逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các vua chúa và tướng lãnh đều bỏ chạy, các phụ nữ Ít-ra-ên chia nhau chiến lợi phẩm.
- 新标点和合本 - 统兵的君王逃跑了,逃跑了; 在家等候的妇女分受所夺的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “统领大军的君王逃跑了,逃跑了!” 在家等候的妇女也分得了掠物。
- 和合本2010(神版-简体) - “统领大军的君王逃跑了,逃跑了!” 在家等候的妇女也分得了掠物。
- 当代译本 - “众王和他们的军队逃走了,逃走了!” 家中的妇女都在分战利品。
- 圣经新译本 - “带领大军的君王都逃跑了,逃跑了; 住在家中的妇女分得了战利品。
- 中文标准译本 - 她们说:“领兵的君王们 逃亡了,逃亡了! 留在家里的女子也将分得战利品。”
- 现代标点和合本 - 统兵的君王逃跑了,逃跑了! 在家等候的妇女,分受所夺的。
- 和合本(拼音版) - 统兵的君王逃跑了,逃跑了; 在家等候的妇女分受所夺的。
- New International Version - “Kings and armies flee in haste; the women at home divide the plunder.
- New International Reader's Version - They said, “Kings and armies are running away. The women at home are dividing up the things the army took from their enemies.
- English Standard Version - “The kings of the armies—they flee, they flee!” The women at home divide the spoil—
- New Living Translation - Enemy kings and their armies flee, while the women of Israel divide the plunder.
- Christian Standard Bible - “The kings of the armies flee — they flee!” She who stays at home divides the spoil.
- New American Standard Bible - “Kings of armies flee, they flee, And she who remains at home will divide the spoils!”
- New King James Version - “Kings of armies flee, they flee, And she who remains at home divides the spoil.
- Amplified Bible - “The kings of the [enemies’] armies flee, they flee, And the beautiful woman who remains at home divides the spoil [left behind].”
- American Standard Version - Kings of armies flee, they flee; And she that tarrieth at home divideth the spoil.
- King James Version - Kings of armies did flee apace: and she that tarried at home divided the spoil.
- New English Translation - Kings leading armies run away – they run away! The lovely lady of the house divides up the loot.
- World English Bible - “Kings of armies flee! They flee!” She who waits at home divides the plunder,
- 新標點和合本 - 統兵的君王逃跑了,逃跑了; 在家等候的婦女分受所奪的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「統領大軍的君王逃跑了,逃跑了!」 在家等候的婦女也分得了掠物。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「統領大軍的君王逃跑了,逃跑了!」 在家等候的婦女也分得了掠物。
- 當代譯本 - 「眾王和他們的軍隊逃走了,逃走了!」 家中的婦女都在分戰利品。
- 聖經新譯本 - “帶領大軍的君王都逃跑了,逃跑了; 住在家中的婦女分得了戰利品。
- 呂振中譯本 - 『領兵的王逃跑了,逃跑了!』 在家裏的美麗婦女分得了掠物。
- 中文標準譯本 - 她們說:「領兵的君王們 逃亡了,逃亡了! 留在家裡的女子也將分得戰利品。」
- 現代標點和合本 - 統兵的君王逃跑了,逃跑了! 在家等候的婦女,分受所奪的。
- 文理和合譯本 - 統軍諸王、遁矣、遁矣、居家之婦、得分所掠之物兮、
- 文理委辦譯本 - 三軍之帥、望風逃遁、居家之婦、亦分所得兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 云、統軍諸王、逃遁四散、 逃遁四散原文作逃遁逃遁 居家之婦女、分受掠物、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主啟凱音。眾姝謠吟。
- Nueva Versión Internacional - «Van huyendo los reyes y sus tropas; en las casas, las mujeres se reparten el botín:
- 현대인의 성경 - “우리를 치러 온 왕들과 그의 군대가 도망하자 집에 남아 있던 여자들도 전리품을 나누었네.
- Новый Русский Перевод - Когда я одевался в рубище, я был притчей у них на устах.
- Восточный перевод - Когда я одевался в рубище, я был посмешищем для них.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда я одевался в рубище, я был посмешищем для них.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда я одевался в рубище, я был посмешищем для них.
- La Bible du Semeur 2015 - Le Seigneur dit un mot, et aussitôt les messagères ╵d’une bonne nouvelle ╵font une armée nombreuse .
- Nova Versão Internacional - “Reis e exércitos fogem em debandada; a dona de casa reparte os despojos.
- Hoffnung für alle - Der Herr gab den Befehl, und viele Frauen verbreiteten die freudige Nachricht vom Sieg:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “บรรดากษัตริย์และกองทัพรีบหนีเตลิดไปแล้ว ผู้คนแบ่งของที่ริบได้กันในค่าย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดากษัตริย์ของกองทัพหนีไป เขาหนีไป พวกผู้หญิงในบ้านก็แบ่งของที่ริบมาได้
交叉引用
- Giô-suê 10:42 - Giô-suê bắt các vua này và lãnh thổ của họ đồng loạt bị chinh phục, vì chính Chúa chiến đấu cho Ít-ra-ên.
- Dân Số Ký 31:8 - kể cả năm vua Ma-đi-an là: Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ, và Rê-ba. Ba-la-am, con trai Bê-ô cũng chung số phận.
