Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
22:19 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ngài lấy bánh, tạ ơn Đức Chúa Trời, bẻ ra trao cho các môn đệ: “Đây là thân thể Ta, vì các con mà hy sinh. Hãy ăn để tưởng niệm Ta.”
  • 新标点和合本 - 又拿起饼来,祝谢了,就擘开,递给他们,说:“这是我的身体,为你们舍的,你们也应当如此行,为的是记念我。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他又拿起饼来,祝谢了,就擘开,递给他们,说:“这是我的身体,为你们舍的,你们要如此行,为的是记念我。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 他又拿起饼来,祝谢了,就擘开,递给他们,说:“这是我的身体,为你们舍的,你们要如此行,为的是记念我。”
  • 当代译本 - 接着,祂拿起饼来,祝谢后,掰开分给他们,说:“这是我为你们牺牲的身体,你们要这样做来记念我。”
  • 圣经新译本 - 他拿起饼来,感谢了,擘开递给他们,说:“这是我的身体,为你们舍的,你们应当这样行,为的是记念我。”
  • 中文标准译本 - 他又拿起饼来,祝谢了,掰开递给他们,说:“这是我的身体,为你们献上的;你们应当如此行,为的是记念我。”
  • 现代标点和合本 - 又拿起饼来,祝谢了,就掰开,递给他们,说:“这是我的身体,为你们舍的。你们也应当如此行,为的是记念我。”
  • 和合本(拼音版) - 又拿起饼来,祝谢了,就擘开,递给他们,说:“这是我的身体,为你们舍的,你们也应当如此行,为的是记念我。”
  • New International Version - And he took bread, gave thanks and broke it, and gave it to them, saying, “This is my body given for you; do this in remembrance of me.”
  • New International Reader's Version - Then Jesus took bread. He gave thanks and broke it. He handed it to them and said, “This is my body. It is given for you. Every time you eat it, do this in memory of me.”
  • English Standard Version - And he took bread, and when he had given thanks, he broke it and gave it to them, saying, “This is my body, which is given for you. Do this in remembrance of me.”
  • New Living Translation - He took some bread and gave thanks to God for it. Then he broke it in pieces and gave it to the disciples, saying, “This is my body, which is given for you. Do this in remembrance of me.”
  • The Message - Taking bread, he blessed it, broke it, and gave it to them, saying, “This is my body, given for you. Eat it in my memory.”
  • Christian Standard Bible - And he took bread, gave thanks, broke it, gave it to them, and said, “This is my body, which is given for you. Do this in remembrance of me.”
  • New American Standard Bible - And when He had taken some bread and given thanks, He broke it and gave it to them, saying, “This is My body, which is being given for you; do this in remembrance of Me.”
  • New King James Version - And He took bread, gave thanks and broke it, and gave it to them, saying, “This is My body which is given for you; do this in remembrance of Me.”
  • Amplified Bible - And when He had taken bread and given thanks, He broke it and gave it to them, saying, “This is My body which is given for you; do this in remembrance of Me.”
  • American Standard Version - And he took bread, and when he had given thanks, he brake it, and gave to them, saying, This is my body which is given for you: this do in remembrance of me.
  • King James Version - And he took bread, and gave thanks, and brake it, and gave unto them, saying, This is my body which is given for you: this do in remembrance of me.
  • New English Translation - Then he took bread, and after giving thanks he broke it and gave it to them, saying, “This is my body which is given for you. Do this in remembrance of me.”
  • World English Bible - He took bread, and when he had given thanks, he broke, and gave it to them, saying, “This is my body which is given for you. Do this in memory of me.”
  • 新標點和合本 - 又拿起餅來,祝謝了,就擘開,遞給他們,說:「這是我的身體,為你們捨的,你們也應當如此行,為的是記念我。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他又拿起餅來,祝謝了,就擘開,遞給他們,說:「這是我的身體,為你們捨的,你們要如此行,為的是記念我。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他又拿起餅來,祝謝了,就擘開,遞給他們,說:「這是我的身體,為你們捨的,你們要如此行,為的是記念我。」
  • 當代譯本 - 接著,祂拿起餅來,祝謝後,掰開分給他們,說:「這是我為你們犧牲的身體,你們要這樣做來記念我。」
  • 聖經新譯本 - 他拿起餅來,感謝了,擘開遞給他們,說:“這是我的身體,為你們捨的,你們應當這樣行,為的是記念我。”
  • 呂振中譯本 - 他又拿着餅,祝謝擘開,給予他們說:『這是我的身體。』
  • 中文標準譯本 - 他又拿起餅來,祝謝了,掰開遞給他們,說:「這是我的身體,為你們獻上的;你們應當如此行,為的是記念我。」
  • 現代標點和合本 - 又拿起餅來,祝謝了,就掰開,遞給他們,說:「這是我的身體,為你們捨的。你們也應當如此行,為的是記念我。」
  • 文理和合譯本 - 又取餅祝謝、擘而予之、曰、斯乃我身、為爾捐者、爾其行此以憶我、
  • 文理委辦譯本 - 取餅祝謝、擘而與之曰、此乃我軀、為爾捐者、爾宜行此以記我也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又取餅祝謝、擘而予之、曰、此乃我體、為爾捐者、爾當行此以記我、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 又持餅祝謝、剖而授徒曰:『此乃吾體、為爾舍者、爾當恆行此典、以誌永懷。』
  • Nueva Versión Internacional - También tomó pan y, después de dar gracias, lo partió, se lo dio a ellos y dijo: —Este pan es mi cuerpo, entregado por ustedes; hagan esto en memoria de mí.
