Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
5:25 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi có việc tranh chấp, nên tìm cách thỏa thuận với đối phương trước khi quá muộn; nếu không, họ sẽ đưa các con ra tòa, các con sẽ bị tống giam
  • 新标点和合本 - 你同告你的对头还在路上,就赶紧与他和息,恐怕他把你送给审判官,审判官交付衙役,你就下在监里了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你同告你的冤家还在路上,就要赶快与他讲和,免得他把你送交给法官,法官交给警卫,你就下在监里了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你同告你的冤家还在路上,就要赶快与他讲和,免得他把你送交给法官,法官交给警卫,你就下在监里了。
  • 当代译本 - “趁着你和告你的人还在去法庭的路上,你要赶紧与对方和解,以免他把你交给审判官,审判官把你交给差役,把你关进监牢。
  • 圣经新译本 - 趁着你和你的对头还在路上的时候,要赶快与他和解,免得他抓你去见法官,法官把你交给狱警,关在监里。
  • 中文标准译本 - 你要趁着与你的对头还在路上的时候,赶快与他和解,免得他把你交给审判官,审判官把你交给差役,你就会被投进监狱了。
  • 现代标点和合本 - 你同告你的对头还在路上,就赶紧与他和息,恐怕他把你送给审判官,审判官交付衙役,你就下在监里了。
  • 和合本(拼音版) - 你同告你的对头还在路上,就赶紧与他和息,恐怕他把你送给审判官,审判官交付衙役,你就下在监里了。
  • New International Version - “Settle matters quickly with your adversary who is taking you to court. Do it while you are still together on the way, or your adversary may hand you over to the judge, and the judge may hand you over to the officer, and you may be thrown into prison.
  • New International Reader's Version - “Suppose someone has a claim against you and is taking you to court. Settle the matter quickly. Do this while you are still together on the way. If you don’t, you may be handed over to the judge. The judge may hand you over to the officer to be thrown into prison.
  • English Standard Version - Come to terms quickly with your accuser while you are going with him to court, lest your accuser hand you over to the judge, and the judge to the guard, and you be put in prison.
  • New Living Translation - “When you are on the way to court with your adversary, settle your differences quickly. Otherwise, your accuser may hand you over to the judge, who will hand you over to an officer, and you will be thrown into prison.
  • The Message - “Or say you’re out on the street and an old enemy accosts you. Don’t lose a minute. Make the first move; make things right with him. After all, if you leave the first move to him, knowing his track record, you’re likely to end up in court, maybe even jail. If that happens, you won’t get out without a stiff fine.
  • Christian Standard Bible - Reach a settlement quickly with your adversary while you’re on the way with him to the court, or your adversary will hand you over to the judge, and the judge to the officer, and you will be thrown into prison.
  • New American Standard Bible - Come to good terms with your accuser quickly, while you are with him on the way to court, so that your accuser will not hand you over to the judge, and the judge to the officer, and you will not be thrown into prison.
  • New King James Version - Agree with your adversary quickly, while you are on the way with him, lest your adversary deliver you to the judge, the judge hand you over to the officer, and you be thrown into prison.
  • Amplified Bible - Come to terms quickly [at the earliest opportunity] with your opponent at law while you are with him on the way [to court], so that your opponent does not hand you over to the judge, and the judge to the guard, and you are thrown into prison.
  • American Standard Version - Agree with thine adversary quickly, while thou art with him in the way; lest haply the adversary deliver thee to the judge, and the judge deliver thee to the officer, and thou be cast into prison.
  • King James Version - Agree with thine adversary quickly, whiles thou art in the way with him; lest at any time the adversary deliver thee to the judge, and the judge deliver thee to the officer, and thou be cast into prison.
  • New English Translation - Reach agreement quickly with your accuser while on the way to court, or he may hand you over to the judge, and the judge hand you over to the warden, and you will be thrown into prison.
  • World English Bible - Agree with your adversary quickly, while you are with him on the way; lest perhaps the prosecutor deliver you to the judge, and the judge deliver you to the officer, and you be cast into prison.
  • 新標點和合本 - 你同告你的對頭還在路上,就趕緊與他和息,恐怕他把你送給審判官,審判官交付衙役,你就下在監裏了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你同告你的冤家還在路上,就要趕快與他講和,免得他把你送交給法官,法官交給警衛,你就下在監裏了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你同告你的冤家還在路上,就要趕快與他講和,免得他把你送交給法官,法官交給警衛,你就下在監裏了。
  • 當代譯本 - 「趁著你和告你的人還在去法庭的路上,你要趕緊與對方和解,以免他把你交給審判官,審判官把你交給差役,把你關進監牢。
  • 聖經新譯本 - 趁著你和你的對頭還在路上的時候,要趕快與他和解,免得他抓你去見法官,法官把你交給獄警,關在監裡。
  • 呂振中譯本 - 你同告你的對頭還在路上時,要趕緊向他表示好意;恐怕那告 你 的對頭把你送交審判官,審判官 把你送 交衙役,你就被下在監裏。
  • 中文標準譯本 - 你要趁著與你的對頭還在路上的時候,趕快與他和解,免得他把你交給審判官,審判官把你交給差役,你就會被投進監獄了。
  • 現代標點和合本 - 你同告你的對頭還在路上,就趕緊與他和息,恐怕他把你送給審判官,審判官交付衙役,你就下在監裡了。
  • 文理和合譯本 - 訟爾者尚偕爾於途、急與之和、恐付爾於士師、士師付爾於隸、而下於獄、
  • 文理委辦譯本 - 訟爾者、猶在途間、急宜與和、恐送爾於士師、士師發爾於隸、遂下囹圄、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有訟爾者、猶偕爾於途間、亟當與之脩和、恐其解爾於刑官、刑官付爾於吏、而投於獄、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 爾與控爾者尚在途中、速與之睦、恐彼送爾於讞官、讞官發爾於隸、而爾下獄矣。
  • Nueva Versión Internacional - »Si tu adversario te va a denunciar, llega a un acuerdo con él lo más pronto posible. Hazlo mientras vayan de camino al juzgado, no sea que te entregue al juez, y el juez al guardia, y te echen en la cárcel.
