Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
37:35 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta đã chứng kiến người độc ác, bạo tàn thịnh vượng như cây xanh tươi trong đất tốt
  • 新标点和合本 - 我见过恶人大有势力, 好像一棵青翠树在本土生发。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我见过恶人大有势力, 高耸如本地青翠的树木。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我见过恶人大有势力, 高耸如本地青翠的树木。
  • 当代译本 - 我见过邪恶残暴之人, 势如本地青翠的香柏树,
  • 圣经新译本 - 我曾看见强暴的恶人兴旺, 像树木在本土茂盛。
  • 中文标准译本 - 我曾看到恶人的强横, 像本地青翠的树那样蔓延;
  • 现代标点和合本 - 我见过恶人大有势力, 好像一根青翠树在本土生发。
  • 和合本(拼音版) - 我见过恶人大有势力, 好像一根青翠树在本土生发。
  • New International Version - I have seen a wicked and ruthless man flourishing like a luxuriant native tree,
  • New International Reader's Version - I saw a mean and sinful person. He was doing well, like a green tree in its own land.
  • English Standard Version - I have seen a wicked, ruthless man, spreading himself like a green laurel tree.
  • New Living Translation - I have seen wicked and ruthless people flourishing like a tree in its native soil.
  • The Message - I saw Wicked bloated like a toad, croaking pretentious nonsense. The next time I looked there was nothing— a punctured bladder, vapid and limp.
  • Christian Standard Bible - I have seen a wicked, violent person well-rooted, like a flourishing native tree.
  • New American Standard Bible - I have seen a wicked, violent person Spreading himself like a luxuriant tree in its native soil.
  • New King James Version - I have seen the wicked in great power, And spreading himself like a native green tree.
  • Amplified Bible - I have seen a wicked, violent man [with great power] Spreading and flaunting himself like a cedar in its native soil,
  • American Standard Version - I have seen the wicked in great power, And spreading himself like a green tree in its native soil.
  • King James Version - I have seen the wicked in great power, and spreading himself like a green bay tree.
  • New English Translation - I have seen ruthless evil men growing in influence, like a green tree grows in its native soil.
  • World English Bible - I have seen the wicked in great power, spreading himself like a green tree in its native soil.
  • 新標點和合本 - 我見過惡人大有勢力, 好像一棵青翠樹在本土生發。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我見過惡人大有勢力, 高聳如本地青翠的樹木。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我見過惡人大有勢力, 高聳如本地青翠的樹木。
  • 當代譯本 - 我見過邪惡殘暴之人, 勢如本地青翠的香柏樹,
  • 聖經新譯本 - 我曾看見強暴的惡人興旺, 像樹木在本土茂盛。
  • 呂振中譯本 - 我見過惡人強橫可怖, 挺然高聳 、像茂盛 的香柏樹 。
  • 中文標準譯本 - 我曾看到惡人的強橫, 像本地青翠的樹那樣蔓延;
  • 現代標點和合本 - 我見過惡人大有勢力, 好像一根青翠樹在本土生發。
  • 文理和合譯本 - 我見惡人勢盛、張大如青葱之樹、在其本土兮、
  • 文理委辦譯本 - 我見惡者強暴、蔓衍葱蘢、若茂樹兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我曾見強暴之惡人興旺、如根深葉茂之大樹、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 曾見惡勢張。葱翠如春林。
  • Nueva Versión Internacional - He visto al déspota y malvado extenderse como cedro frondoso.
  • 현대인의 성경 - 내가 한때 악인이 거만을 부리며 레바논의 백향목처럼 그 콧대가 하늘 높이 치솟는 것을 보았으나
  • La Bible du Semeur 2015 - J’ai vu le méchant, ╵dans sa violence, croître comme un arbre florissant ╵bien enraciné ╵sur son sol natal.