  • 현대인의 성경 - 예수님은 또 빵을 들어 감사 기도를 드리고 떼어서 제자들에게 주시며 “이것은 너희를 위해 주는 내 몸이다. 너희는 이것을 행하여 나를 기념하라” 하고 말씀하셨다.
  • Новый Русский Перевод - Затем, взяв хлеб и поблагодарив за него Бога, Он разломил его и дал им со словами: – Это Мое тело, отдаваемое за вас. Делайте это в воспоминание обо Мне.
  • Восточный перевод - Затем, взяв хлеб и поблагодарив за него Всевышнего, Он разломил его и дал ученикам со словами: – Это Моё тело, отдаваемое за вас. Делайте это в воспоминание обо Мне.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Затем, взяв хлеб и поблагодарив за него Аллаха, Он разломил его и дал ученикам со словами: – Это Моё тело, отдаваемое за вас. Делайте это в воспоминание обо Мне.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Затем, взяв хлеб и поблагодарив за него Всевышнего, Он разломил его и дал ученикам со словами: – Это Моё тело, отдаваемое за вас. Делайте это в воспоминание обо Мне.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ensuite il prit du pain, remercia Dieu, le partagea en morceaux qu’il leur donna en disant : Ceci est mon corps [qui est donné pour vous. Faites cela en souvenir de moi.
  • リビングバイブル - 次にパンを取り、神に感謝してから、それをちぎり、弟子たち一人一人に分け与えながら言われました。「これはあなたがたに与えるわたしの体です。わたしの記念として、これを食べなさい。」
  • Nestle Aland 28 - Καὶ λαβὼν ἄρτον εὐχαριστήσας ἔκλασεν καὶ ἔδωκεν αὐτοῖς λέγων· τοῦτό ἐστιν τὸ σῶμά μου τὸ ὑπὲρ ὑμῶν διδόμενον· τοῦτο ποιεῖτε εἰς τὴν ἐμὴν ἀνάμνησιν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ λαβὼν ἄρτον, εὐχαριστήσας, ἔκλασεν καὶ ἔδωκεν αὐτοῖς λέγων, τοῦτό ἐστιν τὸ σῶμά μου, τὸ ὑπὲρ ὑμῶν διδόμενον; τοῦτο ποιεῖτε εἰς τὴν ἐμὴν ἀνάμνησιν.
  • Nova Versão Internacional - Tomando o pão, deu graças, partiu-o e o deu aos discípulos, dizendo: “Isto é o meu corpo dado em favor de vocês; façam isto em memória de mim”.
  • Hoffnung für alle - Dann nahm er ein Brot. Er dankte Gott dafür, brach es in Stücke und gab es ihnen mit den Worten: »Das ist mein Leib, der für euch hingegeben wird. Feiert dieses Mahl immer wieder und denkt daran, was ich für euch getan habe, sooft ihr dieses Brot esst!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และพระองค์ทรงหยิบขนมปัง ขอบพระคุณพระเจ้า แล้วหักส่งให้พวกเขาและตรัสว่า “นี่คือกายของเราซึ่งให้แก่ท่าน จงทำเช่นนี้เป็นการระลึกถึงเรา”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​พระ​องค์​หยิบ​ขนมปัง​และ​กล่าว​ขอบคุณ​พระ​เจ้า​แล้ว ก็​บิ​เป็น​ชิ้น ยื่น​ให้​แก่​เหล่า​สาวก พลาง​กล่าว​ว่า “นี่​เป็น​กาย​ของ​เรา​ซึ่ง​มอบ​ไว้​เพื่อ​พวก​เจ้า จง​ปฏิบัติ​เช่น​นี้​เพื่อ​ระลึก​ถึง​เรา”
交叉引用
  • Đa-ni-ên 4:22 - Muôn tâu, cây ấy chính là vua vì vua đã trở nên cường thịnh và vĩ đại đến mức vươn lên tận trời và uy quyền vua bao trùm cả thế giới.
