逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ai đã lên trời, rồi xuống đất? Ai đã góp gió trong tay, bọc biển trong áo, tạo nên vũ trụ? Đấng ấy là Ai? Và Con Trai Ngài tên gì? Xin nói giúp tôi, nếu ngươi biết!
- 新标点和合本 - 谁升天又降下来? 谁聚风在掌握中? 谁包水在衣服里? 谁立定地的四极? 他名叫什么? 他儿子名叫什么? 你知道吗?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 谁升天又降下来? 谁聚风在手掌中? 谁包水在衣服里? 谁立定地的四极? 他名叫什么? 他儿子名叫什么? 你知道吗?
- 和合本2010(神版-简体) - 谁升天又降下来? 谁聚风在手掌中? 谁包水在衣服里? 谁立定地的四极? 他名叫什么? 他儿子名叫什么? 你知道吗?
- 当代译本 - 谁升上高天又降下来? 谁将风聚在掌中? 谁将众水裹在衣服里? 谁定了地的边界? 祂叫什么名字? 祂儿子叫什么名字? 你知道吗?
- 圣经新译本 - 谁升上天,又降下来呢? 谁收聚风在掌中呢? 谁包水在衣服里呢? 谁立定地的四极呢? 他的名字叫什么?他儿子的名字叫什么? 你知道吗?
- 中文标准译本 - 谁曾升上天,又降下来呢? 谁把风聚拢在自己的手中呢? 谁把众水包在衣服里呢? 谁确立了所有地极呢? 他的名字是什么呢? 他儿子的名字是什么呢? 你确实知道吗?
- 现代标点和合本 - 谁升天又降下来? 谁聚风在掌握中? 谁包水在衣服里? 谁立定地的四极? 他名叫什么? 他儿子名叫什么? 你知道吗?
- 和合本(拼音版) - 谁升天又降下来? 谁聚风在掌握中? 谁包水在衣服里? 谁立定地的四极? 他名叫什么? 他儿子名叫什么? 你知道吗?
- New International Version - Who has gone up to heaven and come down? Whose hands have gathered up the wind? Who has wrapped up the waters in a cloak? Who has established all the ends of the earth? What is his name, and what is the name of his son? Surely you know!
- New International Reader's Version - Who has gone up to heaven and come down? Whose hands have gathered up the wind? Who has wrapped up the waters in a coat? Who has set in place all the boundaries of the earth? What is his name? What is his son’s name? Surely you know!
- English Standard Version - Who has ascended to heaven and come down? Who has gathered the wind in his fists? Who has wrapped up the waters in a garment? Who has established all the ends of the earth? What is his name, and what is his son’s name? Surely you know!
- New Living Translation - Who but God goes up to heaven and comes back down? Who holds the wind in his fists? Who wraps up the oceans in his cloak? Who has created the whole wide world? What is his name—and his son’s name? Tell me if you know!
- Christian Standard Bible - Who has gone up to heaven and come down? Who has gathered the wind in his hands? Who has bound up the waters in a cloak? Who has established all the ends of the earth? What is his name, and what is the name of his son — if you know?
- New American Standard Bible - Who has ascended into heaven and descended? Who has gathered the wind in His fists? Who has wrapped the waters in His garment? Who has established all the ends of the earth? What is His name or His Son’s name? Surely you know!
- New King James Version - Who has ascended into heaven, or descended? Who has gathered the wind in His fists? Who has bound the waters in a garment? Who has established all the ends of the earth? What is His name, and what is His Son’s name, If you know?
- Amplified Bible - Who has ascended into heaven and descended? Who has gathered the wind in His fists? Who has bound the waters in His garment? Who has established all the ends of the earth? What is His name, and what is His Son’s name? Certainly you know!
- American Standard Version - Who hath ascended up into heaven, and descended? Who hath gathered the wind in his fists? Who hath bound the waters in his garment? Who hath established all the ends of the earth? What is his name, and what is his son’s name, if thou knowest?
- King James Version - Who hath ascended up into heaven, or descended? who hath gathered the wind in his fists? who hath bound the waters in a garment? who hath established all the ends of the earth? what is his name, and what is his son's name, if thou canst tell?