- Dân Số Ký 31:9 - Đạo quân Ít-ra-ên bắt đàn bà, trẻ con Ma-đi-an, thu chiến lợi phẩm gồm bò, chiên, và của cải.
- Khải Huyền 6:15 - Mọi người trên mặt đất—vua chúa trên đất, những người cai trị, các tướng lãnh, người giàu có, người thế lực, cùng mọi người tự do hay nô lệ—tất cả đều trốn trong hang động, giữa các khe đá trên núi.
- Dân Số Ký 31:54 - Môi-se và Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa đem các lễ vật này cất vào Đền Tạm để làm một kỷ niệm của dân chúng Ít-ra-ên trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 14:25 - Ngài tháo bánh xe chiến xa của họ, khiến họ kéo xe cực nhọc. Thấy vậy, họ bảo nhau: “Tránh xa người Ít-ra-ên mau lên! Chúa Hằng Hữu thay họ đánh người Ai Cập!”
- Dân Số Ký 31:27 - Xong, chia chiến lợi phẩm ra làm hai phần, một phần thuộc về các chiến sĩ đã ra trận, phần kia thuộc về dân chúng.
- Thẩm Phán 5:30 - ‘Chẳng phải họ đang chia chiến lợi phẩm hay sao? Một hoặc hai thiếu nữ cho mỗi chiến binh. Chiến lợi phẩm bằng vải nhuộm dành cho Si-sê-ra, và chiến lợi phẩm bằng vải nhuộm thêu cho ta. Phải, hai tấm vải nhuộm thêu, trên cổ người thắng trận.’
- Khải Huyền 19:17 - Tôi lại thấy một thiên sứ đứng trên mặt trời, lớn tiếng kêu gọi chim chóc bay giữa không trung: “Hãy tập họp để dự tiệc lớn của Đức Chúa Trời,
- Khải Huyền 19:18 - để ăn thịt các vua, tướng lãnh, dũng sĩ, ngựa, và kỵ sĩ, thịt của mọi người tự do và nô lệ, lớn và nhỏ.”
- Khải Huyền 19:19 - Tôi thấy con thú, các vua thế gian và quân đội của họ tập trung giao chiến với Đấng cưỡi ngựa và quân đội Ngài.
- Khải Huyền 19:20 - Nhưng con thú bị bắt cùng với tiên tri giả, là kẻ đã thực hiện nhiều phép lạ trước mặt con thú, để lừa gạt những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó. Cả hai đều bị bỏ sống vào hồ lửa và diêm sinh đang bốc cháy.
- Giô-suê 12:7 - Và đây là danh sách các vua phía tây Giô-đan bị Giô-suê và người Ít-ra-ên đánh bại: Đất của họ chạy dài từ Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban cho đến Núi Ha-lác ngang Sê-i-rơ. (Đất này được Giô-suê đem chia cho các đại tộc còn lại,
- Giô-suê 12:8 - gồm cả vùng cao nguyên, thung lũng, đồng bằng, triền núi, hoang mạc, và vùng Nê-ghép. Đó là đất của người Hê-tít, A-mô-rít, Ca-na-an, Phê-rết, Hê-vi và Giê-bu).
- Giô-suê 12:9 - Vua Giê-ri-cô. Vua A-hi gần Bê-tên.
- Giô-suê 12:10 - Vua Giê-ru-sa-lem. Vua Hếp-rôn.
- Giô-suê 12:11 - Vua Giạt-mút. Vua La-ki.
- Giô-suê 12:12 - Vua Éc-lôn. Vua Ghê-xe.
- Giô-suê 12:13 - Vua Đê-bia. Vua Ghê-đe.
- Giô-suê 12:14 - Vua Họt-ma. Vua A-rát.
- Giô-suê 12:15 - Vua Líp-na. Vua A-đu-lam.
- Giô-suê 12:16 - Vua Ma-kê-đa. Vua Bê-tên.
- Giô-suê 12:17 - Vua Tháp-bu-a. Vua Hê-phe.
- Giô-suê 12:18 - Vua A-phéc. Vua La-sa-rôn,
- Giô-suê 12:19 - Vua Ma-đôn. Vua Hát-so.
- Giô-suê 12:20 - Vua Sim-rôn-Mê-rôn. Vua Ạc-sáp.
- Giô-suê 12:21 - Vua Tha-a-nác. Vua Mê-ghi-đô.
- Giô-suê 12:22 - Vua Kê-đe. Vua Giốc-nê-am ở Cát-mên.
- Giô-suê 12:23 - Vua Đô-rơ ở Na-phát-đo. Vua Gô-im ở Ghinh-ganh.
- Giô-suê 12:24 - Vua Tia-xa. Tổng cộng ba mươi mốt vua bị bại trận.
- 1 Sa-mu-ên 30:24 - anh em lại nói như thế nghe sao được? Chúng ta phải chia đồng đều mọi thứ cho mọi người, dù là người đi đánh giặc, hay là người ở lại giữ của cải đồ đạc.”
- Thẩm Phán 5:19 - Các vua Ca-na-an kéo đến tấn công, tại Tha-a-nác, gần suối Mê-ghi-đô, nhưng chẳng cướp được của cải bạc tiền.
- Giô-suê 10:16 - Trong lúc giao tranh, năm vua trốn vào một hang đá tại Ma-kê-đa.