  • Đa-ni-ên 4:23 - Vua đã thấy một Đấng canh giữ, là Đấng Thánh từ trời xuống, ra lệnh đốn cây và chặt phá, nhưng phải chừa lại gốc rễ trong đất và xiềng lại bằng xích sắt và đồng giữa cây cỏ đồng nội, để cho sương móc từ trời dầm thấm cùng với thú vật ngoài đồng suốt bảy thời kỳ.
  • Đa-ni-ên 4:24 - Muôn tâu, Đấng Chí Cao đã quyết định và chắc chắn sẽ thực hiện điều này:
  • Ê-xê-chi-ên 37:11 - Chúa lại phán bảo tôi: “Hỡi con người, những bộ xương này tượng trưng cho người Ít-ra-ên. Chúng than thở: ‘Chúng ta đã già, xương đã khô! Hy vọng chúng ta đã tiêu tán. Đất nước chúng ta đã bị tiêu diệt!’
  • Ga-la-ti 4:25 - Núi Si-nai—người A-rập gọi là núi A-ga theo tên người mẹ nô lệ—chỉ về Giê-ru-sa-lem hiện nay, vì thành phố ấy là thủ đô của dân tộc làm nô lệ cho luật pháp.
  • 1 Phi-e-rơ 2:24 - Khi chịu chết trên cây thập tự, Ngài đã gánh hết tội lỗi chúng ta trong thân thể Ngài, để chúng ta có thể dứt khoát với tội lỗi và sống cuộc đời công chính. Vết thương Ngài chịu đã chữa lành thương tích chúng ta.
  • Đa-ni-ên 2:38 - Chúa đã cho vua quyền cai trị loài người, cả đến các loài điểu, thú, côn trùng. Vậy, vua là cái đầu bằng vàng.
  • Xa-cha-ri 5:7 - Bỗng nhiên, cái nắp thúng bằng chì lật ra, tôi thấy có một phụ nữ ngồi trong thúng.
  • Xa-cha-ri 5:8 - Thiên sứ nói: “Nó tượng trưng cho sự đồi bại, độc ác.” Và thiên sứ đẩy người phụ nữ vào trong thúng, đậy nắp lại.
  • Sáng Thế Ký 41:26 - Bảy con bò béo tốt—cũng như bảy bông lúa chắc—là bảy năm thịnh vượng được mùa.
  • Sáng Thế Ký 41:27 - Bảy con bò gầy gò lên sau—cũng như bảy bông lúa lép bị gió đông thổi héo—là bảy năm đói kém.
  • Nhã Ca 1:4 - Xin cho em theo chàng; nào, chúng ta cùng chạy! Vua đã đưa em vào phòng người. Ôi vua, chúng em hân hoan vì chàng biết bao. Chúng em thấy tình chàng nồng nàn hơn rượu. Họ say mê chàng lắm!
  • Lu-ca 24:30 - Khi ngồi vào bàn ăn, Chúa cầm bánh tạ ơn Đức Chúa Trời, rồi bẻ ra trao cho họ.
  • Thi Thiên 111:4 - Kỳ công Chúa đáng nên ghi nhớ. Ngài đầy tràn ân lành và trắc ẩn biết bao!
  • Ma-thi-ơ 14:19 - Chúa cho dân chúng ngồi trên bãi cỏ. Ngài cầm năm ổ bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời cảm tạ Đức Chúa Trời, rồi bẻ ra, đưa các môn đệ phân phát cho dân chúng.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:4 - đều uống một dòng nước thiêng chảy từ một vầng đá thiêng lăn theo họ. Vầng đá ấy là Chúa Cứu Thế.
  • Giăng 6:23 - Lúc ấy, có mấy chiếc thuyền từ cảng Ti-bê-ri-át đến đậu gần nơi Chúa đãi dân chúng ăn bánh hôm trước.
  • Thi Thiên 78:4 - Chúng ta sẽ không giấu sự thật này với con cháu; nhưng sẽ nói cho thế hệ sau về những việc vinh quang của Chúa Hằng Hữu, về quyền năng và những phép lạ Ngài đã làm.
  • Thi Thiên 78:5 - Chúa ban hành luật pháp cho Gia-cốp; Ngài ban truyền chỉ thị cho Ít-ra-ên. Chúa ra lệnh cho tổ phụ chúng ta truyền dạy mọi điều cho con cháu,
  • Thi Thiên 78:6 - để các thế hệ mai sau biết đến— tức con cháu sẽ sinh ra— sẽ học hỏi và dạy lại cho dòng dõi họ.
