Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
68:11 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa ra lệnh, vô số người tuân phục, loan tin mừng như đạo quân đông đảo.
  • 新标点和合本 - 主发命令, 传好信息的妇女成了大群。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 主发命令, 传好信息的妇女成了大群:
  • 和合本2010(神版-简体) - 主发命令, 传好信息的妇女成了大群:
  • 当代译本 - 主下达命令, 成群的妇女便奔走相告:
  • 圣经新译本 - 主发出命令, 传扬好信息的妇女就成了一大群。
  • 中文标准译本 - 主赐下话语, 传扬好消息的女子队伍庞大。
  • 现代标点和合本 - 主发命令, 传好信息的妇女成了大群。
  • 和合本(拼音版) - 主发命令, 传好信息的妇女成了大群。
  • New International Version - The Lord announces the word, and the women who proclaim it are a mighty throng:
  • New International Reader's Version - The Lord gives the message. The women who make it known are a huge group.
  • English Standard Version - The Lord gives the word; the women who announce the news are a great host:
  • New Living Translation - The Lord gives the word, and a great army brings the good news.
  • The Message - The Lord gave the word; thousands called out the good news: “Kings of the armies are on the run, on the run!” While housewives, safe and sound back home, divide up the plunder, the plunder of Canaanite silver and gold. On that day that Shaddai scattered the kings, snow fell on Black Mountain.
  • Christian Standard Bible - The Lord gave the command; a great company of women brought the good news:
  • New American Standard Bible - The Lord gives the command; The women who proclaim good news are a great army:
  • New King James Version - The Lord gave the word; Great was the company of those who proclaimed it:
  • Amplified Bible - The Lord gives the command [to take Canaan]; The women who proclaim the good news are a great host (army);
  • American Standard Version - The Lord giveth the word: The women that publish the tidings are a great host.
  • King James Version - The Lord gave the word: great was the company of those that published it.
  • New English Translation - The Lord speaks; many, many women spread the good news.
  • World English Bible - The Lord announced the word. The ones who proclaim it are a great company.
  • 新標點和合本 - 主發命令, 傳好信息的婦女成了大羣。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 主發命令, 傳好信息的婦女成了大羣:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 主發命令, 傳好信息的婦女成了大羣:
  • 當代譯本 - 主下達命令, 成群的婦女便奔走相告:
  • 聖經新譯本 - 主發出命令, 傳揚好信息的婦女就成了一大群。
  • 呂振中譯本 - 主一布告, 就有大羣婦女報消息說:
  • 中文標準譯本 - 主賜下話語, 傳揚好消息的女子隊伍龐大。
  • 現代標點和合本 - 主發命令, 傳好信息的婦女成了大群。
  • 文理和合譯本 - 主發命令、傳報嘉音之女甚眾兮、
  • 文理委辦譯本 - 主踐前言、眾女作歌、稱揚之云、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主降諭旨、 主降諭旨或作主發言應許 報佳音之婦女眾多、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 恩澤覃敷。
  • Nueva Versión Internacional - El Señor ha emitido la palabra, y millares de mensajeras la proclaman:
  • 현대인의 성경 - 여호와께서 말씀을 주시자 많은 여자들이 그 기쁜 소식을 전하였다.
  • Новый Русский Перевод - Когда я плакал и постился, это ставили мне в упрек.
  • Восточный перевод - Когда я плакал и постился, это ставили мне в упрёк.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда я плакал и постился, это ставили мне в упрёк.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда я плакал и постился, это ставили мне в упрёк.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ton peuple habite dans le lieu que tu as préparé, ╵ô Dieu, dans ta bonté, pour que les pauvres s’y installent.