- New English Translation - Who has ascended into heaven, and then descended? Who has gathered up the winds in his fists? Who has bound up the waters in his cloak? Who has established all the ends of the earth? What is his name, and what is his son’s name? – if you know!
- World English Bible - Who has ascended up into heaven, and descended? Who has gathered the wind in his fists? Who has bound the waters in his garment? Who has established all the ends of the earth? What is his name, and what is his son’s name, if you know?
- 新標點和合本 - 誰升天又降下來? 誰聚風在掌握中? 誰包水在衣服裏? 誰立定地的四極? 他名叫甚麼? 他兒子名叫甚麼? 你知道嗎?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 誰升天又降下來? 誰聚風在手掌中? 誰包水在衣服裏? 誰立定地的四極? 他名叫甚麼? 他兒子名叫甚麼? 你知道嗎?
- 和合本2010(神版-繁體) - 誰升天又降下來? 誰聚風在手掌中? 誰包水在衣服裏? 誰立定地的四極? 他名叫甚麼? 他兒子名叫甚麼? 你知道嗎?
- 當代譯本 - 誰升上高天又降下來? 誰將風聚在掌中? 誰將眾水裹在衣服裡? 誰定了地的邊界? 祂叫什麼名字? 祂兒子叫什麼名字? 你知道嗎?
- 聖經新譯本 - 誰升上天,又降下來呢? 誰收聚風在掌中呢? 誰包水在衣服裡呢? 誰立定地的四極呢? 他的名字叫甚麼?他兒子的名字叫甚麼? 你知道嗎?
- 呂振中譯本 - 誰升過天、又降下來呢? 誰聚風於手心? 誰包水在衣裳裏? 誰立定了地的四極? 他名叫甚麼?他的兒子名叫甚麼? 你知道麼?
- 中文標準譯本 - 誰曾升上天,又降下來呢? 誰把風聚攏在自己的手中呢? 誰把眾水包在衣服裡呢? 誰確立了所有地極呢? 他的名字是什麼呢? 他兒子的名字是什麼呢? 你確實知道嗎?
- 現代標點和合本 - 誰升天又降下來? 誰聚風在掌握中? 誰包水在衣服裡? 誰立定地的四極? 他名叫什麼? 他兒子名叫什麼? 你知道嗎?
- 文理和合譯本 - 誰升天又降、誰聚風在握、誰包水在衣、誰奠地之四極、其人何名、其子何名、爾知之乎、○
- 文理委辦譯本 - 疇能升穹蒼、疇能降寰宇、疇能止狂飆、疇能包江海、疇能奠山嶽、其名何名、其子之名又何名、請以告我。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 誰昇天又降、誰集風於手、誰包水在雲如在衣、誰奠定地之四極、其名何名、其子之名又何名、爾知之乎、
- Nueva Versión Internacional - »¿Quién ha subido a los cielos y descendido de ellos? ¿Quién puede atrapar el viento en su puño o envolver el mar en su manto? ¿Quién ha establecido los límites de la tierra? ¿Quién conoce su nombre o el de su hijo?
- 현대인의 성경 - 하늘에 올라갔다가 내려온 자가 누구인가? 바람을 오목한 손에 모은 자가 누구인가? 물을 옷에 싼 자가 누구이며 땅의 모든 끝을 정한 자가 누구인가? 그의 이름이 무엇이며 그 아들의 이름이 무엇인지 네가 알면 말해 보아라.
- Новый Русский Перевод - Кто восходил на небо и нисходил? Кто ветер собрал в ладони? Кто воду в свой плащ завернул? Кто утвердил пределы земли? Как зовут его? Как зовут его сына? Скажи мне, если знаешь!
