逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ai tin và chịu báp-tem sẽ được cứu, còn ai không tin sẽ bị kết tội.
- 新标点和合本 - 信而受洗的,必然得救;不信的,必被定罪。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 信而受洗的必然得救,不信的必被定罪。
- 和合本2010(神版-简体) - 信而受洗的必然得救,不信的必被定罪。
- 当代译本 - 相信并接受洗礼的人必定得救,不信的人必被定罪。
- 圣经新译本 - 信而受洗的必定得救,不信的必被定罪。
- 中文标准译本 - 信而受洗 的人,将会得救;不信的人,将被定罪。
- 现代标点和合本 - 信而受洗的必然得救,不信的必被定罪。
- 和合本(拼音版) - 信而受洗的必然得救,不信的必被定罪。
- New International Version - Whoever believes and is baptized will be saved, but whoever does not believe will be condemned.
- New International Reader's Version - Anyone who believes and is baptized will be saved. But anyone who does not believe will be punished.
- English Standard Version - Whoever believes and is baptized will be saved, but whoever does not believe will be condemned.
- New Living Translation - Anyone who believes and is baptized will be saved. But anyone who refuses to believe will be condemned.
- Christian Standard Bible - Whoever believes and is baptized will be saved, but whoever does not believe will be condemned.
- New American Standard Bible - The one who has believed and has been baptized will be saved; but the one who has not believed will be condemned.
- New King James Version - He who believes and is baptized will be saved; but he who does not believe will be condemned.
- Amplified Bible - He who has believed [in Me] and has been baptized will be saved [from the penalty of God’s wrath and judgment]; but he who has not believed will be condemned.
- American Standard Version - He that believeth and is baptized shall be saved; but he that disbelieveth shall be condemned.
- King James Version - He that believeth and is baptized shall be saved; but he that believeth not shall be damned.
- New English Translation - The one who believes and is baptized will be saved, but the one who does not believe will be condemned.
- World English Bible - He who believes and is baptized will be saved; but he who disbelieves will be condemned.
- 新標點和合本 - 信而受洗的,必然得救;不信的,必被定罪。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 信而受洗的必然得救,不信的必被定罪。
- 和合本2010(神版-繁體) - 信而受洗的必然得救,不信的必被定罪。
- 當代譯本 - 相信並接受洗禮的人必定得救,不信的人必被定罪。
- 聖經新譯本 - 信而受洗的必定得救,不信的必被定罪。
- 呂振中譯本 - 信而受了洗的必得救;取了不信態度的必被定罪。
- 中文標準譯本 - 信而受洗 的人,將會得救;不信的人,將被定罪。
- 現代標點和合本 - 信而受洗的必然得救,不信的必被定罪。
- 文理和合譯本 - 信而受洗者得救、不信者擬罪、
- 文理委辦譯本 - 信而受洗者得救、不信者定罪、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 信而領洗者得救、不信者定罪、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 凡信而受洗者得救、不信者遭譴。
- Nueva Versión Internacional - El que crea y sea bautizado será salvo, pero el que no crea será condenado.
- 현대인의 성경 - 믿고 세례를 받는 사람은 구원을 받고 믿지 않는 사람은 죄인으로 단정될 것이다.
- Новый Русский Перевод - Тот, кто поверит и примет крещение, будет спасен, а тот, кто не поверит, будет осужден.
- Восточный перевод - Тот, кто поверит и пройдёт обряд погружения в воду , будет спасён, а тот, кто не поверит, будет осуждён.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тот, кто поверит и пройдёт обряд погружения в воду , будет спасён, а тот, кто не поверит, будет осуждён.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тот, кто поверит и пройдёт обряд погружения в воду , будет спасён, а тот, кто не поверит, будет осуждён.
- La Bible du Semeur 2015 - Celui qui croira et sera baptisé sera sauvé, mais celui qui ne croira pas sera condamné.
- リビングバイブル - 信じてバプテスマ(洗礼)を受ける者は救われます。しかし、信じない者は罪に定められます。
- Nestle Aland 28 - ὁ πιστεύσας καὶ βαπτισθεὶς σωθήσεται, ὁ δὲ ἀπιστήσας κατακριθήσεται.
- unfoldingWord® Greek New Testament - Ὁ πιστεύσας καὶ βαπτισθεὶς σωθήσεται; ὁ δὲ ἀπιστήσας κατακριθήσεται.
- Nova Versão Internacional - Quem crer e for batizado será salvo, mas quem não crer será condenado.