  • 현대인의 성경 - 너를 고소하려는 사람과 함께 법정으로 갈 때 너는 도중에 그와 재빨리 타협하라. 그렇지 않고 재판을 받는 날이면 유치장 신세를 져야 할 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Поторопись помириться со своим обвинителем еще по дороге, до того, как он приведет тебя в суд, иначе тебя передадут судье, тот отдаст тебя под стражу, и тебя заключат в темницу.
  • Восточный перевод - Поторопись помириться со своим обвинителем ещё по дороге, до того, как он приведёт тебя в суд. Иначе тебя передадут судье, тот отдаст тебя под стражу, и тебя заключат в темницу.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поторопись помириться со своим обвинителем ещё по дороге, до того, как он приведёт тебя в суд. Иначе тебя передадут судье, тот отдаст тебя под стражу, и тебя заключат в темницу.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поторопись помириться со своим обвинителем ещё по дороге, до того, как он приведёт тебя в суд. Иначе тебя передадут судье, тот отдаст тебя под стражу, и тебя заключат в темницу.
  • La Bible du Semeur 2015 - Si tu es en conflit avec quelqu’un, dépêche-toi de t’entendre avec ton adversaire pendant que tu es encore en chemin avec lui. Sinon, ton adversaire remettra l’affaire entre les mains du juge, qui fera appel aux huissiers de justice, et tu seras mis en prison.
  • リビングバイブル - あなたを告訴する人と、一刻も早く和解しなさい。裁判所に引っぱって行かれてからでは間に合いません。そうなったら、あなたは留置場に放り込まれ、
  • Nestle Aland 28 - Ἴσθι εὐνοῶν τῷ ἀντιδίκῳ σου ταχύ, ἕως ὅτου εἶ μετ’ αὐτοῦ ἐν τῇ ὁδῷ, μήποτέ σε παραδῷ ὁ ἀντίδικος τῷ κριτῇ καὶ ὁ κριτὴς τῷ ὑπηρέτῃ καὶ εἰς φυλακὴν βληθήσῃ·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἴσθι εὐνοῶν τῷ ἀντιδίκῳ σου ταχὺ, ἕως ὅτου εἶ μετ’ αὐτοῦ ἐν τῇ ὁδῷ; μήποτέ σε παραδῷ ὁ ἀντίδικος τῷ κριτῇ, καὶ ὁ κριτὴς τῷ ὑπηρέτῃ, καὶ εἰς φυλακὴν βληθήσῃ.
  • Nova Versão Internacional - “Entre em acordo depressa com seu adversário que pretende levá-lo ao tribunal. Faça isso enquanto ainda estiver com ele a caminho, pois, caso contrário, ele poderá entregá-lo ao juiz, e o juiz ao guarda, e você poderá ser jogado na prisão.
  • Hoffnung für alle - Wenn du jemandem etwas schuldig bist, dann setz alles daran, dich noch auf dem Weg zum Gericht mit deinem Gegner zu einigen. Sonst wird er dich dem Richter übergeben, und dieser wird dich verurteilen und vom Gerichtsdiener ins Gefängnis stecken lassen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงปรองดองกับคู่ความโดยเร็วขณะที่เขากำลังพาท่านไปศาล มิฉะนั้นเขาอาจจะมอบท่านให้แก่ผู้พิพากษา และผู้พิพากษาจะมอบท่านให้แก่เจ้าหน้าที่ แล้วท่านอาจจะถูกขังในเรือนจำ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​ตกลง​กับ​โจทก์​ของ​ท่าน​ระหว่าง​ทาง​โดย​เร็ว เพื่อ​ว่า​เขา​จะได้​ไม่​ส่ง​ตัว​ท่าน​ให้​กับ​ผู้​พิพากษา และ​ผู้​พิพากษา​ส่ง​ต่อ​ให้​ผู้คุม​และ​โยน​ท่าน​เข้า​คุก
交叉引用
  • 1 Sa-mu-ên 25:17 - Vậy tôi xin cho bà hay để bà ứng phó, vì nguy cơ sắp đến cho chủ và cả nhà ta. Vì chủ dữ tợn quá nên không ai dám nói gì cả!”
  • 1 Sa-mu-ên 25:18 - A-bi-ga-in vội vàng lấy 200 ổ bánh, hai bầu rượu, năm con chiên quay, 30 lít hạt rang, 100 bánh nho khô, 200 bánh trái vả, chất tất cả lên lưng lừa.
  • 1 Sa-mu-ên 25:19 - Bà bảo người đầy tớ: “Cứ đi trước, ta sẽ theo sau.” Bà không cho chồng Na-banh hay việc mình làm.
  • 1 Sa-mu-ên 25:20 - Khi đang cưỡi lừa đi xuống dốc đồi, bà thấy Đa-vít và đoàn người đi tới.
  • 1 Sa-mu-ên 25:21 - Đa-vít đã tự nhủ: “Ta bảo vệ tài sản của nó trong hoang mạc không mất mát gì cả, thế mà nó lại lấy oán trả ân. Phí công thật!
  • 1 Sa-mu-ên 25:22 - Xin Đức Chúa Trời phạt kẻ thù Đa-vít cách nặng nề. Từ giờ đến sáng mai, ta sẽ giết sạch chúng nó, không tha một người đàn ông nào hết.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:23 - Vừa thấy Đa-vít, A-bi-ga-in vội vàng xuống lừa, cúi lạy.
  • 1 Sa-mu-ên 25:24 - Bà nói: “Lỗi tại tôi, thưa ông! Tuy nhiên xin nghe tôi trình bày.
  • 1 Sa-mu-ên 25:25 - Xin ông đừng kể gì đến Na-banh, một con người thô lỗ, vì ông ấy thật ngu ngốc, đúng như nghĩa của tên ông ấy. Nhưng tiếc vì tôi đã không gặp những người ông sai đến.