  • Ê-phê-sô 5:2 - Phải sống đời yêu thương, như Chúa Cứu Thế đã yêu thương chúng ta, dâng thân Ngài làm sinh tế chuộc tội đẹp lòng Đức Chúa Trời.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:18 - tạ ơn Chúa trong mọi tình huống; Đức Chúa Trời muốn mỗi người thuộc về Chúa Cứu Thế Giê-xu thi hành điều ấy.
  • Lu-ca 22:17 - Chúa lấy chén nước nho tạ ơn Đức Chúa Trời và phán: “Các con cầm chén này chia nhau uống đi.
  • Tích 2:14 - Chúa đã hy sinh cứu chúng ta khỏi mọi tội lỗi, luyện lọc chúng ta thành dân tộc riêng của Ngài để sốt sắng làm việc thiện.
  • Giăng 6:51 - Ta là Bánh Hằng Sống từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ được sự sống đời đời; Bánh cứu sống nhân loại chính là thân thể Ta.”
  • Ga-la-ti 1:4 - Chúa Cứu Thế đã hiến dâng mạng sống để chuộc tội chúng ta và cứu chúng ta khỏi cuộc đời gian ác hiện tại, đúng theo ý định của Đức Chúa Trời, Cha chúng ta.
  • Ma-thi-ơ 26:26 - Khi đang ăn, Chúa Giê-xu lấy bánh, cảm tạ rồi bẻ ra trao cho các môn đệ. Ngài dạy: “Đây là thân thể Ta, các con hãy lấy ăn.”
  • Ma-thi-ơ 26:27 - Chúa cũng rót nước nho, cảm tạ Đức Chúa Trời rồi đưa cho các môn đệ:
  • Ma-thi-ơ 26:28 - “Các con hãy uống vì đây là máu Ta, máu đổ ra cho nhiều người được tha tội, ấn chứng Giao Ước mới giữa Đức Chúa Trời và nhân loại.
  • Mác 14:22 - Khi đang ăn, Chúa lấy bánh, cảm tạ Đức Chúa Trời rồi bẻ ra trao cho các môn đệ: “Đây là thân thể Ta, các con hãy lấy ăn!”
  • Mác 14:23 - Ngài cũng rót nước nho, cảm tạ rồi đưa cho các môn đệ cùng uống.
  • Mác 14:24 - Chúa giải thích: “Đây là máu Ta, máu đổ ra cho nhiều người, để ấn chứng giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và nhân loại.
  • Lu-ca 22:20 - Cũng thế, sau bữa ăn, Chúa cầm chén nước nho và bảo: “Chén này là giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và nhân loại, ấn chứng bằng máu Ta, máu phải đổ ra vì các con.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:16 - Khi nâng chén xin Chúa ban phước lành, chúng ta không dự phần với máu Chúa Cứu Thế sao? Khi bẻ bánh tưởng niệm Chúa, chúng ta không dự phần với thân thể Chúa sao?
  • 1 Cô-rinh-tô 11:23 - Điều tôi được Chúa dạy dỗ, tôi đã truyền lại cho anh chị em. Trong đêm bị phản nộp, Chúa Giê-xu cầm bánh,
  • 1 Cô-rinh-tô 11:24 - tạ ơn Đức Chúa Trời rồi bẻ ra và phán: “Các con hãy lấy ăn. Đây là thân thể Ta phải tan nát vì các con. Hãy làm điều này để tưởng nhớ Ta!”
  • 1 Cô-rinh-tô 11:25 - Cũng như thế, sau khi ăn tối, Chúa cầm chén và phán: “Chén này là giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và nhân loại, được ấn chứng bằng máu Ta. Khi nào các con uống, hãy làm điều này để tưởng nhớ Ta!”
  • 1 Cô-rinh-tô 11:26 - Vậy, mỗi khi ăn bánh uống chén ấy, anh chị em công bố sự chết của Chúa và tiếp tục cho đến lúc Ngài trở lại.
  • 1 Cô-rinh-tô 11:27 - Vì thế, ai ăn bánh uống chén của Chúa cách không xứng đáng, sẽ mắc tội với thân và máu của Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 11:28 - Mỗi người phải xét mình trước khi ăn bánh uống chén ấy.