  • リビングバイブル - この光景は私自身も目にしました。 そびえ立つレバノン杉のように、 おごり高ぶった悪者が、 次の瞬間には影も形もなくなっていたのです。 ひとみをこらして捜しましたが、 その姿は消え失せていました。
  • Nova Versão Internacional - Vi um homem ímpio e cruel florescendo como frondosa árvore nativa,
  • Hoffnung für alle - Ich sah einmal einen gottlosen und gewalttätigen Menschen, der war wie ein mächtiger Baum, der alles überragt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าเห็นคนชั่วร้ายอำมหิตเจริญรุ่งเรือง ดั่งต้นไม้เขียวขจีในถิ่นฐานของมัน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​เคย​เห็น​คน​ชั่วช้า​สามานย์ ยืน​สูง​เด่น​เป็น​สง่า​ดั่ง​ต้น​ซีดาร์​แห่ง​เลบานอน
交叉引用
  • Đa-ni-ên 4:20 - Cây lớn vua đã thấy, ngày càng lớn mạnh, ngọn vươn đến tận trời, khắp đất đều trông thấy.
  • Đa-ni-ên 4:21 - Lá cây đẹp đẽ, trái cây thật nhiều, dùng làm thức ăn cho loài sinh vật; thú vật ngoài đồng đến nấp bóng, chim trời làm tổ trên cành.
  • Đa-ni-ên 4:22 - Muôn tâu, cây ấy chính là vua vì vua đã trở nên cường thịnh và vĩ đại đến mức vươn lên tận trời và uy quyền vua bao trùm cả thế giới.
  • Đa-ni-ên 4:23 - Vua đã thấy một Đấng canh giữ, là Đấng Thánh từ trời xuống, ra lệnh đốn cây và chặt phá, nhưng phải chừa lại gốc rễ trong đất và xiềng lại bằng xích sắt và đồng giữa cây cỏ đồng nội, để cho sương móc từ trời dầm thấm cùng với thú vật ngoài đồng suốt bảy thời kỳ.
  • Đa-ni-ên 4:24 - Muôn tâu, Đấng Chí Cao đã quyết định và chắc chắn sẽ thực hiện điều này:
  • Đa-ni-ên 4:25 - Thần dân sẽ đuổi vua ra khỏi cung điện. Vua sẽ phải sống ngoài đồng như loài thú, ăn cỏ như bò; lưng vua sẽ ướt đẫm sương móc từ trời. Suốt bảy năm, vua phải sống như thế, cho đến khi vua nhận ra rằng Đấng Chí Cao nắm quyền tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn giao chính quyền vào tay ai là tùy ý Ngài.
  • Đa-ni-ên 4:26 - Lệnh truyền để lại gốc rễ có nghĩa: Đế quốc của vua sẽ được giao lại cho vua cai trị sau khi vua nhìn nhận quyền tể trị của Đấng Tạo Hóa.
  • Đa-ni-ên 4:27 - Vì thế, muôn tâu, xin vua vui lòng nghe tôi trình bày: Xin vua xét xử cho công bằng, thi hành sự công chính và tỏ lòng thương xót người nghèo khổ để đoái công chuộc tội, may ra thời vận của vua còn có thể kéo dài thêm một thời gian nữa.’”
  • Đa-ni-ên 4:28 - “Tất cả các sự việc đều diễn tiến đúng như Đa-ni-ên đã báo trước cùng vua Nê-bu-cát-nết-sa:
  • Đa-ni-ên 4:29 - Một năm sau, Vua Nê-bu-cát-nết-sa đang ngự chơi trong cung điện giữa thủ đô đế quốc Ba-by-lôn,
  • Đa-ni-ên 4:30 - vua kiêu hãnh tuyên bố: Đây, Ba-by-lôn vĩ đại! Với sức mạnh và quyền lực ta, ta đã xây dựng nó thành thủ đô đế quốc, để biểu dương vinh quang của uy nghi ta.
  • Đa-ni-ên 4:31 - Vua chưa dứt lời, bỗng nghe tiếng phán từ trời: ‘Này, Nê-bu-cát-nết-sa, ta báo cho ngươi biết, ngươi đã bị truất phế!
