逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Mười bốn năm sau, tôi lại lên Giê-ru-sa-lem với Ba-na-ba và Tích.
- 新标点和合本 - 过了十四年,我同巴拿巴又上耶路撒冷去,并带着提多同去。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 过了十四年,我再上耶路撒冷去,巴拿巴同行,也带了提多一起去。
- 和合本2010(神版-简体) - 过了十四年,我再上耶路撒冷去,巴拿巴同行,也带了提多一起去。
- 当代译本 - 十四年后,我和巴拿巴又去耶路撒冷,并带了提多同去。
- 圣经新译本 - 过了十四年,我再次上耶路撒冷去,这次是和巴拿巴,并且带着提多一同去的。
- 中文标准译本 - 过了十四年,我与巴拿巴一起再次上耶路撒冷,并且带着提多一起去。
- 现代标点和合本 - 过了十四年,我同巴拿巴又上耶路撒冷去,并带着提多同去。
- 和合本(拼音版) - 过了十四年,我同巴拿巴又上耶路撒冷去,并带着提多同去。
- New International Version - Then after fourteen years, I went up again to Jerusalem, this time with Barnabas. I took Titus along also.
- New International Reader's Version - Then after fourteen years, I went up again to Jerusalem. This time I went with Barnabas. I took Titus along also.
- English Standard Version - Then after fourteen years I went up again to Jerusalem with Barnabas, taking Titus along with me.
- New Living Translation - Then fourteen years later I went back to Jerusalem again, this time with Barnabas; and Titus came along, too.
- The Message - Fourteen years after that first visit, Barnabas and I went up to Jerusalem and took Titus with us. I went to clarify with them what had been revealed to me. At that time I placed before them exactly what I was preaching to the non-Jews. I did this in private with the leaders, those held in esteem by the church, so that our concern would not become a controversial public issue, marred by ethnic tensions, exposing my years of work to denigration and endangering my present ministry. Significantly, Titus, non-Jewish though he was, was not required to be circumcised. While we were in conference we were infiltrated by spies pretending to be Christians, who slipped in to find out just how free true Christians are. Their ulterior motive was to reduce us to their brand of servitude. We didn’t give them the time of day. We were determined to preserve the truth of the Message for you.
- Christian Standard Bible - Then after fourteen years I went up again to Jerusalem with Barnabas, taking Titus along also.
- New American Standard Bible - Then after an interval of fourteen years I went up again to Jerusalem with Barnabas, taking Titus along also.
- New King James Version - Then after fourteen years I went up again to Jerusalem with Barnabas, and also took Titus with me.
- Amplified Bible - Then after a period of fourteen years I again went up to Jerusalem, [this time] with Barnabas, taking Titus along also.
- American Standard Version - Then after the space of fourteen years I went up again to Jerusalem with Barnabas, taking Titus also with me.
- King James Version - Then fourteen years after I went up again to Jerusalem with Barnabas, and took Titus with me also.
- New English Translation - Then after fourteen years I went up to Jerusalem again with Barnabas, taking Titus along too.
- World English Bible - Then after a period of fourteen years I went up again to Jerusalem with Barnabas, taking Titus also with me.
- 新標點和合本 - 過了十四年,我同巴拿巴又上耶路撒冷去,並帶着提多同去。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 過了十四年,我再上耶路撒冷去,巴拿巴同行,也帶了提多一起去。
- 和合本2010(神版-繁體) - 過了十四年,我再上耶路撒冷去,巴拿巴同行,也帶了提多一起去。
- 當代譯本 - 十四年後,我和巴拿巴又去耶路撒冷,並帶了提多同去。
- 聖經新譯本 - 過了十四年,我再次上耶路撒冷去,這次是和巴拿巴,並且帶著提多一同去的。
- 呂振中譯本 - 後來過了十四年,我再 上 耶路撒冷 ,有 巴拿巴 一同去,也帶着 提多 同行。
- 中文標準譯本 - 過了十四年,我與巴拿巴一起再次上耶路撒冷,並且帶著提多一起去。
- 現代標點和合本 - 過了十四年,我同巴拿巴又上耶路撒冷去,並帶著提多同去。
- 文理和合譯本 - 越十四年、我與巴拿巴復上耶路撒冷、亦攜提多、
- 文理委辦譯本 - 十四年後、與巴拿巴、同攜提多、復上耶路撒冷、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 十四年後、我與 巴拿巴 復上 耶路撒冷 、亦同攜 提多 、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 十四年後、予偕 巴拿巴 、攜 提多 、再上 耶路撒冷 ;
- Nueva Versión Internacional - Catorce años después subí de nuevo a Jerusalén, esta vez con Bernabé, llevando también a Tito.
