逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người tin Ta sẽ thực hiện những phép lạ này: Nhân danh Ta đuổi quỷ, nói những ngôn ngữ mới,
- 新标点和合本 - 信的人必有神迹随着他们,就是奉我的名赶鬼;说新方言;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 信的人将有神迹随着他们:就是奉我的名赶鬼;说新方言;
- 和合本2010(神版-简体) - 信的人将有神迹随着他们:就是奉我的名赶鬼;说新方言;
- 当代译本 - 必有神迹随着信我的人,他们能奉我的名赶鬼,说新的方言,
- 圣经新译本 - 信的人必有神迹随着他们,就是奉我的名赶鬼,用新方言说话,
- 中文标准译本 - 这些神迹将伴随着信的人:他们将奉我的名驱赶鬼魔;说各种新的语言 ;
- 现代标点和合本 - 信的人必有神迹随着他们,就是:奉我的名赶鬼;说新方言;
- 和合本(拼音版) - 信的人必有神迹随着他们,就是:奉我的名赶鬼,说新方言,
- New International Version - And these signs will accompany those who believe: In my name they will drive out demons; they will speak in new tongues;
- New International Reader's Version - Here are the miraculous signs that those who believe will do. In my name they will drive out demons. They will speak in languages they had not known before.
- English Standard Version - And these signs will accompany those who believe: in my name they will cast out demons; they will speak in new tongues;
- New Living Translation - These miraculous signs will accompany those who believe: They will cast out demons in my name, and they will speak in new languages.
- The Message - “These are some of the signs that will accompany believers: They will throw out demons in my name, they will speak in new tongues, they will take snakes in their hands, they will drink poison and not be hurt, they will lay hands on the sick and make them well.”
- Christian Standard Bible - And these signs will accompany those who believe: In my name they will drive out demons; they will speak in new tongues;
- New American Standard Bible - These signs will accompany those who have believed: in My name they will cast out demons, they will speak with new tongues;
- New King James Version - And these signs will follow those who believe: In My name they will cast out demons; they will speak with new tongues;
- Amplified Bible - These signs will accompany those who have believed: in My name they will cast out demons, they will speak in new tongues;
- American Standard Version - And these signs shall accompany them that believe: in my name shall they cast out demons; they shall speak with new tongues;
- King James Version - And these signs shall follow them that believe; In my name shall they cast out devils; they shall speak with new tongues;
- New English Translation - These signs will accompany those who believe: In my name they will drive out demons; they will speak in new languages;
- World English Bible - These signs will accompany those who believe: in my name they will cast out demons; they will speak with new languages;
- 新標點和合本 - 信的人必有神蹟隨着他們,就是奉我的名趕鬼;說新方言;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 信的人將有神蹟隨着他們:就是奉我的名趕鬼;說新方言;
- 和合本2010(神版-繁體) - 信的人將有神蹟隨着他們:就是奉我的名趕鬼;說新方言;
- 當代譯本 - 必有神蹟隨著信我的人,他們能奉我的名趕鬼,說新的方言,
- 聖經新譯本 - 信的人必有神蹟隨著他們,就是奉我的名趕鬼,用新方言說話,
- 呂振中譯本 - 必 有以 下這些神迹隨着信的人,就是:奉我的名趕鬼;說新語言;
- 中文標準譯本 - 這些神蹟將伴隨著信的人:他們將奉我的名驅趕鬼魔;說各種新的語言 ;
- 現代標點和合本 - 信的人必有神蹟隨著他們,就是:奉我的名趕鬼;說新方言;
- 文理和合譯本 - 信者將有異蹟偕之、即奉我名逐鬼、言諸方言、
- 文理委辦譯本 - 信者則有異蹟從之、即托我名逐鬼、言各國方言、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 信者將有奇跡隨之、即賴我名逐魔、言素所未習之言、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 信者恆有神跡隨之、藉我名以祛鬼魔、以操新語、