  • Đa-ni-ên 4:32 - Ngươi sẽ bị xã hội loài người khai trừ và sẽ sống chung với thú vật ngoài đồng. Ngươi buộc phải ăn cỏ như bò và chịu đựng hình phạt suốt bảy kỳ, cho đến khi ngươi nhận biết rằng Đấng Chí Cao tể trị trên thế giới loài người và Ngài muốn giao chính quyền cho ai tùy ý.’
  • Đa-ni-ên 4:33 - Ngay giờ đó, lệnh ấy được thi hành. Vua Nê-bu-cát-nết-sa bị thần dân xua đuổi. Vua phải ăn cỏ như bò. Thân thể vua ướt đẫm sương móc từ trời cho đến khi da mọc lông như chim phụng, và móng tay mọc dài như móng diều hâu.
  • Gióp 21:7 - Tại sao bọn gian ác sống lâu, càng về già càng quyền thế?
  • Gióp 21:8 - Chính mắt chúng được chứng kiến rõ ràng, con cháu đông đúc và cường thịnh.
  • Gióp 21:9 - Nhà cửa chúng an ninh, không có gì phải sợ, và Đức Chúa Trời cũng không trừng phạt chúng.
  • Gióp 21:10 - Bò đực chúng tăng gia, không mất mát. Bò cái cũng sinh sôi, không sẩy.
  • Gióp 21:11 - Chúng đưa đàn con ra như bầy chiên. Con cái chúng mặc sức nô đùa nhảy múa.
  • Gióp 21:12 - Chúng ca hát theo tiếng trống và tiếng đàn hạc. Reo hò theo ống tiêu, ống sáo.
  • Gióp 21:13 - Chúng sống những ngày giàu sang thịnh vượng, rồi yên lành đi vào âm phủ.
  • Gióp 21:14 - Chúng dám nói với Đức Chúa Trời: ‘Xin hãy lìa xa. Chúng tôi chẳng muốn học biết đường lối Chúa!
  • Gióp 21:15 - Đấng Toàn Năng là ai mà chúng tôi phải vâng phục? Cầu nguyện cùng Chúa có ích lợi gì đâu?’
  • Gióp 21:16 - (Chúng nghĩ sự hưng thịnh đang nằm trong tay chúng, nhưng tôi sẽ tránh xa âm mưu kẻ ác).
  • Gióp 21:17 - Dường như ánh sáng của kẻ ác chưa bao giờ tắt. Có bao giờ chúng gặp tai ương đâu? Chẳng lẽ Đức Chúa Trời vẫn chưa nổi giận hình phạt chúng?
  • Ê-xơ-tê 5:11 - Ông khoe khoang với họ về sự giàu có, đông con, nhiều bổng lộc, được vua cất lên địa vị tột đỉnh trong hàng thượng quan triều đình.
  • Thi Thiên 73:3 - Vì con ganh tị người kiêu ngạo, khi thấy bọn gian ác thành công.
  • Thi Thiên 73:4 - Lúc chết, họ không đau đớn; họ luôn luôn mạnh khỏe tráng kiện.
  • Thi Thiên 73:5 - Họ không bị hoạn nạn như người khác; lúc nào họ cũng tai qua nạn khỏi.
  • Thi Thiên 73:6 - Vì thế họ lấy kiêu ngạo làm vòng đeo cổ, lấy bạo tàn làm áo mặc.
  • Thi Thiên 73:7 - Tâm trí đầy mưu sâu kế độc, lòng dạ chai lì phát sinh bao tội ác!
  • Thi Thiên 73:8 - Họ nhạo cười, chế giễu thâm độc; kiêu căng, giăng cạm bẫy hại người.
  • Thi Thiên 73:9 - Miệng khoác lác chống nghịch các tầng trời, lưỡi xấc xược nói nghịch thế nhân.
  • Thi Thiên 73:10 - Thậm chí dân Chúa cũng về hùa, tin tất cả những lời họ nói.