  • 1 Sa-mu-ên 25:26 - Mặc dù Chúa đã ngăn cản ông tự tay giết chóc để báo thù, tôi xin cam đoan trước Chúa Hằng Hữu hằng sống và trước sinh mạng của ông rằng mọi kẻ thù ông đều sẽ trở nên như Na-banh.
  • 1 Sa-mu-ên 25:27 - Và đây là chút quà mọn tôi có mang theo, xin ông chấp nhận để phân phát cho các anh em theo ông,
  • 1 Sa-mu-ên 25:28 - và xin thứ lỗi cho tôi. Chúa Hằng Hữu sẽ thiết lập ngôi nước ông vững bền, vì ông chiến đấu cho Chúa Hằng Hữu. Suốt đời ông không làm điều ác.
  • 1 Sa-mu-ên 25:29 - Dù bị săn đuổi, sinh mạng ông sẽ được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông bảo bọc, săn sóc; còn mạng của kẻ thù ông sẽ mất, như sỏi từ ná bắn ra.
  • 1 Sa-mu-ên 25:30 - Và ngày nào Chúa Hằng Hữu thực hiện mọi điều đã hứa, cho ông làm vua Ít-ra-ên,
  • 1 Sa-mu-ên 25:31 - lúc ấy ông sẽ không bị lương tâm cắn rứt vì đã giết người vô cớ, tự ý báo thù. Và ngày ấy, khi Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho ông, xin nhớ đến tôi, đầy tớ ông!”
  • 1 Sa-mu-ên 25:32 - Đa-vít đáp lời A-bi-ga-in: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, vì đã cho bà gặp tôi hôm nay và
  • 1 Sa-mu-ên 25:33 - cho bà hành động sáng suốt. Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho bà vì đã ngăn tôi giết người báo oán.
  • 1 Sa-mu-ên 25:34 - Vì tôi thề trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đã ngăn cản tôi hại bà, nếu bà không đến gặp tôi, không một người nam nào trong nhà Na-banh sống sót đến sáng mai.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:35 - Rồi Đa-vít nhận những quà biếu và nói: “Bà an tâm về đi. Tôi nghe lời bà, chấp nhận điều bà thỉnh cầu.”
  • Sáng Thế Ký 32:13 - Tối hôm ấy, Gia-cốp ở lại Ma-ha-na-im và chọn các món quà để biếu Ê-sau.
  • Sáng Thế Ký 32:14 - Quà tặng gồm có: 200 dê cái, 20 dê đực, 200 chiên cái, 20 chiên đực,
  • Sáng Thế Ký 32:15 - 30 lạc đà cái, một đàn lạc đà con, 40 bò cái, 10 bò đực, 20 lừa cái, và 10 lừa đực.
  • Sáng Thế Ký 32:16 - Gia-cốp giao các bầy súc vật cho đám đầy tớ, mỗi người coi sóc một bầy, và căn dặn họ: “Các anh đi trước và giữ một khoảng cách giữa các bầy súc vật.”
  • Sáng Thế Ký 32:17 - Gia-cốp cũng dặn người dẫn bầy thứ nhất: “Khi Ê-sau gặp anh và hỏi: ‘Chủ anh là ai? Anh đi về đâu? Bầy vật này thuộc về ai?’
  • Sáng Thế Ký 32:18 - Anh cứ đáp: ‘Bầy vật này của Gia-cốp, đầy tớ ngài, xin kính tặng ngài Ê-sau. Gia-cốp đi sau, cũng sắp đến.’”
  • Sáng Thế Ký 32:19 - Gia-cốp lại dặn các đầy tớ chăn bầy khác cũng nói với Ê-sau những lời đó,
  • Sáng Thế Ký 32:20 - và thêm: “Này, Gia-cốp, đầy tớ ngài, đang theo sau chúng tôi.” Gia-cốp tự nhủ: “Ta gửi các tặng phẩm này trước để làm Ê-sau nguôi giận. Mong rằng nhờ đó, Ê-sau sẽ tiếp ta tử tế khi gặp mặt.”
  • Sáng Thế Ký 32:21 - Gửi các lễ vật đi trước, tối hôm ấy, Gia-cốp ở lại trong trại.
  • Sáng Thế Ký 32:22 - Giữa đêm khuya, Gia-cốp thức dậy, đưa hai vợ, hai nữ tì, và mười một con trai qua suối Gia-bốc.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:2 - Vì Đức Chúa Trời phán: “Đến kỳ thuận tiện, Ta nhậm lời con. Trong ngày cứu rỗi, Ta cứu giúp con.” Lúc này là kỳ thuận tiện. Hiện nay là ngày cứu rỗi.
  • Sáng Thế Ký 33:3 - Gia-cốp vượt lên trước vợ con để đón Ê-sau và cúi rạp xuống đất bảy lần trước mặt anh mình.
  • Sáng Thế Ký 33:4 - Ê-sau chạy đến ôm choàng Gia-cốp và bá lấy cổ mà hôn. Hai anh em đều khóc.
  • Sáng Thế Ký 33:5 - Thấy vợ con Gia-cốp tiến đến, Ê-sau hỏi: “Những người đi theo em đó là ai?” Gia-cốp đáp: “Đó là con cái Chúa đã cho em.”
  • Sáng Thế Ký 33:6 - Hai nữ tì dẫn đàn con đến cúi xuống chào Ê-sau,
  • Sáng Thế Ký 33:7 - kế đến là Lê-a và các con, sau hết là Ra-chên và Giô-sép.
  • Sáng Thế Ký 33:8 - Ê-sau hỏi: “Các bầy súc vật đó em định làm gì?” Gia-cốp đáp: “Em xin kính dâng cho anh để anh rủ lòng thương.”
  • Sáng Thế Ký 33:9 - Ê-sau từ khước: “Anh có đủ tài sản rồi; em cứ giữ các bầy súc vật đó.”