  • 1 Cô-rinh-tô 11:29 - Ai ăn bánh uống chén ấy mà không tôn trọng thân thể của Chúa là tự chuốc lấy phán xét vào mình.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ngài lấy bánh, tạ ơn Đức Chúa Trời, bẻ ra trao cho các môn đệ: “Đây là thân thể Ta, vì các con mà hy sinh. Hãy ăn để tưởng niệm Ta.”
  • 新标点和合本 - 又拿起饼来,祝谢了,就擘开,递给他们,说:“这是我的身体,为你们舍的,你们也应当如此行,为的是记念我。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他又拿起饼来,祝谢了,就擘开,递给他们,说:“这是我的身体,为你们舍的,你们要如此行,为的是记念我。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 他又拿起饼来,祝谢了,就擘开,递给他们,说:“这是我的身体,为你们舍的,你们要如此行,为的是记念我。”
  • 当代译本 - 接着,祂拿起饼来,祝谢后,掰开分给他们,说:“这是我为你们牺牲的身体,你们要这样做来记念我。”
  • 圣经新译本 - 他拿起饼来,感谢了,擘开递给他们,说:“这是我的身体,为你们舍的,你们应当这样行,为的是记念我。”
  • 中文标准译本 - 他又拿起饼来,祝谢了,掰开递给他们,说:“这是我的身体,为你们献上的;你们应当如此行,为的是记念我。”
  • 现代标点和合本 - 又拿起饼来,祝谢了,就掰开,递给他们,说:“这是我的身体,为你们舍的。你们也应当如此行,为的是记念我。”
  • 和合本(拼音版) - 又拿起饼来,祝谢了,就擘开,递给他们,说:“这是我的身体,为你们舍的,你们也应当如此行,为的是记念我。”
  • New International Version - And he took bread, gave thanks and broke it, and gave it to them, saying, “This is my body given for you; do this in remembrance of me.”
  • New International Reader's Version - Then Jesus took bread. He gave thanks and broke it. He handed it to them and said, “This is my body. It is given for you. Every time you eat it, do this in memory of me.”
  • English Standard Version - And he took bread, and when he had given thanks, he broke it and gave it to them, saying, “This is my body, which is given for you. Do this in remembrance of me.”
  • New Living Translation - He took some bread and gave thanks to God for it. Then he broke it in pieces and gave it to the disciples, saying, “This is my body, which is given for you. Do this in remembrance of me.”
  • The Message - Taking bread, he blessed it, broke it, and gave it to them, saying, “This is my body, given for you. Eat it in my memory.”
  • Christian Standard Bible - And he took bread, gave thanks, broke it, gave it to them, and said, “This is my body, which is given for you. Do this in remembrance of me.”
  • New American Standard Bible - And when He had taken some bread and given thanks, He broke it and gave it to them, saying, “This is My body, which is being given for you; do this in remembrance of Me.”
  • New King James Version - And He took bread, gave thanks and broke it, and gave it to them, saying, “This is My body which is given for you; do this in remembrance of Me.”
  • Amplified Bible - And when He had taken bread and given thanks, He broke it and gave it to them, saying, “This is My body which is given for you; do this in remembrance of Me.”
  • American Standard Version - And he took bread, and when he had given thanks, he brake it, and gave to them, saying, This is my body which is given for you: this do in remembrance of me.
  • King James Version - And he took bread, and gave thanks, and brake it, and gave unto them, saying, This is my body which is given for you: this do in remembrance of me.
  • New English Translation - Then he took bread, and after giving thanks he broke it and gave it to them, saying, “This is my body which is given for you. Do this in remembrance of me.”
  • World English Bible - He took bread, and when he had given thanks, he broke, and gave it to them, saying, “This is my body which is given for you. Do this in memory of me.”
  • 新標點和合本 - 又拿起餅來,祝謝了,就擘開,遞給他們,說:「這是我的身體,為你們捨的,你們也應當如此行,為的是記念我。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他又拿起餅來,祝謝了,就擘開,遞給他們,說:「這是我的身體,為你們捨的,你們要如此行,為的是記念我。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他又拿起餅來,祝謝了,就擘開,遞給他們,說:「這是我的身體,為你們捨的,你們要如此行,為的是記念我。」
  • 當代譯本 - 接著,祂拿起餅來,祝謝後,掰開分給他們,說:「這是我為你們犧牲的身體,你們要這樣做來記念我。」
  • 聖經新譯本 - 他拿起餅來,感謝了,擘開遞給他們,說:“這是我的身體,為你們捨的,你們應當這樣行,為的是記念我。”
  • 呂振中譯本 - 他又拿着餅,祝謝擘開,給予他們說:『這是我的身體。』
  • 中文標準譯本 - 他又拿起餅來,祝謝了,掰開遞給他們,說:「這是我的身體,為你們獻上的;你們應當如此行,為的是記念我。」
  • 現代標點和合本 - 又拿起餅來,祝謝了,就掰開,遞給他們,說:「這是我的身體,為你們捨的。你們也應當如此行,為的是記念我。」
  • 文理和合譯本 - 又取餅祝謝、擘而予之、曰、斯乃我身、為爾捐者、爾其行此以憶我、
  • 文理委辦譯本 - 取餅祝謝、擘而與之曰、此乃我軀、為爾捐者、爾宜行此以記我也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又取餅祝謝、擘而予之、曰、此乃我體、為爾捐者、爾當行此以記我、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 又持餅祝謝、剖而授徒曰:『此乃吾體、為爾舍者、爾當恆行此典、以誌永懷。』
  • Nueva Versión Internacional - También tomó pan y, después de dar gracias, lo partió, se lo dio a ellos y dijo: —Este pan es mi cuerpo, entregado por ustedes; hagan esto en memoria de mí.