  • Thi Thiên 73:11 - Họ bảo nhau: “Đức Chúa Trời không biết đâu? Làm sao Đấng Tối Cao hiểu hết mọi việc?”
  • Ê-xê-chi-ên 31:18 - Hỡi Ai Cập, ngươi sẽ so sánh sức mạnh và vinh quang ngươi với cây nào tại Ê-đen? Ngươi cũng sẽ bị ném xuống âm phủ cùng với những dân tộc này. Ngươi sẽ ở chung với những dân ngươi khinh bỉ, bị giết bằng gươm. Đây là số phận của Pha-ra-ôn và toàn dân của hắn. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Y-sai 14:14 - Ta sẽ lên cao hơn các đám mây và ta sẽ như Đấng Chí Cao.’
  • Y-sai 14:15 - Nhưng trái lại, ngươi sẽ bị đem xuống cõi chết, tận đáy vực sâu.
  • Y-sai 14:16 - Những ai gặp sẽ nhìn ngươi chăm chú và hỏi: ‘Đây là kẻ có thể làm đảo lộn thế giới và xáo trộn các quốc gia sao?
  • Y-sai 14:17 - Có phải đây là kẻ đã tàn phá thế giới và khiến nó trở nên hoang vu? Có phải đây là vua đã tiêu diệt các thành trên thế giới và chẳng bao giờ phóng thích tù binh không?’
  • Y-sai 14:18 - Tất cả vua chúa các nước đều được an táng long trọng trong lăng mộ của mình,
  • Y-sai 14:19 - nhưng ngươi sẽ bị ném khỏi mồ mả như một cành cây mục, như xác chết bị giày đạp dưới chân, ngươi sẽ bị vùi trong một nắm mồ tập thể cùng những người bị giết trong trận chiến. Ngươi sẽ bị quăng vào đáy huyệt.
  • Gióp 8:13 - Số phận người quên Đức Chúa Trời cũng thế, bao hy vọng của họ rồi cũng tiêu tan.
  • Gióp 8:14 - Những điều họ tin tưởng thật mong manh. Những điều họ tin cậy chỉ như mạng nhện.
  • Gióp 8:15 - Họ níu lấy nhà mình, nhưng nó không vững. Họ cố bám chặt, nhưng nó chẳng chịu nổi.
  • Gióp 8:16 - Người vô thần như cây xanh tốt trong nắng ấm, cành lá sum suê phủ cả vườn.
  • Gióp 8:17 - Rễ cây ăn sâu quanh đống đá; mọc chìa giữa đám sỏi.
  • Gióp 8:18 - Nhưng khi cây bị nhổ lên, nó bị xem như chưa bao giờ tồn tại,
  • Gióp 8:19 - Đó là luật chung của muôn loài, chết cây này, cây khác mọc lên.
  • Ê-xê-chi-ên 31:6 - Chim chóc làm tổ trên cành, và dưới tàng cây, thú vật sinh con. Tất cả dân tộc lớn trên đất đến cư ngụ dưới bóng của nó.
  • Ê-xê-chi-ên 31:7 - Cây mạnh mẽ và xinh đẹp với cành lá vươn dài, vì rễ cây đâm sâu xuống chỗ mạch nước.
  • Ê-xê-chi-ên 31:8 - Không có cây bá hương nào trong vườn Đức Chúa Trời có thể sánh với nó. Cây bách cũng không sánh được nhánh nó; cây hạt dẻ không bằng cành nó. Không cây nào trong vườn Đức Chúa Trời tươi đẹp bằng nó.
  • Ê-xê-chi-ên 31:9 - Vì Ta ban cho cây này xinh đẹp, và cho hoa lá nó tốt tươi, nên tất cả cây cối tại Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời đều ghen tị.