  • リビングバイブル - 主のひと言で、敵は逃げ惑います。 家を守る女たちは、 「こちらに向かっていた敵軍は逃げて行きました」と 大声で知らせて回ります。 今や、イスラエル中の女が 戦利品を分け合うのです。 ごらんなさい。女たちは、羽で覆われた鳩のように、 きらめく金銀で身を飾ります。
  • Nova Versão Internacional - O Senhor anunciou a palavra, e muitos mensageiros a proclamavam:
  • Hoffnung für alle - wurde so zur Heimat für dein Volk. Du hast für sie gesorgt, du gütiger Gott!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงประกาศพระวจนะ มหาชนร่วมกันป่าวร้องแจ้งข่าว
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​แถลง​คำ และ​ผู้​ส่ง​ข่าว​จำนวน​มาก​เป็น​ผู้​นำ​ข่าว​อัน​ประเสริฐ
交叉引用
  • 1 Sa-mu-ên 18:6 - Sau khi Đa-vít giết người Phi-li-tin và đoàn quân Ít-ra-ên chiến thắng trở về, phụ nữ trong khắp các thành thị Ít-ra-ên kéo ra múa hát chào mừng Vua Sau-lơ. Họ vui vẻ hát hò và nhảy múa theo tiếng trống cơm và chập chõa.
  • Thẩm Phán 4:6 - Một hôm, bà sai người mời Ba-rác, con A-bi-nô-am ở Kê-đe thuộc Nép-ta-li đến. Bà nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên có ra lệnh cho ông: Hãy chiêu tập 10.000 người Nép-ta-li và Sa-bu-luân tại Núi Tha-bô.
  • Thẩm Phán 4:7 - Ta sẽ dụ Si-sê-ra, tướng chỉ huy quân đội của Gia-bin, đem toàn quân và chiến xa bằng sắt ra đánh ngươi tại Sông Ki-sôn. Ta sẽ cho ngươi chiến thắng hắn.”
  • Thẩm Phán 4:8 - Ba-rác nói với bà: “Tôi sẽ đi, nhưng chỉ khi nào bà đi với tôi.”
  • Thẩm Phán 4:9 - Bà đáp: “Được rồi, tôi sẽ đi với ông. Nhưng công đầu sẽ không về tay ông, vì Chúa Hằng Hữu sẽ nạp Si-sê-ra vào tay một người nữ.” Rồi Đê-bô-ra cùng đi với Ba-rác đến Kê-đe.
  • Thẩm Phán 4:10 - Ba-rác triệu tập hai đại tộc Sa-bu-luân và Nép-ta-li tại Kê-đe, có 10.000 lính theo ông. Đê-bô-ra cũng đi với họ.
  • Thẩm Phán 4:11 - Lúc ấy, Hê-be, người Kê-nít, con cháu của Hô-báp, anh vợ của Môi-se, sống biệt lập với bà con mình, đi cắm lều ở tận một nơi xa gọi là cây sồi Sa-na-im, gần Kê-đe.
  • Thẩm Phán 4:12 - Người ta báo cho Si-sê-ra hay rằng Ba-rác, con trai A-bi-nô-am, dấy binh ở Núi Tha-bô,
  • Thẩm Phán 4:13 - Si-sê-ra liền huy động quân đội, từ Ha-rô-sết Ha-gô-im đem hết 900 chiến xa bằng sắt đến Sông Ki-sôn.
  • Thẩm Phán 4:14 - Sau đó, Đê-bô-ra nói với Ba-rác: “Hãy đứng lên, hôm nay là ngày Chúa Hằng Hữu cho ông chiến thắng Si-sê-ra. Đứng lên! Có Chúa Hằng Hữu đi trước ông đó.” Ba-rác liền kéo 10.000 quân xuống Núi Tha-bô.
  • Thẩm Phán 4:15 - Chúa Hằng Hữu dùng gươm của dân Ngài chiến thắng Si-sê-ra và đánh tan quân đội Ca-na-an, kể cả quân đi chiến xa bằng sắt. Si-sê-ra nhảy ra khỏi chiến xa, chạy thoát.
  • Thẩm Phán 4:16 - Ba-rác đuổi theo chiến xa và quân địch đến tận Ha-rô-sết Ha-gô-im, tiêu diệt toàn bộ quân Si-sê-ra. Không chừa một ai.
  • Thẩm Phán 4:17 - Tướng Si-sê-ra chạy bộ đến lều của Gia-ên, vợ Hê-be, người Kê-nít, vì Vua Gia-bin, ở Hát-so, vẫn hòa hiếu với gia đình Hê-be.
  • Thẩm Phán 4:18 - Gia-ên ra đón Si-sê-ra, nói: “Mời ngài vào đây, đừng lo gì hết.” Hắn vào lều của bà, và bà lấy một cái chăn đắp lên người hắn.