  • Sáng Thế Ký 33:10 - Gia-cốp khẩn khoản: “Không, em nài xin anh vui lòng nhận các lễ vật ấy. Vì gặp được anh cũng như gặp được Đức Chúa Trời rồi; anh đã vui lòng tiếp đón em.
  • Sáng Thế Ký 33:11 - Xin anh nhận lễ vật em dâng hiến, vì Đức Chúa Trời đã hậu đãi em và cho em đầy đủ mọi thứ.” Gia-cốp nài nỉ mãi cho đến khi Ê-sau nhận các lễ vật ấy.
  • 1 Các Vua 22:26 - Vua Ít-ra-ên ra lệnh: “Bắt Mi-chê, đem giao cho quan cai thành là A-môn và Hoàng tử Giô-ách,
  • 1 Các Vua 22:27 - và dặn họ: Vua bảo bỏ tù người này, cho ăn bánh uống nước mà thôi cho đến ngày ta trở về bình an.”
  • Hê-bơ-rơ 12:17 - Như anh chị em đã biết, về sau Ê-sau muốn hưởng phước lành nhưng bị khước từ. Đã quá trễ cho sự ăn năn, dù khóc lóc van xin cũng không thể làm cha mình đổi ý.
  • Gióp 22:21 - Hãy quy phục Đức Chúa Trời, và anh sẽ được bình an; rồi hưng thịnh sẽ đến với anh.
  • Sáng Thế Ký 32:3 - Gia-cốp sai người lên tận núi Sê-i-rơ trong xứ Ê-đôm, tìm Ê-sau
  • Sáng Thế Ký 32:4 - và thưa rằng: “Các ngươi hãy thưa với Ê-sau, chúa ta rằng Gia-cốp, đầy tớ chúa, có nói: Tôi đã ngụ tại nhà cậu La-ban cho đến ngày nay.
  • Sáng Thế Ký 32:5 - Tôi có nhiều tôi trai, tớ gái, bò, lừa, và các bầy gia súc. Nay chúng tôi sắp về tới quê nhà, xin kính tin anh rõ, mong anh vui lòng chấp thuận.”
  • Sáng Thế Ký 32:6 - Gia nhân quay về báo Gia-cốp: “Chúng tôi đã tìm gặp Ê-sau. Ông ấy đang đem một lực lượng 400 người đến đón chủ.”
  • Sáng Thế Ký 32:7 - Gia-cốp được tin; ông phập phồng lo sợ. Để đề phòng mọi bất trắc, ông chia gia nhân làm hai toán, cho mỗi toán coi sóc một nửa số súc vật.
  • Sáng Thế Ký 32:8 - Ông tự bảo: “Nếu anh ta, Ê-sau, tấn công toán này, toán kia có thể chạy thoát.”
  • Châm Ngôn 6:1 - Con ơi, nếu con bảo lãnh bạn sơ giao, hay đưa tay cam kết với người lạ mặt.
  • Châm Ngôn 6:2 - Nếu con vướng mắc lời thề, bị miệng lưỡi con ràng buộc—
  • Châm Ngôn 6:3 - hãy nghe lời ta khuyên và tự cứu mình, vì con đã rơi vào tay của bạn con. Hãy hạ mình xuống; đi xin họ hủy lời cam kết.
  • Châm Ngôn 6:4 - Đừng trì hoãn; con phải đi ngay! Không được nghỉ ngơi cho đến khi xong việc.
  • Châm Ngôn 6:5 - Phải lo giải thoát lấy thân, như nai thoát tay thợ săn, như chim thoát bẫy.
  • Lu-ca 13:24 - “Phải gắng sức đi cửa hẹp vào Nước của Đức Chúa Trời, vì có nhiều người cố gắng, nhưng không vào được.
  • Lu-ca 13:25 - Khi chủ đã khóa cửa, nếu anh chị em đứng ngoài gõ và năn nỉ: ‘Thưa chủ, xin mở cho chúng tôi!’ Chủ sẽ trả lời: ‘Ta không bao giờ biết các ngươi và các ngươi đến từ đâu.’
  • Y-sai 55:6 - Hãy tìm kiếm Chúa Hằng Hữu đương khi còn cơ hội gặp. Hãy kêu cầu Chúa khi Ngài ở gần.
  • Y-sai 55:7 - Hãy bỏ những việc gian ác, và loại các tư tưởng xấu xa. Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu vì Ngài sẽ thương xót họ. Phải, hãy trở lại với Đức Chúa Trời con, vì Ngài tha thứ rộng lượng.
  • Thi Thiên 32:6 - Vì thế, mọi người tin kính Chúa hãy cầu nguyện với Chúa khi còn gặp được, để họ không bị chìm trong nước lũ của ngày phán xét.
  • Lu-ca 14:31 - Có vua nào trước khi ra trận mà không bàn tính cẩn thận, với 10.000 quân trong tay, liệu có thể chống lại 20.000 địch quân đang tiến đánh mình không?
  • Lu-ca 14:32 - Nếu không thể, vua phải sai sứ giả cầu hòa khi địch quân còn ở xa.
  • Hê-bơ-rơ 3:7 - Như Chúa Thánh Linh đã dạy: “Ngày nay, nếu các con nghe tiếng Chúa
  • Hê-bơ-rơ 3:13 - Nhưng hằng ngày, hãy khích lệ nhau—trong thời gian gọi là “ngày nay”—để không ai bị tội lỗi quyến rũ mà ngoan cố, cứng lòng.
  • Châm Ngôn 25:8 - Đừng hấp tấp kiện thưa ai cả, vì biết đâu con phải bị thua. Khi danh dự tổn thương, con sẽ làm gì?