  • 현대인의 성경 - 예수님은 또 빵을 들어 감사 기도를 드리고 떼어서 제자들에게 주시며 “이것은 너희를 위해 주는 내 몸이다. 너희는 이것을 행하여 나를 기념하라” 하고 말씀하셨다.
  • Новый Русский Перевод - Затем, взяв хлеб и поблагодарив за него Бога, Он разломил его и дал им со словами: – Это Мое тело, отдаваемое за вас. Делайте это в воспоминание обо Мне.
  • Восточный перевод - Затем, взяв хлеб и поблагодарив за него Всевышнего, Он разломил его и дал ученикам со словами: – Это Моё тело, отдаваемое за вас. Делайте это в воспоминание обо Мне.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Затем, взяв хлеб и поблагодарив за него Аллаха, Он разломил его и дал ученикам со словами: – Это Моё тело, отдаваемое за вас. Делайте это в воспоминание обо Мне.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Затем, взяв хлеб и поблагодарив за него Всевышнего, Он разломил его и дал ученикам со словами: – Это Моё тело, отдаваемое за вас. Делайте это в воспоминание обо Мне.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ensuite il prit du pain, remercia Dieu, le partagea en morceaux qu’il leur donna en disant : Ceci est mon corps [qui est donné pour vous. Faites cela en souvenir de moi.
  • リビングバイブル - 次にパンを取り、神に感謝してから、それをちぎり、弟子たち一人一人に分け与えながら言われました。「これはあなたがたに与えるわたしの体です。わたしの記念として、これを食べなさい。」
  • Nestle Aland 28 - Καὶ λαβὼν ἄρτον εὐχαριστήσας ἔκλασεν καὶ ἔδωκεν αὐτοῖς λέγων· τοῦτό ἐστιν τὸ σῶμά μου τὸ ὑπὲρ ὑμῶν διδόμενον· τοῦτο ποιεῖτε εἰς τὴν ἐμὴν ἀνάμνησιν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ λαβὼν ἄρτον, εὐχαριστήσας, ἔκλασεν καὶ ἔδωκεν αὐτοῖς λέγων, τοῦτό ἐστιν τὸ σῶμά μου, τὸ ὑπὲρ ὑμῶν διδόμενον; τοῦτο ποιεῖτε εἰς τὴν ἐμὴν ἀνάμνησιν.
  • Nova Versão Internacional - Tomando o pão, deu graças, partiu-o e o deu aos discípulos, dizendo: “Isto é o meu corpo dado em favor de vocês; façam isto em memória de mim”.
  • Hoffnung für alle - Dann nahm er ein Brot. Er dankte Gott dafür, brach es in Stücke und gab es ihnen mit den Worten: »Das ist mein Leib, der für euch hingegeben wird. Feiert dieses Mahl immer wieder und denkt daran, was ich für euch getan habe, sooft ihr dieses Brot esst!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และพระองค์ทรงหยิบขนมปัง ขอบพระคุณพระเจ้า แล้วหักส่งให้พวกเขาและตรัสว่า “นี่คือกายของเราซึ่งให้แก่ท่าน จงทำเช่นนี้เป็นการระลึกถึงเรา”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​พระ​องค์​หยิบ​ขนมปัง​และ​กล่าว​ขอบคุณ​พระ​เจ้า​แล้ว ก็​บิ​เป็น​ชิ้น ยื่น​ให้​แก่​เหล่า​สาวก พลาง​กล่าว​ว่า “นี่​เป็น​กาย​ของ​เรา​ซึ่ง​มอบ​ไว้​เพื่อ​พวก​เจ้า จง​ปฏิบัติ​เช่น​นี้​เพื่อ​ระลึก​ถึง​เรา”
  • Đa-ni-ên 4:22 - Muôn tâu, cây ấy chính là vua vì vua đã trở nên cường thịnh và vĩ đại đến mức vươn lên tận trời và uy quyền vua bao trùm cả thế giới.