  • Thẩm Phán 4:19 - Hắn nói: “Tôi khát quá, xin cho tôi nước uống.” Gia-ên mở bầu sữa cho hắn uống, rồi đắp chăn lại như trước.
  • Thẩm Phán 4:20 - Hắn lại nói: “Xin hãy đứng ở cửa lều, nếu có người đến hỏi rằng, có ai ở trong lều không, xin nói là không.”
  • Thẩm Phán 4:21 - Rồi Si-sê-ra ngủ thiếp đi vì mệt. Gia-ên lấy một cây cọc dùng để cắm lều với một cái búa, khẽ đến bên Si-sê-ra, đóng cây cọc xuyên màng tang hắn lút xuống đất, vậy, hắn chết.
  • Thẩm Phán 4:22 - Khi Ba-rác đuổi đến, Gia-ên ra đón và nói: “Ông vào đây, tôi chỉ cho ông người ông tìm.” Ông vào lều, thấy Si-sê-ra nằm chết, cây cọc cắm ở màng tang.
  • Thẩm Phán 4:23 - Vậy hôm ấy, Chúa Hằng Hữu cho Ít-ra-ên khắc phục Gia-bin, vua Ca-na-an.
  • Thẩm Phán 4:24 - Thế lực Ít-ra-ên ngày càng mạnh, và cuối cùng họ tiêu diệt Vua Gia-bin.
  • Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
  • Xuất Ai Cập 17:9 - Môi-se nói với Giô-suê: “Tuyển chọn trong dân chúng một số người ra chiến đấu với quân A-ma-léc. Ngày mai, tôi sẽ cầm gậy Đức Chúa Trời, lên đứng trên đỉnh đồi.”
  • Xuất Ai Cập 17:10 - Vậy, trong khi Giô-suê dẫn đoàn quân ra chiến đấu với quân A-ma-léc, Môi-se, A-rôn, và Hu-rơ trèo lên đỉnh đồi.
  • Xuất Ai Cập 17:11 - Suốt thời gian đôi bên giáp trận, hễ khi nào Môi-se cầm gậy đưa lên, thì Ít-ra-ên thắng thế. Nhưng khi ông để tay xuống, bên A-ma-léc lại thắng lợi.
  • Xuất Ai Cập 17:12 - Dần dần, tay Môi-se mỏi. A-rôn và Hu-rơ khuân một tảng đá đến cho ông ngồi, rồi đứng hai bên đỡ tay ông lên cho đến khi mặt trời lặn.
  • Xuất Ai Cập 17:13 - Như thế, quân A-ma-léc bị đánh bại dưới lưỡi gươm Giô-suê.
  • Xuất Ai Cập 17:14 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con chép việc này vào sách để ghi nhớ, và nói với Giô-suê rằng Ta sẽ tuyệt diệt người A-ma-léc, xóa sạch vết tích của họ dưới trời.”
  • Xuất Ai Cập 17:15 - Môi-se xây một bàn thờ, đặt tên là “Chúa Hằng Hữu Ni-xi” (nghĩa là “Chúa Hằng Hữu, ngọn cờ của tôi”).
  • Xuất Ai Cập 17:16 - Ông nói: “Giương cao ngọn cờ của Chúa Hằng Hữu lên! Vì Chúa Hằng Hữu sẽ đánh A-ma-léc từ đời này sang đời khác.”
  • Thi Thiên 40:3 - Ngài cho tôi một bài hát mới, để tôi ca ngợi Đức Chúa Trời chúng ta. Nhiều người sẽ thấy và kinh sợ. Họ sẽ đặt lòng tin cậy trong Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 14:15 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng kêu ca nữa, nhưng cứ ra lệnh cho toàn dân tiếp tục đi tới.
  • Khải Huyền 19:13 - Ngài mặc áo dài nhuộm máu; danh hiệu Ngài là “Lời Đức Chúa Trời.”
  • Thi Thiên 68:25 - Ban hợp ca đi trước, theo sau là các dàn nhạc; giữa là các thiếu nữ đánh trống cơm.
  • Xuất Ai Cập 15:20 - Nữ Tiên tri Mi-ri-am, là chị của A-rôn, đứng ra hướng dẫn các phụ nữ; mỗi người tay cầm trống nhỏ và nhảy múa.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa ra lệnh, vô số người tuân phục, loan tin mừng như đạo quân đông đảo.
