Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
24:23 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa cho họ được an ninh, nhưng thật ra, Đức Chúa Trời vẫn để mắt theo dõi họ.
  • 新标点和合本 - 神使他们安稳,他们就有所倚靠;  神的眼目也看顾他们的道路。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝使他安稳,他就有所倚靠; 上帝的眼目看顾他们的道路。
  • 和合本2010(神版-简体) - 神使他安稳,他就有所倚靠;  神的眼目看顾他们的道路。
  • 当代译本 - 上帝让他们暂享安逸, 但他们逃不过祂的眼睛。
  • 圣经新译本 -  神使他们安稳,他们就有所倚靠, 他的眼也看顾他们的道路。
  • 现代标点和合本 - 神使他们安稳,他们就有所倚靠, 神的眼目也看顾他们的道路。
  • 和合本(拼音版) - 上帝使他们安稳,他们就有所倚靠; 上帝的眼目也看顾他们的道路。
  • New International Version - He may let them rest in a feeling of security, but his eyes are on their ways.
  • New International Reader's Version - God might let them rest and feel secure. But his eyes see how they live.
  • English Standard Version - He gives them security, and they are supported, and his eyes are upon their ways.
  • New Living Translation - They may be allowed to live in security, but God is always watching them.
  • Christian Standard Bible - He gives them a sense of security, so they can rely on it, but his eyes watch over their ways.
  • New American Standard Bible - He provides them with security, and they are supported; And His eyes are on their ways.
  • New King James Version - He gives them security, and they rely on it; Yet His eyes are on their ways.
  • Amplified Bible - God gives them security, and they are supported; And His eyes are on their ways.
  • American Standard Version - God giveth them to be in security, and they rest thereon; And his eyes are upon their ways.
  • King James Version - Though it be given him to be in safety, whereon he resteth; yet his eyes are upon their ways.
  • New English Translation - God may let them rest in a feeling of security, but he is constantly watching all their ways.
  • World English Bible - God gives them security, and they rest in it. His eyes are on their ways.
  • 新標點和合本 - 神使他們安穩,他們就有所倚靠; 神的眼目也看顧他們的道路。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝使他安穩,他就有所倚靠; 上帝的眼目看顧他們的道路。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 神使他安穩,他就有所倚靠;  神的眼目看顧他們的道路。
  • 當代譯本 - 上帝讓他們暫享安逸, 但他們逃不過祂的眼睛。
  • 聖經新譯本 -  神使他們安穩,他們就有所倚靠, 他的眼也看顧他們的道路。
  • 呂振中譯本 - 上帝 使他安心無慮,他就有所依靠; 上帝 的眼目也看顧他們所行的路。
  • 現代標點和合本 - 神使他們安穩,他們就有所倚靠, 神的眼目也看顧他們的道路。
  • 文理和合譯本 - 賜以安居、俾得平康、目眷其途、
  • 文理委辦譯本 - 上帝雖鑒察之、彼仍綏康、安於厥居。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主反賜之平康、俾有所恃、天主之目眷顧其途、 或作天主雖鑒察其途仍賜之平康俾有所恃
  • Nueva Versión Internacional - Dios los deja sentirse seguros, pero no les quita la vista de encima.
  • 현대인의 성경 - 또 그들에게 자신감과 힘을 주시고 여러 가지 면에 그들을 도와주시는 것처럼 보인다.
  • Новый Русский Перевод - Он дает им покоиться безмятежно, но глаза Его видят их пути.
  • Восточный перевод - Он даёт им покоиться безмятежно, но глаза Его видят их пути.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он даёт им покоиться безмятежно, но глаза Его видят их пути.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он даёт им покоиться безмятежно, но глаза Его видят их пути.
  • La Bible du Semeur 2015 - S’il leur a accordé ╵d’être en sécurité ╵et de gagner en assurance, c’est en gardant les yeux ╵fixés sur leur conduite.
  • Nova Versão Internacional - Ele poderá deixá-los descansar, sentindo-se seguros, mas atento os vigia nos caminhos que seguem.