- Nueva Versión Internacional - Estas señales acompañarán a los que crean: en mi nombre expulsarán demonios; hablarán en nuevas lenguas;
- 현대인의 성경 - 믿는 사람들에게는 이런 기적들이 따를 것이다. 그들이 내 이름으로 귀신을 쫓아내고 배우지 않은 새로운 말을 하고
- Новый Русский Перевод - Уверовавших будут сопровождать знамения: они будут Моим именем изгонять демонов, говорить на новых языках;
- Восточный перевод - Уверовавших будут сопровождать знамения: они будут Моим именем изгонять нечистых духов, говорить на новых языках;
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Уверовавших будут сопровождать знамения: они будут Моим именем изгонять нечистых духов, говорить на новых языках;
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Уверовавших будут сопровождать знамения: они будут Моим именем изгонять нечистых духов, говорить на новых языках;
- La Bible du Semeur 2015 - Voici les signes miraculeux qui accompagneront ceux qui auront cru : en mon nom, ils chasseront des démons, ils parleront des langues nouvelles,
- リビングバイブル - 信じる人々はわたしの権威によって悪霊を追い出し、新しいことばを語ります。
- Nestle Aland 28 - σημεῖα δὲ τοῖς πιστεύσασιν ταῦτα παρακολουθήσει· ἐν τῷ ὀνόματί μου δαιμόνια ἐκβαλοῦσιν, γλώσσαις λαλήσουσιν καιναῖς,
- unfoldingWord® Greek New Testament - Σημεῖα δὲ τοῖς πιστεύσασιν παρακολουθήσει ταῦτα; ἐν τῷ ὀνόματί μου δαιμόνια ἐκβαλοῦσιν; γλώσσαις λαλήσουσιν καιναῖς;
- Nova Versão Internacional - Estes sinais acompanharão os que crerem: em meu nome expulsarão demônios; falarão novas línguas;
- Hoffnung für alle - Die Glaubenden aber werde ich durch folgende Wunder bestätigen: In meinem Namen werden sie Dämonen austreiben und in unbekannten Sprachen reden.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่เชื่อจะมีหมายสำคัญดังนี้คือ เขาทั้งหลายจะขับผีออกโดยนามของเรา เขาจะพูดภาษาใหม่ๆ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ปรากฏการณ์อัศจรรย์เหล่านี้จะอยู่กับคนที่เชื่อคือ เขาจะขับไล่พวกมารในนามของเรา เขาจะพูดภาษาที่ตนไม่รู้จัก
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:33 - Ngài được rước lên ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời. Ngài đã nhận lãnh Chúa Thánh Linh theo lời hứa của Đức Chúa Cha và đổ Chúa Thánh Linh xuống cho chúng ta, như anh chị em thấy và nghe hôm nay.
- 1 Cô-rinh-tô 14:4 - Người nói tiếng lạ gây dựng cho mình, nhưng người giảng lời Chúa gây dựng Hội Thánh.
- 1 Cô-rinh-tô 14:5 - Tôi muốn mỗi anh chị em đều nói tiếng lạ, nhưng tôi càng mong anh chị em giảng lời Chúa, vì giảng lời Chúa quan trọng hơn nói tiếng lạ. Nói tiếng lạ chỉ gây dựng Hội Thánh khi có người thông dịch.
- 1 Cô-rinh-tô 14:6 - Thưa anh chị em, nếu tôi đến thăm anh chị em và nói thứ tiếng anh chị em không hiểu, thì ích lợi gì cho anh chị em? Anh chị em chỉ được gây dựng khi tôi nói cho anh chị em hiểu chân lý Chúa mặc khải, hoặc tri thức tâm linh, hoặc khi tôi công bố, giảng dạy lời Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 14:7 - Cũng như các nhạc khí, ống tiêu, hay đàn hạc, nếu phát ra âm thanh hỗn loạn, làm sao biết đang tấu bản nhạc gì?
- 1 Cô-rinh-tô 14:8 - Nếu kèn trận thổi những tiếng lạc lõng, rời rạc, ai hiểu được mà xông pha chiến trận?
- 1 Cô-rinh-tô 14:9 - Anh chị em cũng thế, nếu miệng lưỡi phát âm không rõ ràng, ai biết anh chị em muốn nói gì? Đó chỉ là lời nói vô nghĩa.
- 1 Cô-rinh-tô 14:10 - Thế giới có nhiều ngôn ngữ, mỗi ngôn ngữ đều có ý nghĩa.