  • 新标点和合本 - 主发命令, 传好信息的妇女成了大群。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 主发命令, 传好信息的妇女成了大群:
  • 和合本2010(神版-简体) - 主发命令, 传好信息的妇女成了大群:
  • 当代译本 - 主下达命令, 成群的妇女便奔走相告:
  • 圣经新译本 - 主发出命令, 传扬好信息的妇女就成了一大群。
  • 中文标准译本 - 主赐下话语, 传扬好消息的女子队伍庞大。
  • 现代标点和合本 - 主发命令, 传好信息的妇女成了大群。
  • 和合本(拼音版) - 主发命令, 传好信息的妇女成了大群。
  • New International Version - The Lord announces the word, and the women who proclaim it are a mighty throng:
  • New International Reader's Version - The Lord gives the message. The women who make it known are a huge group.
  • English Standard Version - The Lord gives the word; the women who announce the news are a great host:
  • New Living Translation - The Lord gives the word, and a great army brings the good news.
  • The Message - The Lord gave the word; thousands called out the good news: “Kings of the armies are on the run, on the run!” While housewives, safe and sound back home, divide up the plunder, the plunder of Canaanite silver and gold. On that day that Shaddai scattered the kings, snow fell on Black Mountain.
  • Christian Standard Bible - The Lord gave the command; a great company of women brought the good news:
  • New American Standard Bible - The Lord gives the command; The women who proclaim good news are a great army:
  • New King James Version - The Lord gave the word; Great was the company of those who proclaimed it:
  • Amplified Bible - The Lord gives the command [to take Canaan]; The women who proclaim the good news are a great host (army);
  • American Standard Version - The Lord giveth the word: The women that publish the tidings are a great host.
  • King James Version - The Lord gave the word: great was the company of those that published it.
  • New English Translation - The Lord speaks; many, many women spread the good news.
  • World English Bible - The Lord announced the word. The ones who proclaim it are a great company.
  • 新標點和合本 - 主發命令, 傳好信息的婦女成了大羣。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 主發命令, 傳好信息的婦女成了大羣:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 主發命令, 傳好信息的婦女成了大羣:
  • 當代譯本 - 主下達命令, 成群的婦女便奔走相告:
  • 聖經新譯本 - 主發出命令, 傳揚好信息的婦女就成了一大群。
  • 呂振中譯本 - 主一布告, 就有大羣婦女報消息說:
  • 中文標準譯本 - 主賜下話語, 傳揚好消息的女子隊伍龐大。
  • 現代標點和合本 - 主發命令, 傳好信息的婦女成了大群。
  • 文理和合譯本 - 主發命令、傳報嘉音之女甚眾兮、
  • 文理委辦譯本 - 主踐前言、眾女作歌、稱揚之云、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主降諭旨、 主降諭旨或作主發言應許 報佳音之婦女眾多、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 恩澤覃敷。
  • Nueva Versión Internacional - El Señor ha emitido la palabra, y millares de mensajeras la proclaman:
  • 현대인의 성경 - 여호와께서 말씀을 주시자 많은 여자들이 그 기쁜 소식을 전하였다.
  • Новый Русский Перевод - Когда я плакал и постился, это ставили мне в упрек.
  • Восточный перевод - Когда я плакал и постился, это ставили мне в упрёк.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда я плакал и постился, это ставили мне в упрёк.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда я плакал и постился, это ставили мне в упрёк.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ton peuple habite dans le lieu que tu as préparé, ╵ô Dieu, dans ta bonté, pour que les pauvres s’y installent.