  • Hoffnung für alle - Mag sein, dass er sie in Ruhe lässt und sie sich in Sicherheit wiegen – er überwacht doch unablässig ihre Wege.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์อาจจะปล่อยให้เขาพักอยู่ด้วยความรู้สึกมั่นคงปลอดภัย แต่ทรงจับตาดูวิถีทางของเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​ให้​พวก​เขา​ได้​รับ​ความ​มั่นคง​และ​มั่นใจ แต่​พระ​องค์​ดู​วิถี​ทาง​ของ​พวก​เขา
交叉引用
  • Truyền Đạo 8:11 - Vì điều ác không bị trừng phạt ngay, nên người đời vẫn tiếp tục làm điều sai trật.
  • A-mốt 9:2 - Dù chúng đào hố sâu trốn xuống tận âm phủ, Ta cũng sẽ kéo chúng lên. Dù chúng leo lên tận trời xanh, Ta cũng sẽ kéo chúng xuống.
  • Thi Thiên 10:13 - Sao để cho ác nhân phỉ báng Đức Chúa Trời? Rồi thầm nghĩ: “Chúa không bao giờ tra hỏi.”
  • Thi Thiên 10:14 - Nhưng lạy Chúa, Chúa thấy rõ những khó khăn sầu khổ. Xin Chúa ghi vào và hình phạt ác nhân. Nạn nhân chỉ trông chờ nơi Chúa. Vì Chúa là Đấng bênh vực người mồ côi.
  • Lu-ca 12:45 - Nhưng nếu quản gia tự nhủ: ‘Chủ ta còn lâu mới về,’ rồi hành hạ đầy tớ nam nữ, ăn uống say sưa.
  • Thi Thiên 73:3 - Vì con ganh tị người kiêu ngạo, khi thấy bọn gian ác thành công.
  • Thi Thiên 73:4 - Lúc chết, họ không đau đớn; họ luôn luôn mạnh khỏe tráng kiện.
  • Thi Thiên 73:5 - Họ không bị hoạn nạn như người khác; lúc nào họ cũng tai qua nạn khỏi.
  • Thi Thiên 73:6 - Vì thế họ lấy kiêu ngạo làm vòng đeo cổ, lấy bạo tàn làm áo mặc.
  • Thi Thiên 73:7 - Tâm trí đầy mưu sâu kế độc, lòng dạ chai lì phát sinh bao tội ác!
  • Thi Thiên 73:8 - Họ nhạo cười, chế giễu thâm độc; kiêu căng, giăng cạm bẫy hại người.
  • Thi Thiên 73:9 - Miệng khoác lác chống nghịch các tầng trời, lưỡi xấc xược nói nghịch thế nhân.
  • Thi Thiên 73:10 - Thậm chí dân Chúa cũng về hùa, tin tất cả những lời họ nói.
  • Thi Thiên 73:11 - Họ bảo nhau: “Đức Chúa Trời không biết đâu? Làm sao Đấng Tối Cao hiểu hết mọi việc?”
  • Thi Thiên 73:12 - Những người ác bình an vô sự— cứ hanh thông, của cải gia tăng.
  • Châm Ngôn 5:21 - Vì đường lối con người, Chúa Hằng Hữu đều thấy rõ, Ngài xem xét mọi hướng người đi.
  • A-mốt 8:7 - Bây giờ Chúa Hằng Hữu đã thề trong Danh Ngài, là Vinh Dự của Gia-cốp, rằng: “Ta sẽ không bao giờ quên những việc gian ác các ngươi đã làm!
  • Lu-ca 12:16 - Và Chúa kể câu chuyện: “Người giàu kia trúng mùa, thu hoạch hoa lợi dư dật.
  • Lu-ca 12:17 - Kho lúa quá đầy, không còn chỗ chứa thêm, ông phải suy tính mãi.
  • Lu-ca 12:18 - Cuối cùng, ông quyết định: ‘Được rồi, ta sẽ phá nhà kho cũ, xây kho mới lớn hơn. Như thế, sẽ có đủ chỗ chứa tất cả lúa, và hoa lợi.
  • Lu-ca 12:19 - Xong xuôi, ta sẽ tự nhủ: Của cải này có thể tiêu dùng hàng chục năm. Thôi, ta hãy nghỉ ngơi, ăn uống vui chơi!’
  • Lu-ca 12:20 - Nhưng Đức Chúa Trời bảo: ‘Ngươi thật dại dột! Tối nay ngươi qua đời, của cải dành dụm đó để cho ai?’”
