逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng chẳng bao lâu qua đi, không còn nữa! Ta tìm kiếm, nhưng chẳng thấy họ đâu!
- 新标点和合本 - 有人从那里经过,不料,他没有了; 我也寻找他,却寻不着。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 有人 从那里经过,看哪,他已不存在, 我寻找他,却寻不着了。
- 和合本2010(神版-简体) - 有人 从那里经过,看哪,他已不存在, 我寻找他,却寻不着了。
- 当代译本 - 再一看,他已经消失得无影无踪, 我寻找他,却找不到。
- 圣经新译本 - 但他很快就消逝,不再存在了; 我寻找他,却找不到。
- 中文标准译本 - 但他很快就消逝了 ,看哪,他不复存在! 虽然我寻找他,却找不到。
- 现代标点和合本 - 有人从那里经过,不料,他没有了; 我也寻找他,却寻不着。
- 和合本(拼音版) - 有人从那里经过,不料,他没有了; 我也寻找他,却寻不着。
- New International Version - but he soon passed away and was no more; though I looked for him, he could not be found.
- New International Reader's Version - But he soon passed away and was gone. Even though I looked for him, I couldn’t find him.
- English Standard Version - But he passed away, and behold, he was no more; though I sought him, he could not be found.
- New Living Translation - But when I looked again, they were gone! Though I searched for them, I could not find them!
- Christian Standard Bible - Then I passed by and noticed he was gone; I searched for him, but he could not be found.
- New American Standard Bible - Then he passed away, and behold, he was no more; I searched for him, but he could not be found.
- New King James Version - Yet he passed away, and behold, he was no more; Indeed I sought him, but he could not be found.
- Amplified Bible - Yet he passed away, and lo, he was no more; I sought him, but he could not be found.
- American Standard Version - But one passed by, and, lo, he was not: Yea, I sought him, but he could not be found.
- King James Version - Yet he passed away, and, lo, he was not: yea, I sought him, but he could not be found.
- New English Translation - But then one passes by, and suddenly they have disappeared! I looked for them, but they could not be found.
- World English Bible - But he passed away, and behold, he was not. Yes, I sought him, but he could not be found.
- 新標點和合本 - 有人從那裏經過,不料,他沒有了; 我也尋找他,卻尋不着。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 有人 從那裏經過,看哪,他已不存在, 我尋找他,卻尋不着了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 有人 從那裏經過,看哪,他已不存在, 我尋找他,卻尋不着了。
- 當代譯本 - 再一看,他已經消失得無影無蹤, 我尋找他,卻找不到。
- 聖經新譯本 - 但他很快就消逝,不再存在了; 我尋找他,卻找不到。
- 呂振中譯本 - 我 從那裏 經過,啊,已經沒有了; 我尋找他,卻找不着。
- 中文標準譯本 - 但他很快就消逝了 ,看哪,他不復存在! 雖然我尋找他,卻找不到。
- 現代標點和合本 - 有人從那裡經過,不料,他沒有了; 我也尋找他,卻尋不著。
- 文理和合譯本 - 或經其地、彼已烏有、我尋覓之、不得見兮、
- 文理委辦譯本 - 曾幾何時、其人已非、不得其所兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 忽然滅沒、歸於無有、我尋覓之、亦不見矣、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 旋復經其宅。蕭條不見人。
- Nueva Versión Internacional - Pero pasó al olvido y dejó de existir; lo busqué, y ya no pude encontrarlo. Shin
- 현대인의 성경 - 그가 사라져 없어졌으니 내가 찾아도 발견하지 못하였다.
- La Bible du Semeur 2015 - Puis je suis passé par là : ╵voici qu’il n’est plus. Et j’ai eu beau le chercher, ╵il est introuvable.
- Nova Versão Internacional - mas logo desapareceu e não mais existia; embora eu o procurasse, não pôde ser encontrado.
- Hoffnung für alle - Später kam ich wieder vorbei, und er war weg. Ich suchte nach ihm, doch er war spurlos verschwunden.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ไม่ช้าก็จากไปและดับสูญ แม้ข้าพเจ้ามองหา ก็ไม่พบเขาอีกเลย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่ก็ไม่อาจมีชีวิตอยู่ค้ำฟ้าได้ แม้ข้าพเจ้าจะมองหาเขา แต่ก็ไม่พบ
交叉引用
- Gióp 20:5 - kẻ ác dù có hân hoan chỉ tạm thời, và niềm vui của kẻ vô đạo sớm tàn tắt?
- Gióp 20:6 - Dù kiêu hãnh của nó lên đến tận trời đầu chạm tới các tầng mây,
- Gióp 20:7 - nó cũng sẽ bị tiêu diệt đời đời, bị ném đi giống như phân của nó. Ai từng quen biết nó sẽ hỏi: ‘Nó ở đâu?’
- Gióp 20:8 - Nó tiêu tan như giấc mơ. Bị xóa đi như cơn mộng ban đêm.
- Gióp 20:9 - Vừa thấy đó, nó liền mất hút. Chốn quê hương chẳng biết nó là ai.
- Gióp 20:10 - Con cái nó sẽ xin ân huệ từ người nghèo khổ, chính tay nó phải trả lại của cải nó đã chiếm.
- Gióp 20:11 - Xương cốt nó đầy sinh lực thanh xuân, nhưng cũng phải nằm dưới cát bụi với nó.