  • リビングバイブル - 主のひと言で、敵は逃げ惑います。 家を守る女たちは、 「こちらに向かっていた敵軍は逃げて行きました」と 大声で知らせて回ります。 今や、イスラエル中の女が 戦利品を分け合うのです。 ごらんなさい。女たちは、羽で覆われた鳩のように、 きらめく金銀で身を飾ります。
  • Nova Versão Internacional - O Senhor anunciou a palavra, e muitos mensageiros a proclamavam:
  • Hoffnung für alle - wurde so zur Heimat für dein Volk. Du hast für sie gesorgt, du gütiger Gott!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงประกาศพระวจนะ มหาชนร่วมกันป่าวร้องแจ้งข่าว
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​แถลง​คำ และ​ผู้​ส่ง​ข่าว​จำนวน​มาก​เป็น​ผู้​นำ​ข่าว​อัน​ประเสริฐ
  • 1 Sa-mu-ên 18:6 - Sau khi Đa-vít giết người Phi-li-tin và đoàn quân Ít-ra-ên chiến thắng trở về, phụ nữ trong khắp các thành thị Ít-ra-ên kéo ra múa hát chào mừng Vua Sau-lơ. Họ vui vẻ hát hò và nhảy múa theo tiếng trống cơm và chập chõa.
  • Thẩm Phán 4:6 - Một hôm, bà sai người mời Ba-rác, con A-bi-nô-am ở Kê-đe thuộc Nép-ta-li đến. Bà nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên có ra lệnh cho ông: Hãy chiêu tập 10.000 người Nép-ta-li và Sa-bu-luân tại Núi Tha-bô.
  • Thẩm Phán 4:7 - Ta sẽ dụ Si-sê-ra, tướng chỉ huy quân đội của Gia-bin, đem toàn quân và chiến xa bằng sắt ra đánh ngươi tại Sông Ki-sôn. Ta sẽ cho ngươi chiến thắng hắn.”
  • Thẩm Phán 4:8 - Ba-rác nói với bà: “Tôi sẽ đi, nhưng chỉ khi nào bà đi với tôi.”
  • Thẩm Phán 4:9 - Bà đáp: “Được rồi, tôi sẽ đi với ông. Nhưng công đầu sẽ không về tay ông, vì Chúa Hằng Hữu sẽ nạp Si-sê-ra vào tay một người nữ.” Rồi Đê-bô-ra cùng đi với Ba-rác đến Kê-đe.
  • Thẩm Phán 4:10 - Ba-rác triệu tập hai đại tộc Sa-bu-luân và Nép-ta-li tại Kê-đe, có 10.000 lính theo ông. Đê-bô-ra cũng đi với họ.
  • Thẩm Phán 4:11 - Lúc ấy, Hê-be, người Kê-nít, con cháu của Hô-báp, anh vợ của Môi-se, sống biệt lập với bà con mình, đi cắm lều ở tận một nơi xa gọi là cây sồi Sa-na-im, gần Kê-đe.
  • Thẩm Phán 4:12 - Người ta báo cho Si-sê-ra hay rằng Ba-rác, con trai A-bi-nô-am, dấy binh ở Núi Tha-bô,
  • Thẩm Phán 4:13 - Si-sê-ra liền huy động quân đội, từ Ha-rô-sết Ha-gô-im đem hết 900 chiến xa bằng sắt đến Sông Ki-sôn.
  • Thẩm Phán 4:14 - Sau đó, Đê-bô-ra nói với Ba-rác: “Hãy đứng lên, hôm nay là ngày Chúa Hằng Hữu cho ông chiến thắng Si-sê-ra. Đứng lên! Có Chúa Hằng Hữu đi trước ông đó.” Ba-rác liền kéo 10.000 quân xuống Núi Tha-bô.
  • Thẩm Phán 4:15 - Chúa Hằng Hữu dùng gươm của dân Ngài chiến thắng Si-sê-ra và đánh tan quân đội Ca-na-an, kể cả quân đi chiến xa bằng sắt. Si-sê-ra nhảy ra khỏi chiến xa, chạy thoát.
  • Thẩm Phán 4:16 - Ba-rác đuổi theo chiến xa và quân địch đến tận Ha-rô-sết Ha-gô-im, tiêu diệt toàn bộ quân Si-sê-ra. Không chừa một ai.
  • Thẩm Phán 4:17 - Tướng Si-sê-ra chạy bộ đến lều của Gia-ên, vợ Hê-be, người Kê-nít, vì Vua Gia-bin, ở Hát-so, vẫn hòa hiếu với gia đình Hê-be.
  • Thẩm Phán 4:18 - Gia-ên ra đón Si-sê-ra, nói: “Mời ngài vào đây, đừng lo gì hết.” Hắn vào lều của bà, và bà lấy một cái chăn đắp lên người hắn.