  • Châm Ngôn 25:21 - Đói cho ăn, khát cho uống, săn sóc kẻ thù, cho nước họ uống.
  • Châm Ngôn 25:22 - Làm như vậy con sẽ chất than lửa đỏ trên đầu họ, và Chúa Hằng Hữu sẽ thưởng cho con.
  • Châm Ngôn 25:23 - Gió bấc đem mưa, nói hành sinh giận.
  • Thi Thiên 11:4 - Chúa Hằng Hữu ngự trong Đền Thánh; Chúa Hằng Hữu cai trị từ ngôi cao. Chúa quan sát con người, mắt Chúa tra xét chúng.
  • Thi Thiên 11:5 - Chúa Hằng Hữu thử nghiệm người công chính. Ngài gớm ghê phường gian ác, bạo tàn.
  • Gióp 12:6 - Còn kẻ trộm cướp được hưng thịnh, và người chọc giận Đức Chúa Trời sống an vui— lại được Đức Chúa Trời gìn giữ trong tay Ngài.
  • Y-sai 56:12 - Chúng rủ nhau: “Mời đến đây, uống rượu và dự tiệc. Chúng ta cùng nhau say túy lúy. Ngày mai cũng liên hoan như vậy mà còn hơn thế nữa!”
  • Truyền Đạo 5:8 - Đừng ngạc nhiên nếu con thấy cảnh người nghèo bị áp bức và công lý bị chà đạp trong xứ. Vì mỗi công chức đều phục vụ người cao cấp hơn mình, cấp này lại phục vụ cấp khác cao hơn nữa.
  • Gióp 11:11 - Vì Chúa biết những người giả dối, Ngài ghi xuống tất cả tội lỗi chúng.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:3 - Khi người ta nói: “Hòa bình và an ninh” thì hủy diệt xảy đến bất ngờ như sản phụ bị quặn đau trước giờ sinh nở; họ không thể nào tránh thoát.
  • Y-sai 10:8 - Nó sẽ nói: ‘Mỗi tướng lãnh của ta sẽ là một vị vua.
  • Y-sai 10:9 - Chúng ta sẽ tiêu diệt Canh-nô như Cát-kê-mít. Ha-mát sẽ sụp đổ trước chúng ta như Ác-bác. Và chúng ta sẽ đánh tan Sa-ma-ri như đã diệt Đa-mách.
  • Y-sai 10:10 - Phải, chúng ta đã chiến thắng nhiều quốc gia, thần của chúng còn lớn hơn các thần của Giê-ru-sa-lem và Sa-ma-ri.
  • Y-sai 10:11 - Vì thế, chúng ta sẽ đánh bại Giê-ru-sa-lem và thần tượng của nó, như chúng ta đã hủy diệt Sa-ma-ri cùng thần của nó.’ ”
  • Giê-rê-mi 12:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài luôn xét xử công minh mỗi khi con đến hầu tòa của Chúa. Tuy nhiên, con xin trình bày một lời khiếu nại: Tại sao người gian ác hưng thịnh? Tại sao bọn phản trắc reo mừng sung sướng?
  • Giê-rê-mi 12:2 - Ngài trồng chúng nó, chúng đâm rễ và nẩy lộc. Miệng chúng luôn luôn nhắc đến Chúa, nhưng lòng chúng xa cách Ngài.
  • Giê-rê-mi 12:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài biết rõ con, Ngài nhìn thấy con và tra xét tư tưởng con. Xin Chúa kéo dân này đi như đàn chiên bị đưa đi làm thịt! Để riêng chúng ra cho lò sát sinh!
  • Ha-ba-cúc 1:13 - Mắt Chúa quá tinh sạch không thể nhìn chuyện gian ác Sao Chúa để cho bọn lừa gạt, thất tín tung hoành? Sao Ngài im lặng khi người dữ nuốt người hiền lương hơn nó?
  • Khải Huyền 2:23 - Ta sẽ trừ diệt con cái nó, và mọi Hội Thánh sẽ biết Ta là Đấng thăm dò lòng dạ loài người. Ta sẽ báo ứng mỗi người tùy công việc họ làm.
  • Châm Ngôn 15:3 - Mắt Chúa Hằng Hữu ở khắp mọi nơi, xét xem người ác lẫn người thiện lành.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa cho họ được an ninh, nhưng thật ra, Đức Chúa Trời vẫn để mắt theo dõi họ.