- Восточный перевод - Кто восходил на небо и нисходил? Кто ветер собрал в ладони? Кто воду в Свой плащ завернул? Кто утвердил пределы земли? Как имя Ему? И как имя Сыну Его? Скажи мне, если знаешь!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Кто восходил на небо и нисходил? Кто ветер собрал в ладони? Кто воду в Свой плащ завернул? Кто утвердил пределы земли? Как имя Ему? И как имя Сыну Его? Скажи мне, если знаешь!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Кто восходил на небо и нисходил? Кто ветер собрал в ладони? Кто воду в Свой плащ завернул? Кто утвердил пределы земли? Как имя Ему? И как имя Сыну Его? Скажи мне, если знаешь!
- La Bible du Semeur 2015 - Qui est jamais monté au ciel puis en est redescendu ? Qui donc a recueilli le vent dans ses mains à poignées ? Qui a enveloppé les eaux dans son manteau ? Qui a établi les extrémités de la terre ? Quel est son nom et quel est le nom de son fils ? Dis-le, si tu le sais !
- リビングバイブル - 神のほかにだれが、 天と地の間を上り下りしたでしょう。 だれが風や海を思いのまま造り、治めているでしょう。 神のほかにだれが、世界を造ったというのでしょう。 いるとしたら、どこのだれで、 子どもは何という名前ですか。
- Nova Versão Internacional - Quem subiu aos céus e desceu? Quem ajuntou nas mãos os ventos? Quem embrulhou as águas em sua capa? Quem fixou todos os limites da terra? Qual é o seu nome e o nome do seu filho? Conte-me, se você sabe!
- Hoffnung für alle - Sag mir: Wer ist jemals zum Himmel hinauf- und wieder hinabgestiegen? Wer hat den Wind mit seinen Händen gezähmt oder die Wassermassen gebändigt? Wer setzte die Grenzen der Erde fest? Weißt du, wer das alles vollbracht hat? Dann nenn mir seinen Namen und den seines Sohnes!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ใครเล่าได้ขึ้นสู่สวรรค์และลงมา? ใครเล่าได้กำกระแสลมไว้ในอุ้งมือ? ใครเล่าได้ห่อหุ้มห้วงน้ำไว้ในเสื้อคลุม? ใครเล่าได้สถาปนาทั่วทุกมุมโลก? ผู้นั้นมีนามว่าอะไร? และบุตรของผู้นั้นมีนามว่าอะไร? แน่นอน เจ้ารู้!
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใครได้ขึ้นไปบนสวรรค์แล้วลงมา แล้วใครกอบลมอยู่ในกำมือ ใครห่อน้ำไว้ในเสื้อคลุม ใครสร้างโลกทั่วแหล่งหล้าขึ้นมา พระองค์มีพระนามว่าอะไร และบุตรของพระองค์มีนามว่าอะไร เจ้าต้องรู้แน่
交叉引用
- Thi Thiên 24:2 - Chúa đã tạo đất khô gần đại dương và bên cạnh sông ngòi, lập đồng bằng.
- Thi Thiên 22:27 - Cả địa cầu sẽ nhớ Chúa Hằng Hữu và quay về với Ngài. Dân các nước sẽ cúi đầu thờ lạy Chúa.
- Thi Thiên 68:18 - Chúa đã lên nơi cao, dẫn đầu những người bị tù. Chúa đã nhận tặng vật của loài người, kể cả của bọn nổi loạn. Bây giờ, Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời sẽ ngự giữa họ.
- Giê-rê-mi 23:6 - Và đây là danh hiệu của Người: ‘Chúa Hằng Hữu Là Đấng Công Chính của Chúng Ta.’ Trong ngày ấy Giu-đa sẽ được cứu, và Ít-ra-ên sẽ hưởng thái bình an lạc.”
- Xuất Ai Cập 6:3 - Ta đã hiện ra với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp với danh hiệu Đức Chúa Trời Toàn Năng; tuy nhiên, về danh hiệu Chúa Hằng Hữu, Ta không hề cho họ biết.
- Thẩm Phán 13:18 - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đáp: “Sao hỏi tên ta? Tên ta thật diệu kỳ, quá sức hiểu biết của các ngươi.”
- Lu-ca 10:22 - Cha đã giao hết mọi việc cho Con. Chỉ một mình Cha biết Con cũng chỉ một mình Con—và những người được Con bày tỏ—biết Cha mà thôi.”