  • Thẩm Phán 4:19 - Hắn nói: “Tôi khát quá, xin cho tôi nước uống.” Gia-ên mở bầu sữa cho hắn uống, rồi đắp chăn lại như trước.
  • Thẩm Phán 4:20 - Hắn lại nói: “Xin hãy đứng ở cửa lều, nếu có người đến hỏi rằng, có ai ở trong lều không, xin nói là không.”
  • Thẩm Phán 4:21 - Rồi Si-sê-ra ngủ thiếp đi vì mệt. Gia-ên lấy một cây cọc dùng để cắm lều với một cái búa, khẽ đến bên Si-sê-ra, đóng cây cọc xuyên màng tang hắn lút xuống đất, vậy, hắn chết.
  • Thẩm Phán 4:22 - Khi Ba-rác đuổi đến, Gia-ên ra đón và nói: “Ông vào đây, tôi chỉ cho ông người ông tìm.” Ông vào lều, thấy Si-sê-ra nằm chết, cây cọc cắm ở màng tang.
  • Thẩm Phán 4:23 - Vậy hôm ấy, Chúa Hằng Hữu cho Ít-ra-ên khắc phục Gia-bin, vua Ca-na-an.
  • Thẩm Phán 4:24 - Thế lực Ít-ra-ên ngày càng mạnh, và cuối cùng họ tiêu diệt Vua Gia-bin.
  • Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
  • Xuất Ai Cập 17:9 - Môi-se nói với Giô-suê: “Tuyển chọn trong dân chúng một số người ra chiến đấu với quân A-ma-léc. Ngày mai, tôi sẽ cầm gậy Đức Chúa Trời, lên đứng trên đỉnh đồi.”
  • Xuất Ai Cập 17:10 - Vậy, trong khi Giô-suê dẫn đoàn quân ra chiến đấu với quân A-ma-léc, Môi-se, A-rôn, và Hu-rơ trèo lên đỉnh đồi.
  • Xuất Ai Cập 17:11 - Suốt thời gian đôi bên giáp trận, hễ khi nào Môi-se cầm gậy đưa lên, thì Ít-ra-ên thắng thế. Nhưng khi ông để tay xuống, bên A-ma-léc lại thắng lợi.
  • Xuất Ai Cập 17:12 - Dần dần, tay Môi-se mỏi. A-rôn và Hu-rơ khuân một tảng đá đến cho ông ngồi, rồi đứng hai bên đỡ tay ông lên cho đến khi mặt trời lặn.
  • Xuất Ai Cập 17:13 - Như thế, quân A-ma-léc bị đánh bại dưới lưỡi gươm Giô-suê.
  • Xuất Ai Cập 17:14 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con chép việc này vào sách để ghi nhớ, và nói với Giô-suê rằng Ta sẽ tuyệt diệt người A-ma-léc, xóa sạch vết tích của họ dưới trời.”
  • Xuất Ai Cập 17:15 - Môi-se xây một bàn thờ, đặt tên là “Chúa Hằng Hữu Ni-xi” (nghĩa là “Chúa Hằng Hữu, ngọn cờ của tôi”).
  • Xuất Ai Cập 17:16 - Ông nói: “Giương cao ngọn cờ của Chúa Hằng Hữu lên! Vì Chúa Hằng Hữu sẽ đánh A-ma-léc từ đời này sang đời khác.”
  • Thi Thiên 40:3 - Ngài cho tôi một bài hát mới, để tôi ca ngợi Đức Chúa Trời chúng ta. Nhiều người sẽ thấy và kinh sợ. Họ sẽ đặt lòng tin cậy trong Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 14:15 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng kêu ca nữa, nhưng cứ ra lệnh cho toàn dân tiếp tục đi tới.
  • Khải Huyền 19:13 - Ngài mặc áo dài nhuộm máu; danh hiệu Ngài là “Lời Đức Chúa Trời.”
  • Thi Thiên 68:25 - Ban hợp ca đi trước, theo sau là các dàn nhạc; giữa là các thiếu nữ đánh trống cơm.
  • Xuất Ai Cập 15:20 - Nữ Tiên tri Mi-ri-am, là chị của A-rôn, đứng ra hướng dẫn các phụ nữ; mỗi người tay cầm trống nhỏ và nhảy múa.
圣经
资源
计划
奉献