  • Lu-ca 12:58 - Nếu có việc tranh tụng, nên cố gắng điều đình với đối phương trước khi quá muộn. Nếu không, họ sẽ đưa anh chị em ra tòa, anh chị em sẽ bị tống giam,
  • Lu-ca 12:59 - và ngồi tù cho đến khi trả xong đồng nợ cuối cùng.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi có việc tranh chấp, nên tìm cách thỏa thuận với đối phương trước khi quá muộn; nếu không, họ sẽ đưa các con ra tòa, các con sẽ bị tống giam
  • 新标点和合本 - 你同告你的对头还在路上,就赶紧与他和息,恐怕他把你送给审判官,审判官交付衙役,你就下在监里了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你同告你的冤家还在路上,就要赶快与他讲和,免得他把你送交给法官,法官交给警卫,你就下在监里了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你同告你的冤家还在路上,就要赶快与他讲和,免得他把你送交给法官,法官交给警卫,你就下在监里了。
  • 当代译本 - “趁着你和告你的人还在去法庭的路上,你要赶紧与对方和解,以免他把你交给审判官,审判官把你交给差役,把你关进监牢。
  • 圣经新译本 - 趁着你和你的对头还在路上的时候,要赶快与他和解,免得他抓你去见法官,法官把你交给狱警,关在监里。
  • 中文标准译本 - 你要趁着与你的对头还在路上的时候,赶快与他和解,免得他把你交给审判官,审判官把你交给差役,你就会被投进监狱了。
  • 现代标点和合本 - 你同告你的对头还在路上,就赶紧与他和息,恐怕他把你送给审判官,审判官交付衙役,你就下在监里了。
  • 和合本(拼音版) - 你同告你的对头还在路上,就赶紧与他和息,恐怕他把你送给审判官,审判官交付衙役,你就下在监里了。
  • New International Version - “Settle matters quickly with your adversary who is taking you to court. Do it while you are still together on the way, or your adversary may hand you over to the judge, and the judge may hand you over to the officer, and you may be thrown into prison.
  • New International Reader's Version - “Suppose someone has a claim against you and is taking you to court. Settle the matter quickly. Do this while you are still together on the way. If you don’t, you may be handed over to the judge. The judge may hand you over to the officer to be thrown into prison.
  • English Standard Version - Come to terms quickly with your accuser while you are going with him to court, lest your accuser hand you over to the judge, and the judge to the guard, and you be put in prison.
  • New Living Translation - “When you are on the way to court with your adversary, settle your differences quickly. Otherwise, your accuser may hand you over to the judge, who will hand you over to an officer, and you will be thrown into prison.
  • The Message - “Or say you’re out on the street and an old enemy accosts you. Don’t lose a minute. Make the first move; make things right with him. After all, if you leave the first move to him, knowing his track record, you’re likely to end up in court, maybe even jail. If that happens, you won’t get out without a stiff fine.
  • Christian Standard Bible - Reach a settlement quickly with your adversary while you’re on the way with him to the court, or your adversary will hand you over to the judge, and the judge to the officer, and you will be thrown into prison.
  • New American Standard Bible - Come to good terms with your accuser quickly, while you are with him on the way to court, so that your accuser will not hand you over to the judge, and the judge to the officer, and you will not be thrown into prison.
  • New King James Version - Agree with your adversary quickly, while you are on the way with him, lest your adversary deliver you to the judge, the judge hand you over to the officer, and you be thrown into prison.
  • Amplified Bible - Come to terms quickly [at the earliest opportunity] with your opponent at law while you are with him on the way [to court], so that your opponent does not hand you over to the judge, and the judge to the guard, and you are thrown into prison.
  • American Standard Version - Agree with thine adversary quickly, while thou art with him in the way; lest haply the adversary deliver thee to the judge, and the judge deliver thee to the officer, and thou be cast into prison.
  • King James Version - Agree with thine adversary quickly, whiles thou art in the way with him; lest at any time the adversary deliver thee to the judge, and the judge deliver thee to the officer, and thou be cast into prison.
  • New English Translation - Reach agreement quickly with your accuser while on the way to court, or he may hand you over to the judge, and the judge hand you over to the warden, and you will be thrown into prison.
  • World English Bible - Agree with your adversary quickly, while you are with him on the way; lest perhaps the prosecutor deliver you to the judge, and the judge deliver you to the officer, and you be cast into prison.
  • 新標點和合本 - 你同告你的對頭還在路上,就趕緊與他和息,恐怕他把你送給審判官,審判官交付衙役,你就下在監裏了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你同告你的冤家還在路上,就要趕快與他講和,免得他把你送交給法官,法官交給警衛,你就下在監裏了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你同告你的冤家還在路上,就要趕快與他講和,免得他把你送交給法官,法官交給警衛,你就下在監裏了。
  • 當代譯本 - 「趁著你和告你的人還在去法庭的路上,你要趕緊與對方和解,以免他把你交給審判官,審判官把你交給差役,把你關進監牢。
  • 聖經新譯本 - 趁著你和你的對頭還在路上的時候,要趕快與他和解,免得他抓你去見法官,法官把你交給獄警,關在監裡。
  • 呂振中譯本 - 你同告你的對頭還在路上時,要趕緊向他表示好意;恐怕那告 你 的對頭把你送交審判官,審判官 把你送 交衙役,你就被下在監裏。
  • 中文標準譯本 - 你要趁著與你的對頭還在路上的時候,趕快與他和解,免得他把你交給審判官,審判官把你交給差役,你就會被投進監獄了。
  • 現代標點和合本 - 你同告你的對頭還在路上,就趕緊與他和息,恐怕他把你送給審判官,審判官交付衙役,你就下在監裡了。
  • 文理和合譯本 - 訟爾者尚偕爾於途、急與之和、恐付爾於士師、士師付爾於隸、而下於獄、
  • 文理委辦譯本 - 訟爾者、猶在途間、急宜與和、恐送爾於士師、士師發爾於隸、遂下囹圄、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有訟爾者、猶偕爾於途間、亟當與之脩和、恐其解爾於刑官、刑官付爾於吏、而投於獄、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 爾與控爾者尚在途中、速與之睦、恐彼送爾於讞官、讞官發爾於隸、而爾下獄矣。
  • Nueva Versión Internacional - »Si tu adversario te va a denunciar, llega a un acuerdo con él lo más pronto posible. Hazlo mientras vayan de camino al juzgado, no sea que te entregue al juez, y el juez al guardia, y te echen en la cárcel.