- Ma-thi-ơ 11:27 - Cha Ta đã giao hết mọi việc cho Ta. Chỉ một mình Cha biết Con, cũng chỉ một mình Con—và những người được Con tiết lộ—biết Cha mà thôi.”
- Sáng Thế Ký 32:29 - Gia-cốp thưa: “Xin cho con biết tên Ngài.” Người ấy đáp: “Con hỏi tên Ta làm gì?” Rồi Người ban phước lành cho Gia-cốp tại đó.
- Gióp 38:4 - Con ở đâu khi Ta đặt móng nền quả đất? Thử nói đi, nếu con đủ tri thức.
- Gióp 38:5 - Ai đã định kích thước địa cầu và ai đo đạc mặt đất?
- Gióp 38:6 - Nền địa cầu tựa trên gì, và ai đặt tảng đá móng cho nó
- Gióp 38:7 - trong lúc các sao mai hợp ca và các thiên thần reo mừng?
- Gióp 38:8 - Ai đặt cửa để khóa các đại dương khi chúng tràn lan từ vực thẳm,
- Gióp 38:9 - và Ta dùng mây làm áo dài cho chúng, bọc chúng bằng bóng tối như tấm khăn?
- Gióp 38:10 - Ta đặt ranh giới cho các đại dương với bao nhiêu cửa đóng, then gài.
- Gióp 38:11 - Ta phán: ‘Đây là giới hạn, không đi xa hơn nữa. Các đợt sóng kiêu căng phải dừng lại!’
- Gióp 38:12 - Có bao giờ con ra lệnh cho ban mai xuất hiện và chỉ chỗ đứng cho bình minh rạng rỡ?
- Gióp 38:13 - Có bao giờ con bảo ánh dương trải ra đến tận cuối chân trời, để chấm dứt đêm trường tội ác?
- Gióp 38:14 - Khi ánh sáng đến gần, mặt đất đổi thay như đất sét dưới con dấu đồng; như chiếc áo vừa nhuộm màu sặc sỡ.
- Gióp 38:15 - Ánh sáng tố cáo hành tung bọn gian tà, và chận đứng những cánh tay hung hãn.
- Gióp 38:16 - Có khi nào con tìm đến tận nguồn biển cả? Và dò tìm đến đáy vực sâu?
- Gióp 38:17 - Con có biết cổng âm phủ ở đâu? Có bao giờ con thấy cổng tử thần?
- Gióp 38:18 - Con có nhận thức khoảng rộng của quả đất? Nếu con biết hãy trả lời Ta!
- Gióp 38:19 - Con có biết cội nguồn ánh sáng, và tìm xem bóng tối đi đâu?
- Gióp 38:20 - Con có thể đem nó trở về nhà không? Con có biết làm sao để đến đó?
- Gióp 38:21 - Dĩ nhiên con biết tất cả điều này! Vì con đã sinh ra trước khi nó được tạo, và hẳn con có nhiều kinh nghiệm!
- Gióp 38:22 - Con có vào được kho chứa tuyết hoặc tìm ra nơi tồn trữ mưa đá?
- Gióp 38:23 - (Ta dành nó như vũ khí cho thời loạn, cho ngày chinh chiến binh đao).
- Gióp 38:24 - Đường nào dẫn đến nơi tỏa ra ánh sáng? Cách nào gió đông tỏa lan trên mặt đất?
- Gióp 38:25 - Ai đào kênh cho mưa lũ? Ai chỉ đường cho sấm chớp?
- Gióp 38:26 - Ai khiến mưa tưới tràn đất khô khan, trong hoang mạc không một người sống?
- Gióp 38:27 - Ai cho đất tiêu sơ thấm nhuần mưa móc, và cho cỏ mọc xanh rì cánh đồng hoang?
- Gióp 38:28 - Phải chăng mưa có cha? Ai sinh ra sương móc?
- Gióp 38:29 - Ai là mẹ nước đá? Ai sinh ra những giọt sương từ trời?
- Gióp 38:30 - Nước đông cứng như đá tảng, mặt vực thẳm cũng đóng băng.