- Hoffnung für alle - Wer glaubt und sich taufen lässt, der wird gerettet werden. Wer aber nicht glaubt, der wird verurteilt werden.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ใดเชื่อและรับบัพติศมาจะรอด ส่วนผู้ที่ไม่เชื่อจะถูกตัดสินโทษ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใครก็ตามที่เชื่อและรับบัพติศมาแล้วก็จะมีชีวิตรอดพ้น แต่คนที่ไม่เชื่อจะถูกกล่าวโทษ
交叉引用
- Rô-ma 3:6 - Tuyệt đối không! Vì nếu Đức Chúa Trời bất công thì còn xét xử được thế gian sao?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:46 - Phao-lô và Ba-na-ba dõng dạc tuyên bố: “Đạo Chúa được truyền giảng cho anh chị em trước, nhưng anh chị em khước từ và xét mình không đáng được sống vĩnh cửu, nên chúng tôi quay sang Dân Ngoại.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:39 - Ai tin Chúa Cứu Thế đều được Đức Chúa Trời thừa nhận là người công chính. Đó là điều mà luật pháp Môi-se không bao giờ làm được.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:8 - Chúa sẽ báo ứng những người không muốn biết Đức Chúa Trời và khước từ Phúc Âm của Chúa Giê-xu chúng ta.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:12 - Cuối cùng mọi người không tin chân lý, ưa thích tội lỗi đều bị hình phạt.
- Rô-ma 4:24 - nhưng cho chúng ta nữa: Vì khi chúng ta tin lời hứa của Đức Chúa Trời—Đấng đã cho Chúa Giê-xu, Chúa của chúng ta sống lại từ cõi chết.
- Hê-bơ-rơ 10:38 - Người công chính sẽ sống bởi đức tin. Nếu ta thối lui, Chúa chẳng hài lòng.”
- Hê-bơ-rơ 10:39 - Nhưng ta chẳng bao giờ thối lui, bỏ cuộc, để rồi bị hủy diệt. Trái lại, ta giữ vững đức tin để linh hồn được cứu rỗi.
- Giăng 1:12 - Tuy nhiên, tất cả những người tiếp nhận Chúa đều được quyền làm con cái Đức Chúa Trời—tiếp nhận Chúa là đặt niềm tin nơi Chúa—
- Giăng 1:13 - Những người ấy được chính Đức Chúa Trời sinh thành, chứ không sinh ra theo huyết thống, hay theo tình ý loài người.
- Giăng 6:35 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là Bánh Hằng Sống. Ai đến cùng Ta chẳng bao giờ đói. Ai tin Ta chẳng bao giờ khát.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:36 - Dọc đường, đi ngang chỗ có nước, thái giám hỏi: “Sẵn nước đây! Có gì ngăn trở tôi chịu báp-tem không?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:38 - Thái giám ra lệnh dừng xe, hai người xuống nước và Phi-líp làm báp-tem cho thái giám.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:39 - Họ vừa ra khỏi nước, Thánh Linh của Chúa đem Phi-líp đi ngay. Thái giám không thấy ông nữa, nhưng cứ hân hoan lên đường.
- Giăng 6:40 - Vì ý muốn của Cha Ta là những người thấy Con và tin Ngài đều được sự sống vĩnh cửu và được sống lại trong ngày cuối cùng.”
- Ma-thi-ơ 28:19 - Vậy, các con hãy đi dìu dắt tất cả các dân tộc làm môn đệ Ta, làm báp-tem cho họ nhân danh Cha, Con, và Chúa Thánh Linh,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:41 - Nhiều người tiếp nhận lời Chúa và chịu báp-tem. Trong ngày đó có độ 3.000 người tin Chúa.
- Khải Huyền 21:8 - Còn những người hèn nhát, vô tín, hư hỏng, sát nhân, gian dâm, tà thuật, thờ thần tượng, và dối trá, đều phải vào hồ lửa diêm sinh. Đó là chết lần thứ hai.”
- 1 Phi-e-rơ 1:21 - Nhờ Chúa, anh chị em tin Đức Chúa Trời, Đấng đã khiến Ngài sống lại và tôn vinh Ngài. Bởi đó, anh chị em có thể đặt niềm tin, hy vọng hoàn toàn vào Đức Chúa Trời.
- Mác 1:15 - Ngài tuyên bố: “Thời kỳ đã đến, Nước của Đức Chúa Trời đã gần! Phải ăn năn tội lỗi và tin nhận Phúc Âm!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:30 - Ông đưa hai người ra ngoài, rồi hỏi: “Thưa các ông, tôi phải làm gì để được cứu rỗi?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:31 - Họ đáp: “Tin Chúa Giê-xu thì ông và cả nhà ông sẽ được cứu!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:32 - Hai ông giảng giải Đạo Chúa cho giám ngục và mọi người trong nhà.
- Lu-ca 8:12 - Những hạt rơi trên đường mòn là Đạo gieo vào lòng người cứng cỏi, bị ma quỷ đến cướp đi, không cho họ tin nhận để được cứu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:16 - Anh còn chần chờ gì nữa? Hãy đứng dậy chịu báp-tem. Hãy kêu cầu Danh Chúa để tội anh được rửa sạch.’
- Giăng 7:37 - Ngày cuối trong kỳ lễ là ngày long trọng nhất, Chúa Giê-xu đứng lên, lớn tiếng kêu gọi: “Người nào khát hãy đến với Ta mà uống.
- Giăng 7:38 - Người nào tin Ta sẽ được các mạch nước hằng sống tuôn trào không dứt trong lòng, đúng như Thánh Kinh đã chép.”