  • Đa-ni-ên 4:23 - Vua đã thấy một Đấng canh giữ, là Đấng Thánh từ trời xuống, ra lệnh đốn cây và chặt phá, nhưng phải chừa lại gốc rễ trong đất và xiềng lại bằng xích sắt và đồng giữa cây cỏ đồng nội, để cho sương móc từ trời dầm thấm cùng với thú vật ngoài đồng suốt bảy thời kỳ.
  • Đa-ni-ên 4:24 - Muôn tâu, Đấng Chí Cao đã quyết định và chắc chắn sẽ thực hiện điều này:
  • Ê-xê-chi-ên 37:11 - Chúa lại phán bảo tôi: “Hỡi con người, những bộ xương này tượng trưng cho người Ít-ra-ên. Chúng than thở: ‘Chúng ta đã già, xương đã khô! Hy vọng chúng ta đã tiêu tán. Đất nước chúng ta đã bị tiêu diệt!’
  • Ga-la-ti 4:25 - Núi Si-nai—người A-rập gọi là núi A-ga theo tên người mẹ nô lệ—chỉ về Giê-ru-sa-lem hiện nay, vì thành phố ấy là thủ đô của dân tộc làm nô lệ cho luật pháp.
  • 1 Phi-e-rơ 2:24 - Khi chịu chết trên cây thập tự, Ngài đã gánh hết tội lỗi chúng ta trong thân thể Ngài, để chúng ta có thể dứt khoát với tội lỗi và sống cuộc đời công chính. Vết thương Ngài chịu đã chữa lành thương tích chúng ta.
  • Đa-ni-ên 2:38 - Chúa đã cho vua quyền cai trị loài người, cả đến các loài điểu, thú, côn trùng. Vậy, vua là cái đầu bằng vàng.
  • Xa-cha-ri 5:7 - Bỗng nhiên, cái nắp thúng bằng chì lật ra, tôi thấy có một phụ nữ ngồi trong thúng.
  • Xa-cha-ri 5:8 - Thiên sứ nói: “Nó tượng trưng cho sự đồi bại, độc ác.” Và thiên sứ đẩy người phụ nữ vào trong thúng, đậy nắp lại.
  • Sáng Thế Ký 41:26 - Bảy con bò béo tốt—cũng như bảy bông lúa chắc—là bảy năm thịnh vượng được mùa.
  • Sáng Thế Ký 41:27 - Bảy con bò gầy gò lên sau—cũng như bảy bông lúa lép bị gió đông thổi héo—là bảy năm đói kém.
  • Nhã Ca 1:4 - Xin cho em theo chàng; nào, chúng ta cùng chạy! Vua đã đưa em vào phòng người. Ôi vua, chúng em hân hoan vì chàng biết bao. Chúng em thấy tình chàng nồng nàn hơn rượu. Họ say mê chàng lắm!
  • Lu-ca 24:30 - Khi ngồi vào bàn ăn, Chúa cầm bánh tạ ơn Đức Chúa Trời, rồi bẻ ra trao cho họ.
  • Thi Thiên 111:4 - Kỳ công Chúa đáng nên ghi nhớ. Ngài đầy tràn ân lành và trắc ẩn biết bao!
  • Ma-thi-ơ 14:19 - Chúa cho dân chúng ngồi trên bãi cỏ. Ngài cầm năm ổ bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời cảm tạ Đức Chúa Trời, rồi bẻ ra, đưa các môn đệ phân phát cho dân chúng.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:4 - đều uống một dòng nước thiêng chảy từ một vầng đá thiêng lăn theo họ. Vầng đá ấy là Chúa Cứu Thế.
  • Giăng 6:23 - Lúc ấy, có mấy chiếc thuyền từ cảng Ti-bê-ri-át đến đậu gần nơi Chúa đãi dân chúng ăn bánh hôm trước.
  • Thi Thiên 78:4 - Chúng ta sẽ không giấu sự thật này với con cháu; nhưng sẽ nói cho thế hệ sau về những việc vinh quang của Chúa Hằng Hữu, về quyền năng và những phép lạ Ngài đã làm.
  • Thi Thiên 78:5 - Chúa ban hành luật pháp cho Gia-cốp; Ngài ban truyền chỉ thị cho Ít-ra-ên. Chúa ra lệnh cho tổ phụ chúng ta truyền dạy mọi điều cho con cháu,
  • Thi Thiên 78:6 - để các thế hệ mai sau biết đến— tức con cháu sẽ sinh ra— sẽ học hỏi và dạy lại cho dòng dõi họ.