- Gióp 38:31 - Con có thể di chuyển các vì sao— buộc chặt chòm sao Thất Tinh? Hoặc cởi dây trói chòm sao Thiên Lang không?
- Gióp 38:32 - Con có thể khiến các quần tinh di chuyển theo mùa không hay dẫn đường chòm Hùng Tinh với đàn con nó?
- Gióp 38:33 - Con có biết các định luật của trời? Và lập quyền thống trị trên khắp đất?
- Gióp 38:34 - Con có thể gọi mây để tạo thành mưa không?
- Gióp 38:35 - Con có quyền truyền bảo sấm sét, cho chúng đi và trình lại: ‘Có chúng tôi đây!’
- Gióp 38:36 - Ai đặt sự khôn ngoan trong tâm hồn và ban sự thông sáng cho tâm trí?
- Gióp 38:37 - Ai đủ trí khôn để đếm các cụm mây? Ai có thể nghiêng đổ các vò nước trên trời,
- Gióp 38:38 - khi bụi kết cứng lại, và đất thịt dính chặt với nhau.
- Gióp 38:39 - Con có thể đi săn mồi cho sư tử, hoặc cung ứng thức ăn cho con nó no nê,
- Gióp 38:40 - khi chúng nằm trong hang động hoặc rình mồi trong rừng sâu không?
- Gióp 38:41 - Ai cung cấp lương thực nuôi đàn quạ, lúc quạ con kêu cầu Đức Chúa Trời, và lang thang kiếm chẳng ra mồi?”
- Thi Thiên 2:7 - Vua công bố sắc lệnh của Chúa Hằng Hữu: “Chúa Hằng Hữu phán bảo ta: ‘Ngươi thật là Con Ta. Ngày nay Ta đã trở nên Cha của ngươi.
- Thi Thiên 104:2 - Ánh sáng bọc quanh Ngài như chiếc áo. Chúa giương các tầng trời như căng trại;
- Thi Thiên 104:3 - đặt các xà ngang của lâu đài Ngài trên nước, dùng mây làm xa giá; và cỡi trên cánh gió.
- Thi Thiên 104:4 - Ngài sai gió ra đi làm sứ giả dùng lửa hừng làm bầy tôi.
- Thi Thiên 104:5 - Chúa đặt vững trụ nền trái đất để nó không bao giờ chuyển lay.
- Thi Thiên 104:6 - Chúa phủ mặt đất bằng vực thẳm, nước dâng ngập các ngọn núi cao.
- Thi Thiên 104:7 - Nghe Chúa quở nước liền chạy trốn; tiếng sấm Ngài làm nước cuốn xa.
- Thi Thiên 104:8 - Nước phủ ngập trên núi cao, tràn vào thung lũng, đến đúng nơi Chúa đã ấn định.
- Thi Thiên 104:9 - Chúa đặt ranh giới cho nước, để nó không còn bao phủ mặt đất.
- Thi Thiên 104:10 - Chúa làm suối tuôn trào trong thung lũng, các dòng sông lượn khúc giữa rặng đồi.
- Thi Thiên 104:11 - Suối, sông cung cấp nước ngọt cho thú đồng, bầy lừa rừng giải khát bên dòng sông.
- Thi Thiên 104:12 - Chim chóc quần tụ quanh bờ suối và ca hát líu lo giữa cành cây.
- Thi Thiên 104:13 - Từ lầu cao, Chúa cho mưa khắp núi, đất thỏa mãn vì bông trái là thành quả của tay Chúa.
- Thi Thiên 104:14 - Chúa khiến cỏ mọc lên nuôi gia súc, tạo nên các loại rau đậu cho loài người. Chúa bảo lòng đất sản sinh thực phẩm—
- Thi Thiên 104:15 - ban rượu làm phấn chấn tâm hồn, dầu ô-liu làm mặt mày rạng rỡ và bánh làm cho con người mạnh mẽ.
- Thi Thiên 104:16 - Cây cối của Chúa Hằng Hữu được dầm thấm nước— là bá hương Li-ban được Ngài trồng.