- 현대인의 성경 - 그로부터 14년 후에 나는 바나바와 함께 디도를 데리고 다시 예루살렘으로 올라 갔습니다.
- Новый Русский Перевод - Четырнадцать лет спустя я опять побывал в Иерусалиме, на этот раз с Варнавой. Мы взяли с собой и Тита.
- Восточный перевод - Четырнадцать лет спустя я опять побывал в Иерусалиме, на этот раз с Варнавой. Мы взяли с собой и Тита.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Четырнадцать лет спустя я опять побывал в Иерусалиме, на этот раз с Варнавой. Мы взяли с собой и Тита.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Четырнадцать лет спустя я опять побывал в Иерусалиме, на этот раз с Варнавой. Мы взяли с собой и Тита.
- La Bible du Semeur 2015 - Ce n’est que quatorze ans plus tard que je suis remonté à Jérusalem en compagnie de Barnabas. J’avais aussi emmené Tite avec moi .
- リビングバイブル - それから十四年たって、私はもう一度、エルサレムに上りました。その時はバルナバもいっしょで、テトスも同行させました。
- Nestle Aland 28 - Ἔπειτα διὰ δεκατεσσάρων ἐτῶν πάλιν ἀνέβην εἰς Ἱεροσόλυμα μετὰ Βαρναβᾶ συμπαραλαβὼν καὶ Τίτον·
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἔπειτα διὰ δεκατεσσάρων ἐτῶν, πάλιν ἀνέβην εἰς Ἱεροσόλυμα μετὰ Βαρναβᾶ, συνπαραλαβὼν καὶ Τίτον;
- Nova Versão Internacional - Catorze anos depois, subi novamente a Jerusalém, dessa vez com Barnabé, levando também Tito comigo.
- Hoffnung für alle - Erst vierzehn Jahre später bin ich wieder nach Jerusalem gekommen, diesmal zusammen mit Barnabas. Auch Titus nahm ich mit.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - สิบสี่ปีต่อมาข้าพเจ้าไปที่กรุงเยรูซาเล็มอีกพร้อมกับบารนาบัส ข้าพเจ้าพาทิตัสไปด้วย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สิบสี่ปีต่อมา ข้าพเจ้าขึ้นไปยังเมืองเยรูซาเล็มอีก โดยที่ครั้งนี้มีบาร์นาบัสไปด้วย และได้พาทิตัสเดินทางไปพร้อมกัน
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:36 - Sau một thời gian, Phao-lô đề nghị với Ba-na-ba: “Chúng ta nên trở lại thăm viếng anh em tín hữu tại các thành phố chúng ta đã truyền bá Đạo Chúa!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:37 - Ba-na-ba đồng ý và muốn đem Mác đi theo.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:38 - Nhưng Phao-lô không đồng ý, vì trong chuyến trước, khi đến Bam-phi-ly, Mác đã bỏ cuộc về quê.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:39 - Vì bất đồng ý kiến, nên hai người chia tay. Ba-na-ba đem Mác xuống tàu qua đảo Síp.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:2 - Sau cuộc tranh luận sôi nổi, mọi người quyết định cử Phao-lô và Ba-na-ba cùng đi với mấy người trong nhóm ấy lên Giê-ru-sa-lem trình bày vấn đề cho các sứ đồ và trưởng lão.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:3 - Hội Thánh tiễn họ lên Giê-ru-sa-lem, và họ ghé qua xứ Phê-ni-xi và xứ Sa-ma-ri, họ tường thuật việc các Dân Ngoại trở về với Chúa, nên anh em tín hữu rất vui mừng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:4 - Tới Giê-ru-sa-lem, họ được Hội Thánh, các sứ đồ, và trưởng lão tiếp đón. Phao-lô và Ba-na-ba trình báo mọi việc Chúa đã cùng làm với mình.