- 1 Cô-rinh-tô 14:11 - Khi tôi không hiểu ngôn ngữ nào, người nói ngôn ngữ đó xem tôi là người ngoại quốc, và tôi cũng xem họ là người ngoại quốc.
- 1 Cô-rinh-tô 14:12 - Anh chị em đã ao ước nhận lãnh ân tứ Chúa Thánh Linh, hãy cầu xin ân tứ tốt nhất để gây dựng Hội Thánh.
- 1 Cô-rinh-tô 14:13 - Người nào nói tiếng lạ cũng cầu xin Chúa cho mình có khả năng thông dịch.
- 1 Cô-rinh-tô 14:14 - Nếu tôi cầu nguyện bằng tiếng lạ, tâm linh tôi cầu nguyện, nhưng trí óc tôi không hiểu.
- 1 Cô-rinh-tô 14:15 - Vậy tôi phải làm gì? Tôi cầu nguyện bằng cả tâm linh lẫn trí óc, ca ngợi Chúa bằng cả tâm linh lẫn trí óc.
- 1 Cô-rinh-tô 14:16 - Nếu anh chị em tạ ơn Chúa bằng tâm linh, người khác không thể hiểu, làm sao họ đồng lòng hiệp ý với anh chị em?
- 1 Cô-rinh-tô 14:17 - Lời cảm tạ của anh chị em vẫn tốt, nhưng người khác không được gây dựng.
- 1 Cô-rinh-tô 14:18 - Tôi cảm tạ Đức Chúa Trời vì tôi nói được nhiều tiếng lạ hơn anh chị em.
- 1 Cô-rinh-tô 14:19 - Nhưng giữa Hội Thánh, thà tôi nói năm ba lời cho người khác hiểu để hướng dẫn họ còn hơn nói hàng vạn lời bằng ngôn ngữ không ai hiểu.
- 1 Cô-rinh-tô 14:20 - Thưa anh chị em, đừng hiểu biết hời hợt như trẻ con. Về việc xảo trá, nên ngây thơ như trẻ con, nhưng về việc hiểu biết, nên chín chắn như người lớn.
- 1 Cô-rinh-tô 14:21 - Thánh Kinh chép: “Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ dùng người nước ngoài và qua môi miệng của họ nói tiếng lạ với dân này. Nhưng họ không lắng nghe Ta.”
- 1 Cô-rinh-tô 14:22 - Như thế, ngoại ngữ là dấu hiệu cho người vô tín biết quyền năng của Chúa, không phải cho tín hữu. Còn công bố lời Chúa là để giúp ích tín hữu, không phải cho người vô tín.
- 1 Cô-rinh-tô 14:23 - Nếu Hội Thánh nhóm họp, tất cả đều nói ngoại ngữ, và nếu có người không hiểu hoặc người vô tín bước vào, họ sẽ tưởng anh chị em điên loạn.
- 1 Cô-rinh-tô 14:24 - Nhưng nếu tất cả đều truyền giảng lời Chúa, gặp lúc người vô tín hay người chưa hiểu Phúc Âm bước vào, những lời ấy sẽ thuyết phục, cáo trách họ,
- 1 Cô-rinh-tô 14:25 - và những điều bí ẩn trong lòng bị phơi bày. Họ sẽ cúi đầu xuống thờ phượng Đức Chúa Trời và nhìn nhận Đức Chúa Trời thật đang sống giữa anh chị em.
- 1 Cô-rinh-tô 14:26 - Vì thế, khi anh chị em nhóm họp, người hát thánh ca, người giảng dạy, người tỏ bày mặc khải, người nói ngoại ngữ, người thông dịch. Nhưng tất cả đều nhằm mục đích gây dựng Hội Thánh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:4 - Tất cả đều đầy dẫy Chúa Thánh Linh, và bắt đầu nói ngôn ngữ do Chúa Thánh Linh ban cho.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:5 - Lúc đó, tại Giê-ru-sa-lem có những người Do Thái và người mộ đạo từ nhiều dân tộc về dự lễ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:6 - Tiếng ồn ào vang ra, một đám đông kéo đến, vô cùng kinh ngạc vì nghe các môn đệ nói đúng ngôn ngữ của chính mình.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:7 - Họ sửng sốt hỏi nhau: “Những người này là người Ga-li-lê,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:8 - nhưng chúng ta nghe họ nói ngôn ngữ của chúng ta!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:9 - Này, chúng ta đây là người Bạc-thê, Mê-đi, Ê-la-mít, người từ Mê-sô-pô-ta-ni, Giu-đê, Cáp-ba-đốc, Bông-ty, và Tiểu Á,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:10 - Phi-ri-gi, Bam-phi-ly, Ai Cập, và các vùng thuộc Ly-bi gần Sy-ren, du khách từ La Mã
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:11 - (cả người Do Thái và người nước ngoài theo đạo Do Thái), người Cơ-rết và A-rập. Tất cả chúng ta đều nghe họ dùng ngôn ngữ của chúng ta để nói về những việc kỳ diệu Đức Chúa Trời đã thực hiện!”