- Thi Thiên 104:17 - Nơi có chim làm tổ, và loài cò làm nhà trên cây bách.
- Thi Thiên 104:18 - Các ngọn núi cao dành cho dê rừng và dốc núi cheo leo cho loài chuột đồng ẩn.
- Thi Thiên 104:19 - Chúa dùng mặt trăng phân định bốn mùa, và mặt trời biết đúng giờ phải lặn.
- Thi Thiên 104:20 - Tay Chúa kéo bức màn đêm xuống, các thú rừng từ nơi ẩn trú kéo ra.
- Thi Thiên 104:21 - Sư tử tơ gầm thét đuổi theo mồi, xin Đức Chúa Trời ban cho thực phẩm.
- Thi Thiên 104:22 - Bình minh chiếu rực, thú rừng lui, kéo nhau về nằm trong hang, động.
- Thi Thiên 104:23 - Loài người đi ra đồng canh tác, cần cù lao động đến chiều hôm.
- Thi Thiên 104:24 - Lạy Chúa Hằng Hữu, công việc Chúa vô biên, huyền diệu! Sự khôn ngoan Ngài thực hiện lắm kỳ công. Khắp đất đầy dẫy các tạo vật của Ngài.
- Thi Thiên 104:25 - Lòng đại dương sâu rộng mênh mông, chứa vô số sinh vật, nhỏ lớn đủ loại.
- Thi Thiên 104:26 - Tàu bè qua lại, loài Lê-vi-a-than mà Ngài tạo cũng thỏa thích nô đùa.
- Thi Thiên 104:27 - Vạn vật sống đều do tay Chúa, Ngài cấp thực phẩm đúng nhu cầu.
- Thi Thiên 104:28 - Chúa phân phối, chúng liền ăn uống đến no nê thực phẩm Ngài ban.
- Thi Thiên 104:29 - Chúa ngoảnh mặt, chúng đều sợ hãi. Chúa vừa rút hơi thở, chúng lăn ra chết, và trở về bụi đất là cội nguồn.
- Thi Thiên 104:30 - Khi Chúa truyền sinh khí, sự sống được dựng nên, và Chúa đem tươi mới cho muôn loài trên đất.
- Thi Thiên 104:31 - Vinh quang Chúa sáng rực đời đời! Nguyện Chúa Hằng Hữu hài lòng về công việc Ngài!
- Thi Thiên 104:32 - Chúa nhìn địa cầu, đất liền rung chuyển; Ngài sờ núi, núi liền bốc khói.
- Thi Thiên 104:33 - Con sẽ ca ngợi Chúa suốt đời con. Con sẽ chúc tụng Đức Chúa Trời con mãi mãi!
- Thi Thiên 104:34 - Nguyện mọi suy nghĩ con vui lòng Chúa, hẳn con sẽ hân hoan trong Ngài.
- Thi Thiên 104:35 - Ước gì bọn tội ác bị tiêu diệt khỏi đất; và bóng bọn gian tà biến mất mãi mãi. Hồn ta hỡi, hãy chúc tụng Chúa Hằng Hữu. Hãy hân hoan ngợi tôn Ngài.
- Xuất Ai Cập 3:13 - Môi-se hỏi lại: “Khi con đến nói với người Ít-ra-ên: ‘Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta sai tôi đến với anh em,’ nếu họ hỏi: ‘Tên Ngài là gì?’ Thì con sẽ trả lời thế nào?”
- Xuất Ai Cập 3:14 - Đức Chúa Trời đáp cùng Môi-se: “Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu, Đấng Tự Hữu đã sai con.”
- Xuất Ai Cập 3:15 - Đức Chúa Trời phán tiếp cùng Môi-se: “Con nói với họ rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, đã sai tôi đến với anh em.’ Chúa Hằng Hữu là tên vĩnh viễn của Ta, tên được ghi tạc qua các thế hệ.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:58 - Nếu anh em không tuân theo mọi luật lệ chép trong sách này, không kính sợ uy danh vinh quang của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em,
- Xuất Ai Cập 34:5 - Chúa Hằng Hữu giáng xuống trong đám mây và đứng bên ông.