  • Ê-phê-sô 5:2 - Phải sống đời yêu thương, như Chúa Cứu Thế đã yêu thương chúng ta, dâng thân Ngài làm sinh tế chuộc tội đẹp lòng Đức Chúa Trời.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:18 - tạ ơn Chúa trong mọi tình huống; Đức Chúa Trời muốn mỗi người thuộc về Chúa Cứu Thế Giê-xu thi hành điều ấy.
  • Lu-ca 22:17 - Chúa lấy chén nước nho tạ ơn Đức Chúa Trời và phán: “Các con cầm chén này chia nhau uống đi.
  • Tích 2:14 - Chúa đã hy sinh cứu chúng ta khỏi mọi tội lỗi, luyện lọc chúng ta thành dân tộc riêng của Ngài để sốt sắng làm việc thiện.
  • Giăng 6:51 - Ta là Bánh Hằng Sống từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ được sự sống đời đời; Bánh cứu sống nhân loại chính là thân thể Ta.”
  • Ga-la-ti 1:4 - Chúa Cứu Thế đã hiến dâng mạng sống để chuộc tội chúng ta và cứu chúng ta khỏi cuộc đời gian ác hiện tại, đúng theo ý định của Đức Chúa Trời, Cha chúng ta.
  • Ma-thi-ơ 26:26 - Khi đang ăn, Chúa Giê-xu lấy bánh, cảm tạ rồi bẻ ra trao cho các môn đệ. Ngài dạy: “Đây là thân thể Ta, các con hãy lấy ăn.”
  • Ma-thi-ơ 26:27 - Chúa cũng rót nước nho, cảm tạ Đức Chúa Trời rồi đưa cho các môn đệ:
  • Ma-thi-ơ 26:28 - “Các con hãy uống vì đây là máu Ta, máu đổ ra cho nhiều người được tha tội, ấn chứng Giao Ước mới giữa Đức Chúa Trời và nhân loại.
  • Mác 14:22 - Khi đang ăn, Chúa lấy bánh, cảm tạ Đức Chúa Trời rồi bẻ ra trao cho các môn đệ: “Đây là thân thể Ta, các con hãy lấy ăn!”
  • Mác 14:23 - Ngài cũng rót nước nho, cảm tạ rồi đưa cho các môn đệ cùng uống.
  • Mác 14:24 - Chúa giải thích: “Đây là máu Ta, máu đổ ra cho nhiều người, để ấn chứng giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và nhân loại.
  • Lu-ca 22:20 - Cũng thế, sau bữa ăn, Chúa cầm chén nước nho và bảo: “Chén này là giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và nhân loại, ấn chứng bằng máu Ta, máu phải đổ ra vì các con.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:16 - Khi nâng chén xin Chúa ban phước lành, chúng ta không dự phần với máu Chúa Cứu Thế sao? Khi bẻ bánh tưởng niệm Chúa, chúng ta không dự phần với thân thể Chúa sao?
  • 1 Cô-rinh-tô 11:23 - Điều tôi được Chúa dạy dỗ, tôi đã truyền lại cho anh chị em. Trong đêm bị phản nộp, Chúa Giê-xu cầm bánh,
  • 1 Cô-rinh-tô 11:24 - tạ ơn Đức Chúa Trời rồi bẻ ra và phán: “Các con hãy lấy ăn. Đây là thân thể Ta phải tan nát vì các con. Hãy làm điều này để tưởng nhớ Ta!”
  • 1 Cô-rinh-tô 11:25 - Cũng như thế, sau khi ăn tối, Chúa cầm chén và phán: “Chén này là giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và nhân loại, được ấn chứng bằng máu Ta. Khi nào các con uống, hãy làm điều này để tưởng nhớ Ta!”
  • 1 Cô-rinh-tô 11:26 - Vậy, mỗi khi ăn bánh uống chén ấy, anh chị em công bố sự chết của Chúa và tiếp tục cho đến lúc Ngài trở lại.
  • 1 Cô-rinh-tô 11:27 - Vì thế, ai ăn bánh uống chén của Chúa cách không xứng đáng, sẽ mắc tội với thân và máu của Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 11:28 - Mỗi người phải xét mình trước khi ăn bánh uống chén ấy.
  • 1 Cô-rinh-tô 11:29 - Ai ăn bánh uống chén ấy mà không tôn trọng thân thể của Chúa là tự chuốc lấy phán xét vào mình.
圣经
资源
计划
奉献