  • 현대인의 성경 - 너를 고소하려는 사람과 함께 법정으로 갈 때 너는 도중에 그와 재빨리 타협하라. 그렇지 않고 재판을 받는 날이면 유치장 신세를 져야 할 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Поторопись помириться со своим обвинителем еще по дороге, до того, как он приведет тебя в суд, иначе тебя передадут судье, тот отдаст тебя под стражу, и тебя заключат в темницу.
  • Восточный перевод - Поторопись помириться со своим обвинителем ещё по дороге, до того, как он приведёт тебя в суд. Иначе тебя передадут судье, тот отдаст тебя под стражу, и тебя заключат в темницу.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поторопись помириться со своим обвинителем ещё по дороге, до того, как он приведёт тебя в суд. Иначе тебя передадут судье, тот отдаст тебя под стражу, и тебя заключат в темницу.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поторопись помириться со своим обвинителем ещё по дороге, до того, как он приведёт тебя в суд. Иначе тебя передадут судье, тот отдаст тебя под стражу, и тебя заключат в темницу.
  • La Bible du Semeur 2015 - Si tu es en conflit avec quelqu’un, dépêche-toi de t’entendre avec ton adversaire pendant que tu es encore en chemin avec lui. Sinon, ton adversaire remettra l’affaire entre les mains du juge, qui fera appel aux huissiers de justice, et tu seras mis en prison.
  • リビングバイブル - あなたを告訴する人と、一刻も早く和解しなさい。裁判所に引っぱって行かれてからでは間に合いません。そうなったら、あなたは留置場に放り込まれ、
  • Nestle Aland 28 - Ἴσθι εὐνοῶν τῷ ἀντιδίκῳ σου ταχύ, ἕως ὅτου εἶ μετ’ αὐτοῦ ἐν τῇ ὁδῷ, μήποτέ σε παραδῷ ὁ ἀντίδικος τῷ κριτῇ καὶ ὁ κριτὴς τῷ ὑπηρέτῃ καὶ εἰς φυλακὴν βληθήσῃ·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἴσθι εὐνοῶν τῷ ἀντιδίκῳ σου ταχὺ, ἕως ὅτου εἶ μετ’ αὐτοῦ ἐν τῇ ὁδῷ; μήποτέ σε παραδῷ ὁ ἀντίδικος τῷ κριτῇ, καὶ ὁ κριτὴς τῷ ὑπηρέτῃ, καὶ εἰς φυλακὴν βληθήσῃ.
  • Nova Versão Internacional - “Entre em acordo depressa com seu adversário que pretende levá-lo ao tribunal. Faça isso enquanto ainda estiver com ele a caminho, pois, caso contrário, ele poderá entregá-lo ao juiz, e o juiz ao guarda, e você poderá ser jogado na prisão.
  • Hoffnung für alle - Wenn du jemandem etwas schuldig bist, dann setz alles daran, dich noch auf dem Weg zum Gericht mit deinem Gegner zu einigen. Sonst wird er dich dem Richter übergeben, und dieser wird dich verurteilen und vom Gerichtsdiener ins Gefängnis stecken lassen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงปรองดองกับคู่ความโดยเร็วขณะที่เขากำลังพาท่านไปศาล มิฉะนั้นเขาอาจจะมอบท่านให้แก่ผู้พิพากษา และผู้พิพากษาจะมอบท่านให้แก่เจ้าหน้าที่ แล้วท่านอาจจะถูกขังในเรือนจำ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​ตกลง​กับ​โจทก์​ของ​ท่าน​ระหว่าง​ทาง​โดย​เร็ว เพื่อ​ว่า​เขา​จะได้​ไม่​ส่ง​ตัว​ท่าน​ให้​กับ​ผู้​พิพากษา และ​ผู้​พิพากษา​ส่ง​ต่อ​ให้​ผู้คุม​และ​โยน​ท่าน​เข้า​คุก
  • 1 Sa-mu-ên 25:17 - Vậy tôi xin cho bà hay để bà ứng phó, vì nguy cơ sắp đến cho chủ và cả nhà ta. Vì chủ dữ tợn quá nên không ai dám nói gì cả!”
  • 1 Sa-mu-ên 25:18 - A-bi-ga-in vội vàng lấy 200 ổ bánh, hai bầu rượu, năm con chiên quay, 30 lít hạt rang, 100 bánh nho khô, 200 bánh trái vả, chất tất cả lên lưng lừa.
  • 1 Sa-mu-ên 25:19 - Bà bảo người đầy tớ: “Cứ đi trước, ta sẽ theo sau.” Bà không cho chồng Na-banh hay việc mình làm.
  • 1 Sa-mu-ên 25:20 - Khi đang cưỡi lừa đi xuống dốc đồi, bà thấy Đa-vít và đoàn người đi tới.
  • 1 Sa-mu-ên 25:21 - Đa-vít đã tự nhủ: “Ta bảo vệ tài sản của nó trong hoang mạc không mất mát gì cả, thế mà nó lại lấy oán trả ân. Phí công thật!
  • 1 Sa-mu-ên 25:22 - Xin Đức Chúa Trời phạt kẻ thù Đa-vít cách nặng nề. Từ giờ đến sáng mai, ta sẽ giết sạch chúng nó, không tha một người đàn ông nào hết.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:23 - Vừa thấy Đa-vít, A-bi-ga-in vội vàng xuống lừa, cúi lạy.
  • 1 Sa-mu-ên 25:24 - Bà nói: “Lỗi tại tôi, thưa ông! Tuy nhiên xin nghe tôi trình bày.
  • 1 Sa-mu-ên 25:25 - Xin ông đừng kể gì đến Na-banh, một con người thô lỗ, vì ông ấy thật ngu ngốc, đúng như nghĩa của tên ông ấy. Nhưng tiếc vì tôi đã không gặp những người ông sai đến.