  • Ê-xê-chi-ên 31:10 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì nó trở nên kiêu căng và ngạo mạn, và vì nó cao hơn các cây khác, ngọn lên đến tận mây,
  • Gióp 5:3 - Tôi đã thấy người dại được thành công trong chốc lác, nhưng rồi thình lình xảy đến tai ương.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta đã chứng kiến người độc ác, bạo tàn thịnh vượng như cây xanh tươi trong đất tốt
  • 新标点和合本 - 我见过恶人大有势力, 好像一棵青翠树在本土生发。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我见过恶人大有势力, 高耸如本地青翠的树木。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我见过恶人大有势力, 高耸如本地青翠的树木。
  • 当代译本 - 我见过邪恶残暴之人, 势如本地青翠的香柏树,
  • 圣经新译本 - 我曾看见强暴的恶人兴旺, 像树木在本土茂盛。
  • 中文标准译本 - 我曾看到恶人的强横, 像本地青翠的树那样蔓延;
  • 现代标点和合本 - 我见过恶人大有势力, 好像一根青翠树在本土生发。
  • 和合本(拼音版) - 我见过恶人大有势力, 好像一根青翠树在本土生发。
  • New International Version - I have seen a wicked and ruthless man flourishing like a luxuriant native tree,
  • New International Reader's Version - I saw a mean and sinful person. He was doing well, like a green tree in its own land.
  • English Standard Version - I have seen a wicked, ruthless man, spreading himself like a green laurel tree.
  • New Living Translation - I have seen wicked and ruthless people flourishing like a tree in its native soil.
  • The Message - I saw Wicked bloated like a toad, croaking pretentious nonsense. The next time I looked there was nothing— a punctured bladder, vapid and limp.
  • Christian Standard Bible - I have seen a wicked, violent person well-rooted, like a flourishing native tree.
  • New American Standard Bible - I have seen a wicked, violent person Spreading himself like a luxuriant tree in its native soil.
  • New King James Version - I have seen the wicked in great power, And spreading himself like a native green tree.
  • Amplified Bible - I have seen a wicked, violent man [with great power] Spreading and flaunting himself like a cedar in its native soil,
  • American Standard Version - I have seen the wicked in great power, And spreading himself like a green tree in its native soil.
  • King James Version - I have seen the wicked in great power, and spreading himself like a green bay tree.
  • New English Translation - I have seen ruthless evil men growing in influence, like a green tree grows in its native soil.
  • World English Bible - I have seen the wicked in great power, spreading himself like a green tree in its native soil.
  • 新標點和合本 - 我見過惡人大有勢力, 好像一棵青翠樹在本土生發。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我見過惡人大有勢力, 高聳如本地青翠的樹木。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我見過惡人大有勢力, 高聳如本地青翠的樹木。
  • 當代譯本 - 我見過邪惡殘暴之人, 勢如本地青翠的香柏樹,
  • 聖經新譯本 - 我曾看見強暴的惡人興旺, 像樹木在本土茂盛。
  • 呂振中譯本 - 我見過惡人強橫可怖, 挺然高聳 、像茂盛 的香柏樹 。
  • 中文標準譯本 - 我曾看到惡人的強橫, 像本地青翠的樹那樣蔓延;
  • 現代標點和合本 - 我見過惡人大有勢力, 好像一根青翠樹在本土生發。
  • 文理和合譯本 - 我見惡人勢盛、張大如青葱之樹、在其本土兮、
  • 文理委辦譯本 - 我見惡者強暴、蔓衍葱蘢、若茂樹兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我曾見強暴之惡人興旺、如根深葉茂之大樹、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 曾見惡勢張。葱翠如春林。
  • Nueva Versión Internacional - He visto al déspota y malvado extenderse como cedro frondoso.
  • 현대인의 성경 - 내가 한때 악인이 거만을 부리며 레바논의 백향목처럼 그 콧대가 하늘 높이 치솟는 것을 보았으나
  • La Bible du Semeur 2015 - J’ai vu le méchant, ╵dans sa violence, croître comme un arbre florissant ╵bien enraciné ╵sur son sol natal.
