逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Rồi họ nhớ Đức Chúa Trời là Vầng Đá, là Đức Chúa Trời Chí Cao là Đấng cứu chuộc mình.
- 新标点和合本 - 他们也追念 神是他们的磐石, 至高的 神是他们的救赎主。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们追念上帝是他们的磐石, 至高的上帝是他们的救赎主。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们追念 神是他们的磐石, 至高的 神是他们的救赎主。
- 当代译本 - 他们才想起上帝是他们的磐石, 至高的上帝是他们的救赎主。
- 圣经新译本 - 他们也想起 神是他们的磐石, 至高的 神是他们的救赎主。
- 中文标准译本 - 他们这才记起神是他们的磐石, 至高神是他们的救赎主。
- 现代标点和合本 - 他们也追念神是他们的磐石, 至高的神是他们的救赎主。
- 和合本(拼音版) - 他们也追念上帝是他们的磐石, 至高的上帝是他们的救赎主。
- New International Version - They remembered that God was their Rock, that God Most High was their Redeemer.
- New International Reader's Version - They remembered that God was their Rock. They remembered that God Most High had set them free.
- English Standard Version - They remembered that God was their rock, the Most High God their redeemer.
- New Living Translation - Then they remembered that God was their rock, that God Most High was their redeemer.
- Christian Standard Bible - They remembered that God was their rock, the Most High God, their Redeemer.
- New American Standard Bible - And they remembered that God was their rock, And the Most High God their Redeemer.
- New King James Version - Then they remembered that God was their rock, And the Most High God their Redeemer.
- Amplified Bible - And they remembered that God was their rock, And the Most High God their Redeemer.
- American Standard Version - And they remembered that God was their rock, And the Most High God their redeemer.
- King James Version - And they remembered that God was their rock, and the high God their redeemer.
- New English Translation - They remembered that God was their protector, and that the sovereign God was their deliverer.
- World English Bible - They remembered that God was their rock, the Most High God, their redeemer.
- 新標點和合本 - 他們也追念神是他們的磐石, 至高的神是他們的救贖主。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們追念上帝是他們的磐石, 至高的上帝是他們的救贖主。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們追念 神是他們的磐石, 至高的 神是他們的救贖主。
- 當代譯本 - 他們才想起上帝是他們的磐石, 至高的上帝是他們的救贖主。
- 聖經新譯本 - 他們也想起 神是他們的磐石, 至高的 神是他們的救贖主。
- 呂振中譯本 - 他們也追念着上帝他們的磐石, 至高者上帝、那贖回他們的。
- 中文標準譯本 - 他們這才記起神是他們的磐石, 至高神是他們的救贖主。
- 現代標點和合本 - 他們也追念神是他們的磐石, 至高的神是他們的救贖主。
- 文理和合譯本 - 追憶上帝為其磐石、至上上帝為其救者兮、
- 文理委辦譯本 - 民思至高之上帝、自昔造之、恆復拯之兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 追想天主為其可倚之主、至上之天主、曾已救贖之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 至是方知。主乃磐石。
- Nueva Versión Internacional - Se acordaban de que Dios era su roca, de que el Dios Altísimo era su redentor.
- 현대인의 성경 - 하나님이 그들의 반석이시요 전능하신 하나님이 그들의 구원자이심을 기억하였다.
- La Bible du Semeur 2015 - se souvenant qu’il était leur rocher, que le Dieu très-haut était leur libérateur.
- リビングバイブル - 神こそ自分たちの岩であり、 どんな神々にもまさるお方であることを 思い出したのです。
- Nova Versão Internacional - Lembravam-se de que Deus era a sua Rocha, de que o Deus Altíssimo era o seu Redentor.
- Hoffnung für alle - Dann erinnerten sie sich, dass er ihr Beschützer war, dass er, der Höchste, sie befreit hatte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาระลึกได้ว่าพระเจ้าทรงเป็นพระศิลา ระลึกได้ว่าพระเจ้าผู้สูงสุดทรงเป็นพระผู้ไถ่ของพวกเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และจำได้ว่า พระเจ้าเป็นดั่งศิลาของพวกเขา พระเจ้าผู้สูงสุดเป็นผู้ไถ่บาปของพวกเขา
交叉引用
- Thi Thiên 74:2 - Xin nhớ lại dân mà Chúa đã chọn từ xưa, đại tộc mà Ngài đã chuộc làm cơ nghiệp! Và ngọn núi Si-ôn, nơi Ngài ngự trị trên đất.