- Gióp 20:12 - Dù miệng nó cho tội ác là ngọt bùi, và giấu nọc độc dưới ba tấc lưỡi.
- Gióp 20:13 - Dẫu nó cưu mang tội ác, không lìa bỏ, ngậm trong miệng, chẳng nhả ra.
- Gióp 20:14 - Thức ăn nó nuốt vào bụng sẽ sình thối, trở thành mật rắn hổ trong người.
- Gióp 20:15 - Nó nuốt của cải vào rồi phải mửa ra. Của phi nghĩa Đức Chúa Trời không cho tiêu hóa.
- Gióp 20:16 - Nó sẽ mút nọc độc rắn hổ. Lưỡi rắn lục sẽ giết chết nó.
- Gióp 20:17 - Nó chẳng bao giờ được thấy các dòng sông dầu ô-liu hay dòng suối mật ong và dòng mỡ sữa.
- Gióp 20:18 - Những gì nó bon chen kiếm được phải trả lại. Nó chẳng được hưởng lợi gì trong những cuộc bán buôn.
- Gióp 20:19 - Vì nó áp bức và bỏ bê người nghèo khổ. Cướp đoạt nhà cửa nó không xây.
- Gióp 20:20 - Nó luôn tham lam và không bao giờ thấy đủ. Thứ gì nó đã muốn mà có thể thoát được.
- Gióp 20:21 - Chẳng thứ gì còn sót lại khi nó đã ăn. Nên cuộc giàu sang nó thật chóng qua.
- Gióp 20:22 - Đang dư dật, nó bỗng ra túng ngặt và tai họa đổ xuống liên miên.
- Gióp 20:23 - Đức Chúa Trời trút lên nó cơn thịnh nộ. Tuôn tràn như mưa ngàn thác lũ.
- Gióp 20:24 - Dù nó thoát khỏi gươm giáo sắt, mũi tên đồng sẽ đâm thủng nó.
- Gióp 20:25 - Khi rút mũi tên ra khỏi người nó, đầu mũi tên sáng loáng đã cắm vào gan. Nỗi kinh hoàng của sự chết chụp lấy nó.
- Gióp 20:26 - Tối tăm mờ mịt rình rập tài sản nó. Lửa thiên nhiên sẽ thiêu cháy nó, tiêu diệt những gì sót lại trong lều nó.
- Gióp 20:27 - Tội ác nó các tầng trời tố giác, và đất nổi phong ba chống đối kẻ gian tà.
- Gióp 20:28 - Một cơn lũ cuốn trôi nhà nó với của cải. Trong ngày Đức Chúa Trời nổi giận.
- Gióp 20:29 - Số phận ấy Đức Chúa Trời đã dành cho kẻ ác. Là cơ nghiệp Ngài dành cho nó.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:22 - Dân chúng nhiệt liệt hoan hô, la lên: “Đây là tiếng nói của thần linh, không phải tiếng người!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:23 - Lập tức một thiên sứ của Chúa đánh vua ngã bệnh vì vua đã giành vinh quang của Chúa mà nhận sự thờ lạy của dân chúng. Vua bị trùng ký sinh cắn lủng ruột mà chết.
- Xuất Ai Cập 15:19 - Ngựa xe của vua Pha-ra-ôn cùng kỵ mã đã nằm yên trong lòng biển cả, nhưng người Chúa Hằng Hữu vẫn kéo quân vượt Biển Đỏ như qua đất bằng.
- Y-sai 10:16 - Vì thế, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, sẽ giáng họa giữa vòng dũng sĩ kiêu căng của A-sy-ri, và vinh hoa phú quý của chúng sẽ tàn như bị lửa tiêu diệt.
- Y-sai 10:17 - Chúa, Nguồn Sáng của Ít-ra-ên, sẽ là lửa; Đấng Thánh sẽ như ngọn lửa. Chúa sẽ tiêu diệt gai gốc và bụi gai bằng lửa, thiêu đốt chúng chỉ trong một đêm.
- Y-sai 10:18 - Chúa Hằng Hữu sẽ hủy diệt vinh quang của A-sy-ri như lửa hủy diệt một rừng cây trù phú; chúng sẽ bị tan xác như người kiệt lực hao mòn.
- Y-sai 10:19 - Tất cả vinh quang của rừng rậm, chỉ còn lại vài cây sống sót— ít đến nỗi một đứa trẻ cũng có thể đếm được!
- Y-sai 10:33 - Nhưng kìa! Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, sẽ chặt các cây lớn của A-sy-ri với quyền năng vĩ đại! Chúa sẽ hạ những kẻ kiêu ngạo. Nhiều cây cao lớn sẽ bị đốn xuống.
- Y-sai 10:34 - Chúa sẽ dùng rìu đốn rừng rậm, Li-ban sẽ ngã trước Đấng Quyền Năng.
- Xuất Ai Cập 15:9 - Địch quân nói: ‘Ta sẽ đuổi theo chúng và bắt được chúng. Ta vung gươm chém giết tơi bời, chia nhau cướp phá, hả hê cuộc đời.’
- Xuất Ai Cập 15:10 - Nhưng Ngài thổi gió tới, và biển vùi lấp họ đi. Họ chìm lỉm như chì, giữa làn nước mênh mông.
- Thi Thiên 37:10 - Chẳng bao lâu, người ác sẽ biến mất. Dù muốn tìm, cũng chẳng bao giờ thấy.