  • リビングバイブル - この光景は私自身も目にしました。 そびえ立つレバノン杉のように、 おごり高ぶった悪者が、 次の瞬間には影も形もなくなっていたのです。 ひとみをこらして捜しましたが、 その姿は消え失せていました。
  • Nova Versão Internacional - Vi um homem ímpio e cruel florescendo como frondosa árvore nativa,
  • Hoffnung für alle - Ich sah einmal einen gottlosen und gewalttätigen Menschen, der war wie ein mächtiger Baum, der alles überragt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าเห็นคนชั่วร้ายอำมหิตเจริญรุ่งเรือง ดั่งต้นไม้เขียวขจีในถิ่นฐานของมัน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​เคย​เห็น​คน​ชั่วช้า​สามานย์ ยืน​สูง​เด่น​เป็น​สง่า​ดั่ง​ต้น​ซีดาร์​แห่ง​เลบานอน
  • Đa-ni-ên 4:20 - Cây lớn vua đã thấy, ngày càng lớn mạnh, ngọn vươn đến tận trời, khắp đất đều trông thấy.
  • Đa-ni-ên 4:21 - Lá cây đẹp đẽ, trái cây thật nhiều, dùng làm thức ăn cho loài sinh vật; thú vật ngoài đồng đến nấp bóng, chim trời làm tổ trên cành.
  • Đa-ni-ên 4:22 - Muôn tâu, cây ấy chính là vua vì vua đã trở nên cường thịnh và vĩ đại đến mức vươn lên tận trời và uy quyền vua bao trùm cả thế giới.
  • Đa-ni-ên 4:23 - Vua đã thấy một Đấng canh giữ, là Đấng Thánh từ trời xuống, ra lệnh đốn cây và chặt phá, nhưng phải chừa lại gốc rễ trong đất và xiềng lại bằng xích sắt và đồng giữa cây cỏ đồng nội, để cho sương móc từ trời dầm thấm cùng với thú vật ngoài đồng suốt bảy thời kỳ.
  • Đa-ni-ên 4:24 - Muôn tâu, Đấng Chí Cao đã quyết định và chắc chắn sẽ thực hiện điều này:
  • Đa-ni-ên 4:25 - Thần dân sẽ đuổi vua ra khỏi cung điện. Vua sẽ phải sống ngoài đồng như loài thú, ăn cỏ như bò; lưng vua sẽ ướt đẫm sương móc từ trời. Suốt bảy năm, vua phải sống như thế, cho đến khi vua nhận ra rằng Đấng Chí Cao nắm quyền tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn giao chính quyền vào tay ai là tùy ý Ngài.
  • Đa-ni-ên 4:26 - Lệnh truyền để lại gốc rễ có nghĩa: Đế quốc của vua sẽ được giao lại cho vua cai trị sau khi vua nhìn nhận quyền tể trị của Đấng Tạo Hóa.
  • Đa-ni-ên 4:27 - Vì thế, muôn tâu, xin vua vui lòng nghe tôi trình bày: Xin vua xét xử cho công bằng, thi hành sự công chính và tỏ lòng thương xót người nghèo khổ để đoái công chuộc tội, may ra thời vận của vua còn có thể kéo dài thêm một thời gian nữa.’”
  • Đa-ni-ên 4:28 - “Tất cả các sự việc đều diễn tiến đúng như Đa-ni-ên đã báo trước cùng vua Nê-bu-cát-nết-sa:
  • Đa-ni-ên 4:29 - Một năm sau, Vua Nê-bu-cát-nết-sa đang ngự chơi trong cung điện giữa thủ đô đế quốc Ba-by-lôn,
  • Đa-ni-ên 4:30 - vua kiêu hãnh tuyên bố: Đây, Ba-by-lôn vĩ đại! Với sức mạnh và quyền lực ta, ta đã xây dựng nó thành thủ đô đế quốc, để biểu dương vinh quang của uy nghi ta.
  • Đa-ni-ên 4:31 - Vua chưa dứt lời, bỗng nghe tiếng phán từ trời: ‘Này, Nê-bu-cát-nết-sa, ta báo cho ngươi biết, ngươi đã bị truất phế!