- Xuất Ai Cập 6:6 - Vậy, hãy nói cho con cháu Ít-ra-ên biết rằng: Ta là Chúa Hằng Hữu. Ta sẽ đưa tay trừng phạt người Ai Cập, giải cứu Ít-ra-ên khỏi sự áp bức, khỏi ách nô lệ.
- Thi Thiên 106:21 - Họ quên Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu họ, Đấng làm mọi việc vĩ đại tại Ai Cập—
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:8 - Nhưng chỉ vì Chúa Hằng Hữu thương yêu anh em, và Ngài muốn giữ lời hứa với tổ tiên chúng ta. Đó là lý do Ngài đã giải thoát Ít-ra-ên khỏi ách nô lệ của Pha-ra-ôn, vua Ai Cập.
- Y-sai 63:8 - Chúa phán: “Chúng là dân Ta. Chắc chắn chúng không bao giờ phản nghịch Ta nữa.” Và Ngài là Chúa Cứu Thế của họ.
- Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.
- Y-sai 48:17 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu— Đấng Cứu Chuộc, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, phán: “Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các con. Ta dạy các con để làm ích lợi cho các con và dẫn các con vào con đường các con phải theo.
- Y-sai 44:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu—Vua Ít-ra-ên và Đấng Cứu Chuộc, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Ta là Đầu Tiên và Cuối Cùng; ngoài Ta, không có Đức Chúa Trời nào khác.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:15 - Phải nhớ rằng anh em đã làm nô lệ trong nước Ai Cập, và đã được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, giải cứu. Vì vậy tôi mới truyền cho anh em lệnh này.
- Thi Thiên 78:11 - Họ đã quên các công việc Ngài làm— là những phép lạ họ thấy Ngài thực hiện,
- Thi Thiên 78:7 - Theo cách ấy, mọi thế hệ sẽ tin cậy Đức Chúa Trời, ghi nhớ công tác vĩ đại Ngài làm, và vâng giữ mệnh lệnh Ngài mãi mãi.
- Thi Thiên 106:13 - Nhưng rồi họ quên thật nhanh những việc Ngài làm! Không chờ đợi lời Chúa răn dạy!
- Thi Thiên 78:42 - Họ quên bàn tay quyền năng Chúa, và ngày Chúa giải thoát khỏi quân thù.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:26 - Tôi thưa: ‘Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đừng tiêu diệt dân này, là dân thuộc về Chúa. Chúa đã chuộc họ, đem họ ra khỏi Ai Cập bằng một quyền lực cao cả, một sức mạnh phi thường.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:30 - Vì sao một người đuổi nghìn người chạy trốn? Hai tên địch đuổi nổi mười nghìn lính Ít-ra-ên? Vì Vầng Đá đã bán họ, Chúa lìa bỏ họ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:31 - Nhưng hòn đá của kẻ thù đâu sánh nổi với Vầng Đá của chúng ta, chính kẻ thù cũng phải nhìn nhận.
- Tích 2:14 - Chúa đã hy sinh cứu chúng ta khỏi mọi tội lỗi, luyện lọc chúng ta thành dân tộc riêng của Ngài để sốt sắng làm việc thiện.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:15 - Nhưng khi Ít-ra-ên vừa mập béo, liền từ bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng Sáng Tạo, coi rẻ Vầng Đá cứu chuộc họ.
- Y-sai 41:14 - Hỡi Gia-cốp, dù con bị xem là sâu bọ, đừng sợ hãi, hỡi dân Ít-ra-ên, Ta sẽ cứu giúp con. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc con. Ta là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.’
- Xuất Ai Cập 15:13 - Với lòng thương xót Ngài dắt dẫn và cứu chuộc dân Ngài. Trong quyền năng, Ngài đưa họ về nơi ở thánh của Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:4 - Chúa là Vầng Đá hiên ngang. Đường lối Ngài chính là công lý. Tuyệt đối chính trực và công bằng; luôn thành tín, không hề nhiễm tội!