- 2 Cô-rinh-tô 8:16 - Cảm tạ Đức Chúa Trời đã cho Tích nhiệt thành giúp đỡ anh chị em như tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 11:25 - Sau đó, Ba-na-ba lên Tạt-sơ tìm Sau-lơ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:2 - Hội Thánh đang thờ phượng Chúa và kiêng ăn, Chúa Thánh Linh bảo: “Hãy dành riêng Ba-na-ba và Sau-lơ cho Ta, để làm công việc Ta chỉ định.”
- 1 Cô-rinh-tô 9:6 - Hay chỉ có Ba-na-ba và tôi phải cặm cụi làm việc để giảng đạo tự túc?
- Ga-la-ti 1:18 - Ba năm sau, tôi lên Giê-ru-sa-lem để thăm Phi-e-rơ và ở lại với ông mười lăm ngày.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:25 - Sau khi hoàn thành công tác, Ba-na-ba và Sau-lơ rời Giê-ru-sa-lem về An-ti-ốt, đem theo Giăng, biệt danh là Mác.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:25 - Vì thế chúng tôi đồng tâm hiệp ý lựa chọn hai đại biểu đi theo hai anh em thân yêu của chúng tôi là Ba-na-ba và Phao-lô,
- Cô-lô-se 4:10 - A-ri-tạc, người bạn tù của tôi tại đây và Mác, anh chị em chú bác với Ba-na-ba, gửi lời thăm anh chị em. Tôi đã dặn anh chị em tiếp đón Mác khi anh ấy đến thăm.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:36 - Chẳng hạn có Giô-sép—thuộc đại tộc Lê-vi, sinh quán ở đảo Síp, được các sứ đồ gọi là Ba-na-ba (nghĩa là “Con Trai của Sự An Ủi”).
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:37 - Ông cũng bán đám đất của mình rồi trao tiền cho các sứ đồ.
- 2 Cô-rinh-tô 8:23 - Nếu ai hỏi về Tích, hãy cho họ biết Tích là bạn đồng sự với tôi, đặc trách giúp tôi phục vụ anh chị em. Còn hai thân hữu kia là đại biểu xứng đáng của các Hội Thánh, làm rạng rỡ Danh Chúa Cứu Thế.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:12 - Họ gọi Ba-na-ba là thần Dớt và Phao-lô là Héc-mê, vì ông là diễn giả.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:50 - Nhưng các nhà lãnh đạo Do Thái xúi giục các phụ nữ quý phái sùng đạo Do Thái và các nhà chức trách thành phố tụ tập đám đông chống nghịch Phao-lô và Ba-na-ba, đuổi hai ông khỏi lãnh thổ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 11:30 - Họ nhờ Ba-na-ba và Sau-lơ đem tặng phẩm về trao cho các trưởng lão tại Giê-ru-sa-lem.
- Ga-la-ti 2:13 - Các tín hữu Do Thái khác, kể cả Ba-na-ba, cũng bắt chước hành động đạo đức giả ấy.
- Ga-la-ti 2:3 - Họ cũng không buộc Tích—một người Hy Lạp cùng đi với tôi—phải chịu cắt bì.
- Tích 1:4 - Mến gửi Tích, con thật của ta trong đức tin. Cầu xin Đức Chúa Trời là Cha, và Chúa Cứu Thế Giê-xu, Cứu Chúa của chúng ta, ban ơn phước và bình an cho con.