  • 1 Sa-mu-ên 25:26 - Mặc dù Chúa đã ngăn cản ông tự tay giết chóc để báo thù, tôi xin cam đoan trước Chúa Hằng Hữu hằng sống và trước sinh mạng của ông rằng mọi kẻ thù ông đều sẽ trở nên như Na-banh.
  • 1 Sa-mu-ên 25:27 - Và đây là chút quà mọn tôi có mang theo, xin ông chấp nhận để phân phát cho các anh em theo ông,
  • 1 Sa-mu-ên 25:28 - và xin thứ lỗi cho tôi. Chúa Hằng Hữu sẽ thiết lập ngôi nước ông vững bền, vì ông chiến đấu cho Chúa Hằng Hữu. Suốt đời ông không làm điều ác.
  • 1 Sa-mu-ên 25:29 - Dù bị săn đuổi, sinh mạng ông sẽ được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông bảo bọc, săn sóc; còn mạng của kẻ thù ông sẽ mất, như sỏi từ ná bắn ra.
  • 1 Sa-mu-ên 25:30 - Và ngày nào Chúa Hằng Hữu thực hiện mọi điều đã hứa, cho ông làm vua Ít-ra-ên,
  • 1 Sa-mu-ên 25:31 - lúc ấy ông sẽ không bị lương tâm cắn rứt vì đã giết người vô cớ, tự ý báo thù. Và ngày ấy, khi Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho ông, xin nhớ đến tôi, đầy tớ ông!”
  • 1 Sa-mu-ên 25:32 - Đa-vít đáp lời A-bi-ga-in: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, vì đã cho bà gặp tôi hôm nay và
  • 1 Sa-mu-ên 25:33 - cho bà hành động sáng suốt. Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho bà vì đã ngăn tôi giết người báo oán.
  • 1 Sa-mu-ên 25:34 - Vì tôi thề trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đã ngăn cản tôi hại bà, nếu bà không đến gặp tôi, không một người nam nào trong nhà Na-banh sống sót đến sáng mai.”
  • 1 Sa-mu-ên 25:35 - Rồi Đa-vít nhận những quà biếu và nói: “Bà an tâm về đi. Tôi nghe lời bà, chấp nhận điều bà thỉnh cầu.”
  • Sáng Thế Ký 32:13 - Tối hôm ấy, Gia-cốp ở lại Ma-ha-na-im và chọn các món quà để biếu Ê-sau.
  • Sáng Thế Ký 32:14 - Quà tặng gồm có: 200 dê cái, 20 dê đực, 200 chiên cái, 20 chiên đực,
  • Sáng Thế Ký 32:15 - 30 lạc đà cái, một đàn lạc đà con, 40 bò cái, 10 bò đực, 20 lừa cái, và 10 lừa đực.
  • Sáng Thế Ký 32:16 - Gia-cốp giao các bầy súc vật cho đám đầy tớ, mỗi người coi sóc một bầy, và căn dặn họ: “Các anh đi trước và giữ một khoảng cách giữa các bầy súc vật.”
  • Sáng Thế Ký 32:17 - Gia-cốp cũng dặn người dẫn bầy thứ nhất: “Khi Ê-sau gặp anh và hỏi: ‘Chủ anh là ai? Anh đi về đâu? Bầy vật này thuộc về ai?’
  • Sáng Thế Ký 32:18 - Anh cứ đáp: ‘Bầy vật này của Gia-cốp, đầy tớ ngài, xin kính tặng ngài Ê-sau. Gia-cốp đi sau, cũng sắp đến.’”
  • Sáng Thế Ký 32:19 - Gia-cốp lại dặn các đầy tớ chăn bầy khác cũng nói với Ê-sau những lời đó,
  • Sáng Thế Ký 32:20 - và thêm: “Này, Gia-cốp, đầy tớ ngài, đang theo sau chúng tôi.” Gia-cốp tự nhủ: “Ta gửi các tặng phẩm này trước để làm Ê-sau nguôi giận. Mong rằng nhờ đó, Ê-sau sẽ tiếp ta tử tế khi gặp mặt.”
  • Sáng Thế Ký 32:21 - Gửi các lễ vật đi trước, tối hôm ấy, Gia-cốp ở lại trong trại.
  • Sáng Thế Ký 32:22 - Giữa đêm khuya, Gia-cốp thức dậy, đưa hai vợ, hai nữ tì, và mười một con trai qua suối Gia-bốc.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:2 - Vì Đức Chúa Trời phán: “Đến kỳ thuận tiện, Ta nhậm lời con. Trong ngày cứu rỗi, Ta cứu giúp con.” Lúc này là kỳ thuận tiện. Hiện nay là ngày cứu rỗi.
  • Sáng Thế Ký 33:3 - Gia-cốp vượt lên trước vợ con để đón Ê-sau và cúi rạp xuống đất bảy lần trước mặt anh mình.
  • Sáng Thế Ký 33:4 - Ê-sau chạy đến ôm choàng Gia-cốp và bá lấy cổ mà hôn. Hai anh em đều khóc.
  • Sáng Thế Ký 33:5 - Thấy vợ con Gia-cốp tiến đến, Ê-sau hỏi: “Những người đi theo em đó là ai?” Gia-cốp đáp: “Đó là con cái Chúa đã cho em.”
  • Sáng Thế Ký 33:6 - Hai nữ tì dẫn đàn con đến cúi xuống chào Ê-sau,
  • Sáng Thế Ký 33:7 - kế đến là Lê-a và các con, sau hết là Ra-chên và Giô-sép.
  • Sáng Thế Ký 33:8 - Ê-sau hỏi: “Các bầy súc vật đó em định làm gì?” Gia-cốp đáp: “Em xin kính dâng cho anh để anh rủ lòng thương.”
  • Sáng Thế Ký 33:9 - Ê-sau từ khước: “Anh có đủ tài sản rồi; em cứ giữ các bầy súc vật đó.”