- Giăng 20:31 - Nhưng chỉ xin ghi lại một số phép lạ để giúp người đọc tin nhận Chúa Giê-xu là Đấng Mết-si-a, là Con Đức Chúa Trời, và nhờ niềm tin đó, chúng ta hưởng được sự sống vĩnh viễn trong Danh Chúa.
- 1 Phi-e-rơ 3:21 - Nước lụt ấy tiêu biểu cho lễ báp-tem ngày nay, nhờ đó, anh chị em được cứu. Trong lễ báp-tem, chúng ta xác nhận mình được cứu nhờ kêu cầu Đức Chúa Trời tẩy sạch tội lỗi trong lương tâm chúng ta, bởi sự phục sinh của Chúa Cứu Thế Giê-xu, chứ không phải nhờ nước rửa sạch thân thể.
- Khải Huyền 20:15 - Người nào không có tên trong Sách Sự Sống phải bị quăng xuống hồ lửa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:43 - Tất cả các nhà tiên tri đều viết về Ngài rằng hễ ai tin Ngài đều được tha tội nhờ Danh Ngài.”
- Giăng 3:5 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta chắc chắn với ông: Nếu không nhờ nước và Chúa Thánh Linh sinh ra, không ai được vào Nước của Đức Chúa Trời.
- Giăng 6:29 - Chúa Giê-xu đáp: “Anh chị em chỉ làm một việc Đức Chúa Trời muốn: Tin Đấng mà Ngài đã sai đến.”
- Giăng 12:46 - Ta đến như ánh sáng chiếu rọi trong thế gian tối tăm này, vì vậy ai tin Ta sẽ không còn lẩn quẩn trong bóng tối nữa.
- Giăng 12:47 - Người nào nghe lời Ta mà không vâng giữ, Ta cũng không kết tội, vì lần này Ta đến thế gian không phải để kết tội, nhưng để cứu chuộc.
- Giăng 12:48 - Nhưng ai chối bỏ Ta, không chịu tiếp nhận lời Ta đều sẽ bị kết tội, chính lời Ta nói hôm nay sẽ kết tội họ trong ngày phán xét.
- Giăng 5:24 - Ta quả quyết với các ông, ai nghe lời Ta mà tin Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta thì được sự sống vĩnh cửu. Người ấy không bị kết tội, nhưng đã thoát chết mà vào cõi sống.
- Giăng 8:24 - Đó là tại sao Ta nói các ông sẽ chết trong tội lỗi mình; nếu các ông không tin Ta là Đấng đó, các ông sẽ chết trong tội lỗi mình.”
- Giăng 3:15 - để bất cứ người nào tin Ngài đều được sự sống vĩnh cửu.
- Giăng 3:16 - Vì Đức Chúa Trời yêu thương nhân loại đến nỗi hy sinh Con Một của Ngài, để tất cả những người tin nhận Con đều không bị hư vong nhưng được sự sống vĩnh cửu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:38 - Phi-e-rơ đáp: “Anh chị em phải ăn năn tội lỗi và trở về cùng Đức Chúa Trời, mỗi người phải nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu chịu báp-tem để được tha tội. Rồi anh chị em sẽ nhận được Chúa Thánh Linh.
- Giăng 11:25 - Chúa Giê-xu phán: “Ta là sự sống lại và nguồn sống. Người nào tin Ta sẽ sống, dù đã chết rồi.
- Giăng 11:26 - Những ai đang sống mà tin Ta sẽ không bao giờ chết. Con có tin điều này không, Ma-thê?”
- Giăng 3:18 - Ai tin Con sẽ không bị phán xét, ai không tin đã bị phán xét rồi, vì không tin nhận Con Một của Đức Chúa Trời.
- Giăng 3:19 - Bị phán xét vì ánh sáng của Đức Chúa Trời đã soi chiếu thế giới, nhưng loài người thích bóng tối hơn ánh sáng, vì họ làm những việc ám muội.
- Rô-ma 10:9 - Nếu miệng anh chị em xưng nhận Giê-xu là Chúa, và lòng anh chị em tin Đức Chúa Trời đã khiến Ngài sống lại thì anh chị em được cứu rỗi.
- Rô-ma 10:10 - Vì do lòng tin, anh chị em được kể là người công chính, và do miệng xưng nhận Ngài, anh chị em được cứu rỗi.
- Rô-ma 10:11 - Như Thánh Kinh cho chúng ta biết: “Ai tin Ngài sẽ không thất vọng.”
- Rô-ma 10:12 - Không phân biệt người Do Thái hay Dân Ngoại. Vì họ có chung một Chúa. Chúa giáng phúc dồi dào cho người cầu xin Ngài.
- Rô-ma 10:13 - Vì “mọi người kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu đều được cứu rỗi.”
- Rô-ma 10:14 - Nhưng nếu họ chưa tin Chúa thì kêu cầu Ngài sao được? Nếu chưa nghe nói về Ngài, làm sao biết mà tin? Nếu không có người truyền giảng thì nghe cách nào?
- Giăng 3:36 - Ai tin Con Đức Chúa Trời đều được sự sống vĩnh cửu, còn ai không vâng phục Ngài chẳng được sự sống ấy mà còn mang án phạt của Đức Chúa Trời.”