  • 新标点和合本 - 神使他们安稳,他们就有所倚靠;  神的眼目也看顾他们的道路。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝使他安稳,他就有所倚靠; 上帝的眼目看顾他们的道路。
  • 和合本2010(神版-简体) - 神使他安稳,他就有所倚靠;  神的眼目看顾他们的道路。
  • 当代译本 - 上帝让他们暂享安逸, 但他们逃不过祂的眼睛。
  • 圣经新译本 -  神使他们安稳,他们就有所倚靠, 他的眼也看顾他们的道路。
  • 现代标点和合本 - 神使他们安稳,他们就有所倚靠, 神的眼目也看顾他们的道路。
  • 和合本(拼音版) - 上帝使他们安稳,他们就有所倚靠; 上帝的眼目也看顾他们的道路。
  • New International Version - He may let them rest in a feeling of security, but his eyes are on their ways.
  • New International Reader's Version - God might let them rest and feel secure. But his eyes see how they live.
  • English Standard Version - He gives them security, and they are supported, and his eyes are upon their ways.
  • New Living Translation - They may be allowed to live in security, but God is always watching them.
  • Christian Standard Bible - He gives them a sense of security, so they can rely on it, but his eyes watch over their ways.
  • New American Standard Bible - He provides them with security, and they are supported; And His eyes are on their ways.
  • New King James Version - He gives them security, and they rely on it; Yet His eyes are on their ways.
  • Amplified Bible - God gives them security, and they are supported; And His eyes are on their ways.
  • American Standard Version - God giveth them to be in security, and they rest thereon; And his eyes are upon their ways.
  • King James Version - Though it be given him to be in safety, whereon he resteth; yet his eyes are upon their ways.
  • New English Translation - God may let them rest in a feeling of security, but he is constantly watching all their ways.
  • World English Bible - God gives them security, and they rest in it. His eyes are on their ways.
  • 新標點和合本 - 神使他們安穩,他們就有所倚靠; 神的眼目也看顧他們的道路。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝使他安穩,他就有所倚靠; 上帝的眼目看顧他們的道路。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 神使他安穩,他就有所倚靠;  神的眼目看顧他們的道路。
  • 當代譯本 - 上帝讓他們暫享安逸, 但他們逃不過祂的眼睛。
  • 聖經新譯本 -  神使他們安穩,他們就有所倚靠, 他的眼也看顧他們的道路。
  • 呂振中譯本 - 上帝 使他安心無慮,他就有所依靠; 上帝 的眼目也看顧他們所行的路。
  • 現代標點和合本 - 神使他們安穩,他們就有所倚靠, 神的眼目也看顧他們的道路。
  • 文理和合譯本 - 賜以安居、俾得平康、目眷其途、
  • 文理委辦譯本 - 上帝雖鑒察之、彼仍綏康、安於厥居。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主反賜之平康、俾有所恃、天主之目眷顧其途、 或作天主雖鑒察其途仍賜之平康俾有所恃
  • Nueva Versión Internacional - Dios los deja sentirse seguros, pero no les quita la vista de encima.
  • 현대인의 성경 - 또 그들에게 자신감과 힘을 주시고 여러 가지 면에 그들을 도와주시는 것처럼 보인다.
  • Новый Русский Перевод - Он дает им покоиться безмятежно, но глаза Его видят их пути.
  • Восточный перевод - Он даёт им покоиться безмятежно, но глаза Его видят их пути.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он даёт им покоиться безмятежно, но глаза Его видят их пути.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он даёт им покоиться безмятежно, но глаза Его видят их пути.
  • La Bible du Semeur 2015 - S’il leur a accordé ╵d’être en sécurité ╵et de gagner en assurance, c’est en gardant les yeux ╵fixés sur leur conduite.
  • Nova Versão Internacional - Ele poderá deixá-los descansar, sentindo-se seguros, mas atento os vigia nos caminhos que seguem.