- Xuất Ai Cập 34:6 - Chúa Hằng Hữu đi qua trước mặt Môi-se, tuyên hô danh hiệu: “Giê-hô-va! Ta là Chúa Hằng Hữu! Đức Chúa Trời có lòng thương xót, từ ái, chậm giận, đầy bác ái, và thành tín.
- Xuất Ai Cập 34:7 - Ta giữ lòng bác ái hàng nghìn đời; Ta sẽ tha thứ sự bất chính, vi phạm, và tội lỗi. Nhưng Ta không để kẻ phạm tội thoát hình phạt. Ta sẽ phạt con cháu họ đến ba bốn đời vì tội cha ông.”
- Ê-phê-sô 4:8 - Như tác giả Thi Thiên ghi nhận: “Ngài đã lên nơi cao dẫn theo những người tù và ban tặng phẩm cho loài người.”
- Ê-phê-sô 4:9 - Những chữ “Ngài trở về trời cao” có nghĩa Ngài đã từ trời giáng thế, đến nơi thấp nhất của trần gian.
- Ê-phê-sô 4:10 - Đấng đã xuống thấp cũng là Đấng đã lên cao, và đầy dẫy khắp mọi nơi, từ nơi thấp nhất đến nơi cao nhất.
- Khải Huyền 19:12 - Mắt Ngài sáng rực như ngọn lửa, đầu Ngài đội nhiều vương miện có ghi tên mà ngoài Ngài ra không ai biết được.
- Y-sai 53:8 - Người đã bị ức hiếp, xử tội, và giết đi. Không một ai quan tâm Người chết trong cô đơn, cuộc sống Người nửa chừng kết thúc. Nhưng Người bị đánh đập đến chết vì sự phản nghịch của dân Người.
- Y-sai 40:12 - Ai đã lường nước biển với lòng bàn tay? Ai đã lấy gang tay đo các tầng trời? Ai đã lấy đấu đong bụi đất, lấy cân mà cân núi, hay làm cho các đồi thăng bằng?
- Y-sai 40:13 - Ai có thể khuyên bảo Thần của Chúa Hằng Hữu? Ai có thể làm cố vấn hay chỉ dạy Ngài?
- Y-sai 40:14 - Chúa Hằng Hữu có bao giờ cần ý kiến của ai chăng? Có phải Ngài có cần hướng dẫn làm điều đúng? Ai dạy Ngài con đường công chính hay chỉ cho Ngài biết con đường công lý?
- Y-sai 40:15 - Không, vì tất cả dân tộc trên thế giới chỉ như giọt nước trong thùng. Họ không hơn gì hạt bụi nằm trên cân. Chúa nhấc trái đất lên như nâng lên một hạt bụi.
- Y-sai 40:16 - Tất cả gỗ trong rừng Li-ban và mọi thú rừng Li-ban cũng không đủ để làm tế lễ thiêu dâng lên Đức Chúa Trời chúng ta.
- Y-sai 40:17 - Mọi dân tộc trên thế giới đều vô nghĩa với Chúa. Trong mắt Ngài, mọi nước đều không là gì cả— chỉ là trống không và vô ích.
- Y-sai 40:18 - Các ngươi so sánh Đức Chúa Trời với ai? Các ngươi hình dung Ngài thế nào?
- Y-sai 40:19 - Có thể so sánh Ngài với tượng thần bằng đất, tượng bọc vàng, và trang trí cùng các dây bạc chăng?
- Y-sai 40:20 - Hay nếu người nghèo không có tiền thuê đúc tượng, họ có thể chọn thứ gỗ tốt lâu mục và giao cho thợ đẽo gọt thành một pho tượng không lay đổ được!
- Y-sai 40:21 - Các ngươi không nghe? Các ngươi không hiểu sao? Các ngươi bị điếc với lời Đức Chúa Trời— là lời Ngài đã ban trước khi thế giới bắt đầu sao? Có phải các ngươi thật không biết?
