,