  • Hoffnung für alle - Mag sein, dass er sie in Ruhe lässt und sie sich in Sicherheit wiegen – er überwacht doch unablässig ihre Wege.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์อาจจะปล่อยให้เขาพักอยู่ด้วยความรู้สึกมั่นคงปลอดภัย แต่ทรงจับตาดูวิถีทางของเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​ให้​พวก​เขา​ได้​รับ​ความ​มั่นคง​และ​มั่นใจ แต่​พระ​องค์​ดู​วิถี​ทาง​ของ​พวก​เขา
  • Truyền Đạo 8:11 - Vì điều ác không bị trừng phạt ngay, nên người đời vẫn tiếp tục làm điều sai trật.
  • A-mốt 9:2 - Dù chúng đào hố sâu trốn xuống tận âm phủ, Ta cũng sẽ kéo chúng lên. Dù chúng leo lên tận trời xanh, Ta cũng sẽ kéo chúng xuống.
  • Thi Thiên 10:13 - Sao để cho ác nhân phỉ báng Đức Chúa Trời? Rồi thầm nghĩ: “Chúa không bao giờ tra hỏi.”
  • Thi Thiên 10:14 - Nhưng lạy Chúa, Chúa thấy rõ những khó khăn sầu khổ. Xin Chúa ghi vào và hình phạt ác nhân. Nạn nhân chỉ trông chờ nơi Chúa. Vì Chúa là Đấng bênh vực người mồ côi.
  • Lu-ca 12:45 - Nhưng nếu quản gia tự nhủ: ‘Chủ ta còn lâu mới về,’ rồi hành hạ đầy tớ nam nữ, ăn uống say sưa.
  • Thi Thiên 73:3 - Vì con ganh tị người kiêu ngạo, khi thấy bọn gian ác thành công.
  • Thi Thiên 73:4 - Lúc chết, họ không đau đớn; họ luôn luôn mạnh khỏe tráng kiện.
  • Thi Thiên 73:5 - Họ không bị hoạn nạn như người khác; lúc nào họ cũng tai qua nạn khỏi.
  • Thi Thiên 73:6 - Vì thế họ lấy kiêu ngạo làm vòng đeo cổ, lấy bạo tàn làm áo mặc.
  • Thi Thiên 73:7 - Tâm trí đầy mưu sâu kế độc, lòng dạ chai lì phát sinh bao tội ác!
  • Thi Thiên 73:8 - Họ nhạo cười, chế giễu thâm độc; kiêu căng, giăng cạm bẫy hại người.
  • Thi Thiên 73:9 - Miệng khoác lác chống nghịch các tầng trời, lưỡi xấc xược nói nghịch thế nhân.
  • Thi Thiên 73:10 - Thậm chí dân Chúa cũng về hùa, tin tất cả những lời họ nói.
  • Thi Thiên 73:11 - Họ bảo nhau: “Đức Chúa Trời không biết đâu? Làm sao Đấng Tối Cao hiểu hết mọi việc?”
  • Thi Thiên 73:12 - Những người ác bình an vô sự— cứ hanh thông, của cải gia tăng.
  • Châm Ngôn 5:21 - Vì đường lối con người, Chúa Hằng Hữu đều thấy rõ, Ngài xem xét mọi hướng người đi.
  • A-mốt 8:7 - Bây giờ Chúa Hằng Hữu đã thề trong Danh Ngài, là Vinh Dự của Gia-cốp, rằng: “Ta sẽ không bao giờ quên những việc gian ác các ngươi đã làm!
  • Lu-ca 12:16 - Và Chúa kể câu chuyện: “Người giàu kia trúng mùa, thu hoạch hoa lợi dư dật.
  • Lu-ca 12:17 - Kho lúa quá đầy, không còn chỗ chứa thêm, ông phải suy tính mãi.
  • Lu-ca 12:18 - Cuối cùng, ông quyết định: ‘Được rồi, ta sẽ phá nhà kho cũ, xây kho mới lớn hơn. Như thế, sẽ có đủ chỗ chứa tất cả lúa, và hoa lợi.
  • Lu-ca 12:19 - Xong xuôi, ta sẽ tự nhủ: Của cải này có thể tiêu dùng hàng chục năm. Thôi, ta hãy nghỉ ngơi, ăn uống vui chơi!’
  • Lu-ca 12:20 - Nhưng Đức Chúa Trời bảo: ‘Ngươi thật dại dột! Tối nay ngươi qua đời, của cải dành dụm đó để cho ai?’”