  • Sáng Thế Ký 33:10 - Gia-cốp khẩn khoản: “Không, em nài xin anh vui lòng nhận các lễ vật ấy. Vì gặp được anh cũng như gặp được Đức Chúa Trời rồi; anh đã vui lòng tiếp đón em.
  • Sáng Thế Ký 33:11 - Xin anh nhận lễ vật em dâng hiến, vì Đức Chúa Trời đã hậu đãi em và cho em đầy đủ mọi thứ.” Gia-cốp nài nỉ mãi cho đến khi Ê-sau nhận các lễ vật ấy.
  • 1 Các Vua 22:26 - Vua Ít-ra-ên ra lệnh: “Bắt Mi-chê, đem giao cho quan cai thành là A-môn và Hoàng tử Giô-ách,
  • 1 Các Vua 22:27 - và dặn họ: Vua bảo bỏ tù người này, cho ăn bánh uống nước mà thôi cho đến ngày ta trở về bình an.”
  • Hê-bơ-rơ 12:17 - Như anh chị em đã biết, về sau Ê-sau muốn hưởng phước lành nhưng bị khước từ. Đã quá trễ cho sự ăn năn, dù khóc lóc van xin cũng không thể làm cha mình đổi ý.
  • Gióp 22:21 - Hãy quy phục Đức Chúa Trời, và anh sẽ được bình an; rồi hưng thịnh sẽ đến với anh.
  • Sáng Thế Ký 32:3 - Gia-cốp sai người lên tận núi Sê-i-rơ trong xứ Ê-đôm, tìm Ê-sau
  • Sáng Thế Ký 32:4 - và thưa rằng: “Các ngươi hãy thưa với Ê-sau, chúa ta rằng Gia-cốp, đầy tớ chúa, có nói: Tôi đã ngụ tại nhà cậu La-ban cho đến ngày nay.
  • Sáng Thế Ký 32:5 - Tôi có nhiều tôi trai, tớ gái, bò, lừa, và các bầy gia súc. Nay chúng tôi sắp về tới quê nhà, xin kính tin anh rõ, mong anh vui lòng chấp thuận.”
  • Sáng Thế Ký 32:6 - Gia nhân quay về báo Gia-cốp: “Chúng tôi đã tìm gặp Ê-sau. Ông ấy đang đem một lực lượng 400 người đến đón chủ.”
  • Sáng Thế Ký 32:7 - Gia-cốp được tin; ông phập phồng lo sợ. Để đề phòng mọi bất trắc, ông chia gia nhân làm hai toán, cho mỗi toán coi sóc một nửa số súc vật.
  • Sáng Thế Ký 32:8 - Ông tự bảo: “Nếu anh ta, Ê-sau, tấn công toán này, toán kia có thể chạy thoát.”
  • Châm Ngôn 6:1 - Con ơi, nếu con bảo lãnh bạn sơ giao, hay đưa tay cam kết với người lạ mặt.
  • Châm Ngôn 6:2 - Nếu con vướng mắc lời thề, bị miệng lưỡi con ràng buộc—
  • Châm Ngôn 6:3 - hãy nghe lời ta khuyên và tự cứu mình, vì con đã rơi vào tay của bạn con. Hãy hạ mình xuống; đi xin họ hủy lời cam kết.
  • Châm Ngôn 6:4 - Đừng trì hoãn; con phải đi ngay! Không được nghỉ ngơi cho đến khi xong việc.
  • Châm Ngôn 6:5 - Phải lo giải thoát lấy thân, như nai thoát tay thợ săn, như chim thoát bẫy.
  • Lu-ca 13:24 - “Phải gắng sức đi cửa hẹp vào Nước của Đức Chúa Trời, vì có nhiều người cố gắng, nhưng không vào được.
  • Lu-ca 13:25 - Khi chủ đã khóa cửa, nếu anh chị em đứng ngoài gõ và năn nỉ: ‘Thưa chủ, xin mở cho chúng tôi!’ Chủ sẽ trả lời: ‘Ta không bao giờ biết các ngươi và các ngươi đến từ đâu.’
  • Y-sai 55:6 - Hãy tìm kiếm Chúa Hằng Hữu đương khi còn cơ hội gặp. Hãy kêu cầu Chúa khi Ngài ở gần.
  • Y-sai 55:7 - Hãy bỏ những việc gian ác, và loại các tư tưởng xấu xa. Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu vì Ngài sẽ thương xót họ. Phải, hãy trở lại với Đức Chúa Trời con, vì Ngài tha thứ rộng lượng.
  • Thi Thiên 32:6 - Vì thế, mọi người tin kính Chúa hãy cầu nguyện với Chúa khi còn gặp được, để họ không bị chìm trong nước lũ của ngày phán xét.
  • Lu-ca 14:31 - Có vua nào trước khi ra trận mà không bàn tính cẩn thận, với 10.000 quân trong tay, liệu có thể chống lại 20.000 địch quân đang tiến đánh mình không?
  • Lu-ca 14:32 - Nếu không thể, vua phải sai sứ giả cầu hòa khi địch quân còn ở xa.
  • Hê-bơ-rơ 3:7 - Như Chúa Thánh Linh đã dạy: “Ngày nay, nếu các con nghe tiếng Chúa
  • Hê-bơ-rơ 3:13 - Nhưng hằng ngày, hãy khích lệ nhau—trong thời gian gọi là “ngày nay”—để không ai bị tội lỗi quyến rũ mà ngoan cố, cứng lòng.
  • Châm Ngôn 25:8 - Đừng hấp tấp kiện thưa ai cả, vì biết đâu con phải bị thua. Khi danh dự tổn thương, con sẽ làm gì?
  • Lu-ca 12:58 - Nếu có việc tranh tụng, nên cố gắng điều đình với đối phương trước khi quá muộn. Nếu không, họ sẽ đưa anh chị em ra tòa, anh chị em sẽ bị tống giam,
  • Lu-ca 12:59 - và ngồi tù cho đến khi trả xong đồng nợ cuối cùng.”
圣经
资源
计划
奉献