  • Đa-ni-ên 4:32 - Ngươi sẽ bị xã hội loài người khai trừ và sẽ sống chung với thú vật ngoài đồng. Ngươi buộc phải ăn cỏ như bò và chịu đựng hình phạt suốt bảy kỳ, cho đến khi ngươi nhận biết rằng Đấng Chí Cao tể trị trên thế giới loài người và Ngài muốn giao chính quyền cho ai tùy ý.’
  • Đa-ni-ên 4:33 - Ngay giờ đó, lệnh ấy được thi hành. Vua Nê-bu-cát-nết-sa bị thần dân xua đuổi. Vua phải ăn cỏ như bò. Thân thể vua ướt đẫm sương móc từ trời cho đến khi da mọc lông như chim phụng, và móng tay mọc dài như móng diều hâu.
  • Gióp 21:7 - Tại sao bọn gian ác sống lâu, càng về già càng quyền thế?
  • Gióp 21:8 - Chính mắt chúng được chứng kiến rõ ràng, con cháu đông đúc và cường thịnh.
  • Gióp 21:9 - Nhà cửa chúng an ninh, không có gì phải sợ, và Đức Chúa Trời cũng không trừng phạt chúng.
  • Gióp 21:10 - Bò đực chúng tăng gia, không mất mát. Bò cái cũng sinh sôi, không sẩy.
  • Gióp 21:11 - Chúng đưa đàn con ra như bầy chiên. Con cái chúng mặc sức nô đùa nhảy múa.
  • Gióp 21:12 - Chúng ca hát theo tiếng trống và tiếng đàn hạc. Reo hò theo ống tiêu, ống sáo.
  • Gióp 21:13 - Chúng sống những ngày giàu sang thịnh vượng, rồi yên lành đi vào âm phủ.
  • Gióp 21:14 - Chúng dám nói với Đức Chúa Trời: ‘Xin hãy lìa xa. Chúng tôi chẳng muốn học biết đường lối Chúa!
  • Gióp 21:15 - Đấng Toàn Năng là ai mà chúng tôi phải vâng phục? Cầu nguyện cùng Chúa có ích lợi gì đâu?’
  • Gióp 21:16 - (Chúng nghĩ sự hưng thịnh đang nằm trong tay chúng, nhưng tôi sẽ tránh xa âm mưu kẻ ác).
  • Gióp 21:17 - Dường như ánh sáng của kẻ ác chưa bao giờ tắt. Có bao giờ chúng gặp tai ương đâu? Chẳng lẽ Đức Chúa Trời vẫn chưa nổi giận hình phạt chúng?
  • Ê-xơ-tê 5:11 - Ông khoe khoang với họ về sự giàu có, đông con, nhiều bổng lộc, được vua cất lên địa vị tột đỉnh trong hàng thượng quan triều đình.
  • Thi Thiên 73:3 - Vì con ganh tị người kiêu ngạo, khi thấy bọn gian ác thành công.
  • Thi Thiên 73:4 - Lúc chết, họ không đau đớn; họ luôn luôn mạnh khỏe tráng kiện.
  • Thi Thiên 73:5 - Họ không bị hoạn nạn như người khác; lúc nào họ cũng tai qua nạn khỏi.
  • Thi Thiên 73:6 - Vì thế họ lấy kiêu ngạo làm vòng đeo cổ, lấy bạo tàn làm áo mặc.
  • Thi Thiên 73:7 - Tâm trí đầy mưu sâu kế độc, lòng dạ chai lì phát sinh bao tội ác!
  • Thi Thiên 73:8 - Họ nhạo cười, chế giễu thâm độc; kiêu căng, giăng cạm bẫy hại người.
  • Thi Thiên 73:9 - Miệng khoác lác chống nghịch các tầng trời, lưỡi xấc xược nói nghịch thế nhân.
  • Thi Thiên 73:10 - Thậm chí dân Chúa cũng về hùa, tin tất cả những lời họ nói.
  • Thi Thiên 73:11 - Họ bảo nhau: “Đức Chúa Trời không biết đâu? Làm sao Đấng Tối Cao hiểu hết mọi việc?”