- Mác 9:38 - Sứ đồ Giăng trình với Chúa: “Thưa Thầy, chúng con thấy có người nhân danh Thầy đuổi quỷ, chúng con đã cấm vì họ không ở trong nhóm chúng ta.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:12 - Người ta chỉ cần lấy khăn tay, khăn choàng của ông đặt trên người bệnh thì bệnh liền hết, quỷ bị trục xuất.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:13 - Một nhóm người Do Thái đi từ nơi này đến nơi khác để trừ quỷ. Họ đi khắp nơi thử dùng Danh Chúa Giê-xu để chữa những người bị quỷ ám: “Nhân danh Chúa Giê-xu mà Phao-lô truyền giảng, ta trục xuất các ngươi!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:14 - Bảy con trai của Thầy Trưởng tế Sê-va cũng làm như vậy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:15 - Nhưng quỷ trả lời: “Ta biết Chúa Giê-xu và biết Phao-lô, còn các anh là ai?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:16 - Người bị quỷ ám nhảy bổ vào đánh họ ngã rập, khiến họ phải vất quần áo chạy trốn, mình đầy thương tích.
- Giăng 14:12 - Ta quả quyết với các con, ai tin Ta sẽ làm những việc Ta làm, lại làm việc lớn hơn nữa, vì Ta sắp về với Cha.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:18 - Việc này cứ xảy ra nhiều ngày liên tiếp đến nỗi Phao-lô phiền lắm, quay lại bảo quỷ: “Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu, ta truyền bảo ngươi phải ra khỏi người này!” Lập tức quỷ bị trục xuất.
- 1 Cô-rinh-tô 14:2 - Người nói tiếng lạ không nói với con người nhưng với Đức Chúa Trời, không ai hiểu được vì người ấy nói về các huyền nhiệm do Chúa Thánh Linh cảm động.
- 1 Cô-rinh-tô 13:1 - Dù tôi nói được các ngôn ngữ của loài người và thiên sứ, nhưng không có tình yêu thì tôi cũng chỉ khua chiêng, gióng trống ồn ào.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:6 - Phao-lô đặt tay trên họ, Chúa Thánh Linh liền giáng xuống ngự vào lòng mỗi người, cho họ nói ngoại ngữ và lời tiên tri.
- 1 Cô-rinh-tô 12:30 - Cũng không phải tất cả đều có ân tứ chữa bệnh, hoặc nói hay thông dịch ngoại ngữ.
- 1 Cô-rinh-tô 12:10 - Người làm phép lạ, người nói tiên tri công bố Lời Chúa, người phân biệt các thần giả mạo với Thánh Linh của Đức Chúa Trời, người nói ngoại ngữ, và người thông dịch ngoại ngữ.
- Lu-ca 10:17 - Bảy mươi hai môn đệ trở về, mừng rỡ báo: “Thưa Chúa, nhờ Danh Chúa, ngay đến các quỷ cũng vâng phục chúng con!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:7 - Nhiều ác quỷ kêu la khi bị trục xuất. Nhiều người tê liệt, què quặt được chữa lành.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:46 - Họ nghe những người ấy nói ngoại ngữ và tôn vinh Đức Chúa Trời. Phi-e-rơ hỏi:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:16 - Dân chúng ở các thành gần Giê-ru-sa-lem cũng lũ lượt kéo đến, mang theo người bệnh và người bị quỷ ám, và tất cả đều được chữa lành.
- 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.