- Y-sai 40:22 - Đức Chúa Trời ngự trên vòm trời. Ngài coi dân cư trên đất như cào cào! Đấng trải không gian như bức màn, và giương các tầng trời như cái trại.
- Y-sai 40:23 - Ngài làm cho quan quyền trở thành vô hiệu và quan án trở thành vô nghĩa.
- Y-sai 40:24 - Chúng giống như cây mới mọc, chưa đâm rễ, khi Chúa thổi trên chúng, chúng liền héo khô.
- Y-sai 40:25 - Đấng Thánh hỏi: “Vậy, các con ví sánh Ta với ai? Các con đặt Ta ngang hàng với ai?”
- Y-sai 40:26 - Hãy ngước mắt nhìn các tầng trời. Ai đã sáng tạo các tinh tú? Chúa là Đấng gọi các thiên thể theo đội ngũ và đặt tên cho mỗi thiên thể. Vì Chúa có sức mạnh vĩ đại và quyền năng vô biên, nên không sót một thiên thể nào.
- Y-sai 40:27 - Hỡi Gia-cốp, sao ngươi nói Chúa Hằng Hữu không lưu tâm đến hoạn nạn ngươi? Hỡi Ít-ra-ên, sao ngươi than thở Đức Chúa Trời từ bỏ đường lối ngươi?
- Y-sai 40:28 - Có phải các ngươi chưa bao giờ nghe? Có phải các ngươi chưa bao giờ hiểu? Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời đời đời, là Đấng sáng tạo trời đất. Ngài không bao giờ mệt mỏi hay yếu sức. Không ai dò tìm được sự hiểu biết của Ngài bao sâu.
- Y-sai 40:29 - Ngài ban năng lực cho người bất lực, thêm sức mạnh cho người yếu đuối.
- Y-sai 40:30 - Dù thiếu niên sẽ trở nên yếu đuối và mệt nhọc, và thanh niên cũng sẽ kiệt sức té.
- Y-sai 40:31 - Nhưng tin cậy Chúa Hằng Hữu thì sẽ được sức mới. Họ sẽ tung cánh bay cao như chim ưng. Họ sẽ chạy mà không biết mệt. Sẽ bước đi mà không mòn mỏi.
- Rô-ma 10:6 - Nhưng sự công chính với Đức Chúa Trời do đức tin nói rằng: “Đừng nói trong lòng con rằng: ‘Ai sẽ lên trời’ (ngụ ý đem Chúa Cứu Thế xuống).
- Ma-thi-ơ 1:21 - Cô ấy sẽ sinh con trai, và ngươi hãy đặt tên là Giê-xu, vì Ngài sẽ cứu dân Ngài khỏi tội lỗi.”
- Ma-thi-ơ 1:22 - Việc xảy ra đúng như lời Chúa đã phán bảo các nhà tiên tri loan báo:
- Ma-thi-ơ 1:23 - “Này! Một trinh nữ sẽ chịu thai! Người sẽ sinh hạ một Con trai, họ sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên, nghĩa là ‘Đức Chúa Trời ở với chúng ta.’”
- Y-sai 7:14 - Chính Chúa sẽ cho ngươi một dấu lạ. Này! Một trinh nữ sẽ chịu thai! Người sẽ sinh hạ một Con trai, họ sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên (nghĩa là ‘Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta’).
- Y-sai 9:6 - Vì một Hài Nhi sẽ được sinh cho chúng ta, một Con Trai được ban cho chúng ta. Quyền tể trị sẽ đặt trên vai Người. Và Người được tôn xưng là: Đấng Cố Vấn, Đấng Diệu Kỳ, Đức Chúa Trời Quyền Năng, Cha Vĩnh Hằng, và Chúa Hòa Bình.
- Gióp 26:8 - Chúa dồn chứa nước mưa trong các đám mây, nhưng mây không vỡ tan vì lượng nước nhiều.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:12 - cũng không phải từ trời cao xa, đến nỗi anh em không với tới, không nghe được để tuân hành;
- Giăng 3:13 - Không bao giờ có ai lên trời. Ngoại trừ Con Người từ trời xuống trần gian.