  • Ê-xê-chi-ên 31:18 - Hỡi Ai Cập, ngươi sẽ so sánh sức mạnh và vinh quang ngươi với cây nào tại Ê-đen? Ngươi cũng sẽ bị ném xuống âm phủ cùng với những dân tộc này. Ngươi sẽ ở chung với những dân ngươi khinh bỉ, bị giết bằng gươm. Đây là số phận của Pha-ra-ôn và toàn dân của hắn. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Y-sai 14:14 - Ta sẽ lên cao hơn các đám mây và ta sẽ như Đấng Chí Cao.’
  • Y-sai 14:15 - Nhưng trái lại, ngươi sẽ bị đem xuống cõi chết, tận đáy vực sâu.
  • Y-sai 14:16 - Những ai gặp sẽ nhìn ngươi chăm chú và hỏi: ‘Đây là kẻ có thể làm đảo lộn thế giới và xáo trộn các quốc gia sao?
  • Y-sai 14:17 - Có phải đây là kẻ đã tàn phá thế giới và khiến nó trở nên hoang vu? Có phải đây là vua đã tiêu diệt các thành trên thế giới và chẳng bao giờ phóng thích tù binh không?’
  • Y-sai 14:18 - Tất cả vua chúa các nước đều được an táng long trọng trong lăng mộ của mình,
  • Y-sai 14:19 - nhưng ngươi sẽ bị ném khỏi mồ mả như một cành cây mục, như xác chết bị giày đạp dưới chân, ngươi sẽ bị vùi trong một nắm mồ tập thể cùng những người bị giết trong trận chiến. Ngươi sẽ bị quăng vào đáy huyệt.
  • Gióp 8:13 - Số phận người quên Đức Chúa Trời cũng thế, bao hy vọng của họ rồi cũng tiêu tan.
  • Gióp 8:14 - Những điều họ tin tưởng thật mong manh. Những điều họ tin cậy chỉ như mạng nhện.
  • Gióp 8:15 - Họ níu lấy nhà mình, nhưng nó không vững. Họ cố bám chặt, nhưng nó chẳng chịu nổi.
  • Gióp 8:16 - Người vô thần như cây xanh tốt trong nắng ấm, cành lá sum suê phủ cả vườn.
  • Gióp 8:17 - Rễ cây ăn sâu quanh đống đá; mọc chìa giữa đám sỏi.
  • Gióp 8:18 - Nhưng khi cây bị nhổ lên, nó bị xem như chưa bao giờ tồn tại,
  • Gióp 8:19 - Đó là luật chung của muôn loài, chết cây này, cây khác mọc lên.
  • Ê-xê-chi-ên 31:6 - Chim chóc làm tổ trên cành, và dưới tàng cây, thú vật sinh con. Tất cả dân tộc lớn trên đất đến cư ngụ dưới bóng của nó.
  • Ê-xê-chi-ên 31:7 - Cây mạnh mẽ và xinh đẹp với cành lá vươn dài, vì rễ cây đâm sâu xuống chỗ mạch nước.
  • Ê-xê-chi-ên 31:8 - Không có cây bá hương nào trong vườn Đức Chúa Trời có thể sánh với nó. Cây bách cũng không sánh được nhánh nó; cây hạt dẻ không bằng cành nó. Không cây nào trong vườn Đức Chúa Trời tươi đẹp bằng nó.
  • Ê-xê-chi-ên 31:9 - Vì Ta ban cho cây này xinh đẹp, và cho hoa lá nó tốt tươi, nên tất cả cây cối tại Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời đều ghen tị.
  • Ê-xê-chi-ên 31:10 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì nó trở nên kiêu căng và ngạo mạn, và vì nó cao hơn các cây khác, ngọn lên đến tận mây,
  • Gióp 5:3 - Tôi đã thấy người dại được thành công trong chốc lác, nhưng rồi thình lình xảy đến tai ương.
圣经
资源
计划
奉献