  • Châm Ngôn 25:21 - Đói cho ăn, khát cho uống, săn sóc kẻ thù, cho nước họ uống.
  • Châm Ngôn 25:22 - Làm như vậy con sẽ chất than lửa đỏ trên đầu họ, và Chúa Hằng Hữu sẽ thưởng cho con.
  • Châm Ngôn 25:23 - Gió bấc đem mưa, nói hành sinh giận.
  • Thi Thiên 11:4 - Chúa Hằng Hữu ngự trong Đền Thánh; Chúa Hằng Hữu cai trị từ ngôi cao. Chúa quan sát con người, mắt Chúa tra xét chúng.
  • Thi Thiên 11:5 - Chúa Hằng Hữu thử nghiệm người công chính. Ngài gớm ghê phường gian ác, bạo tàn.
  • Gióp 12:6 - Còn kẻ trộm cướp được hưng thịnh, và người chọc giận Đức Chúa Trời sống an vui— lại được Đức Chúa Trời gìn giữ trong tay Ngài.
  • Y-sai 56:12 - Chúng rủ nhau: “Mời đến đây, uống rượu và dự tiệc. Chúng ta cùng nhau say túy lúy. Ngày mai cũng liên hoan như vậy mà còn hơn thế nữa!”
  • Truyền Đạo 5:8 - Đừng ngạc nhiên nếu con thấy cảnh người nghèo bị áp bức và công lý bị chà đạp trong xứ. Vì mỗi công chức đều phục vụ người cao cấp hơn mình, cấp này lại phục vụ cấp khác cao hơn nữa.
  • Gióp 11:11 - Vì Chúa biết những người giả dối, Ngài ghi xuống tất cả tội lỗi chúng.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:3 - Khi người ta nói: “Hòa bình và an ninh” thì hủy diệt xảy đến bất ngờ như sản phụ bị quặn đau trước giờ sinh nở; họ không thể nào tránh thoát.
  • Y-sai 10:8 - Nó sẽ nói: ‘Mỗi tướng lãnh của ta sẽ là một vị vua.
  • Y-sai 10:9 - Chúng ta sẽ tiêu diệt Canh-nô như Cát-kê-mít. Ha-mát sẽ sụp đổ trước chúng ta như Ác-bác. Và chúng ta sẽ đánh tan Sa-ma-ri như đã diệt Đa-mách.
  • Y-sai 10:10 - Phải, chúng ta đã chiến thắng nhiều quốc gia, thần của chúng còn lớn hơn các thần của Giê-ru-sa-lem và Sa-ma-ri.
  • Y-sai 10:11 - Vì thế, chúng ta sẽ đánh bại Giê-ru-sa-lem và thần tượng của nó, như chúng ta đã hủy diệt Sa-ma-ri cùng thần của nó.’ ”
  • Giê-rê-mi 12:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài luôn xét xử công minh mỗi khi con đến hầu tòa của Chúa. Tuy nhiên, con xin trình bày một lời khiếu nại: Tại sao người gian ác hưng thịnh? Tại sao bọn phản trắc reo mừng sung sướng?
  • Giê-rê-mi 12:2 - Ngài trồng chúng nó, chúng đâm rễ và nẩy lộc. Miệng chúng luôn luôn nhắc đến Chúa, nhưng lòng chúng xa cách Ngài.
  • Giê-rê-mi 12:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài biết rõ con, Ngài nhìn thấy con và tra xét tư tưởng con. Xin Chúa kéo dân này đi như đàn chiên bị đưa đi làm thịt! Để riêng chúng ra cho lò sát sinh!
  • Ha-ba-cúc 1:13 - Mắt Chúa quá tinh sạch không thể nhìn chuyện gian ác Sao Chúa để cho bọn lừa gạt, thất tín tung hoành? Sao Ngài im lặng khi người dữ nuốt người hiền lương hơn nó?
  • Khải Huyền 2:23 - Ta sẽ trừ diệt con cái nó, và mọi Hội Thánh sẽ biết Ta là Đấng thăm dò lòng dạ loài người. Ta sẽ báo ứng mỗi người tùy công việc họ làm.
  • Châm Ngôn 15:3 - Mắt Chúa Hằng Hữu ở khắp mọi nơi, xét xem người ác lẫn người thiện lành.
圣经
资源
计划
奉献