逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng giờ đây, Ta thấy các tiên tri Giê-ru-sa-lem còn ghê tởm hơn! Chúng phạm tội tà dâm và sống dối trá. Chúng khuyến khích những kẻ làm ác thay vì kêu gọi họ ăn năn. Những tiên tri này cũng gian ác như người Sô-đôm và người Gô-mô-rơ.”
- 新标点和合本 - 我在耶路撒冷的先知中曾见可憎恶的事; 他们行奸淫,做事虚妄, 又坚固恶人的手, 甚至无人回头离开他的恶。 他们在我面前都像所多玛; 耶路撒冷的居民都像蛾摩拉。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我在耶路撒冷的先知中曾见恐怖的事; 他们犯奸淫,行虚谎, 又坚固恶人的手, 无人回转离开自己的恶行。 他们在我面前都像所多玛, 耶路撒冷的居民都像蛾摩拉。
- 和合本2010(神版-简体) - 我在耶路撒冷的先知中曾见恐怖的事; 他们犯奸淫,行虚谎, 又坚固恶人的手, 无人回转离开自己的恶行。 他们在我面前都像所多玛, 耶路撒冷的居民都像蛾摩拉。
- 当代译本 - 我也看见耶路撒冷的先知行为可恶, 他们通奸,谎话连篇, 怂恿恶人, 以致无人悔过自新。 在我眼中,他们就像所多玛人,耶路撒冷人像蛾摩拉人一样败坏。
- 圣经新译本 - 在耶路撒冷的先知中, 我看见可怕的事。 他们犯奸淫,行事虚假, 坚固恶人的手, 以致没有人离弃恶行; 在我看来,他们都像所多玛人, 耶路撒冷的居民也像蛾摩拉人一样。”
- 现代标点和合本 - 我在耶路撒冷的先知中曾见可憎恶的事, 他们行奸淫,做事虚妄, 又坚固恶人的手, 甚至无人回头离开他的恶。 他们在我面前都像所多玛, 耶路撒冷的居民都像蛾摩拉。”
- 和合本(拼音版) - 我在耶路撒冷的先知中曾见可憎恶的事, 他们行奸淫,作事虚妄; 又坚固恶人的手, 甚至无人回头离开他的恶。 他们在我面前都像所多玛, 耶路撒冷的居民都像蛾摩拉。
- New International Version - And among the prophets of Jerusalem I have seen something horrible: They commit adultery and live a lie. They strengthen the hands of evildoers, so that not one of them turns from their wickedness. They are all like Sodom to me; the people of Jerusalem are like Gomorrah.”
- New International Reader's Version - I have also seen something horrible among Jerusalem’s prophets. They are not faithful to me. They are not living by the truth. They strengthen the hands of those who do evil. So not one of them turns from their sinful ways. All of them are like the people of Sodom to me. They are just like the people of Gomorrah.”
- English Standard Version - But in the prophets of Jerusalem I have seen a horrible thing: they commit adultery and walk in lies; they strengthen the hands of evildoers, so that no one turns from his evil; all of them have become like Sodom to me, and its inhabitants like Gomorrah.”
- New Living Translation - But now I see that the prophets of Jerusalem are even worse! They commit adultery and love dishonesty. They encourage those who are doing evil so that no one turns away from their sins. These prophets are as wicked as the people of Sodom and Gomorrah once were.”
- Christian Standard Bible - Among the prophets of Jerusalem also I saw a horrible thing: They commit adultery and walk in lies. They strengthen the hands of evildoers, and none turns his back on evil. They are all like Sodom to me; Jerusalem’s residents are like Gomorrah.
- New American Standard Bible - Also among the prophets of Jerusalem I have seen a horrible thing: The committing of adultery and walking in deceit; And they strengthen the hands of evildoers, So that no one has turned back from his wickedness. All of them have become to Me like Sodom, And her inhabitants like Gomorrah.
- New King James Version - Also I have seen a horrible thing in the prophets of Jerusalem: They commit adultery and walk in lies; They also strengthen the hands of evildoers, So that no one turns back from his wickedness. All of them are like Sodom to Me, And her inhabitants like Gomorrah.
- Amplified Bible - Also I have seen a horrible thing in the prophets of Jerusalem: They commit adultery and walk in lies; They encourage and strengthen the hands of evildoers, So that no one has turned back from his wickedness. All of them have become like Sodom to Me, And her inhabitants like Gomorrah.
- American Standard Version - In the prophets of Jerusalem also I have seen a horrible thing: they commit adultery, and walk in lies; and they strengthen the hands of evil-doers, so that none doth return from his wickedness: they are all of them become unto me as Sodom, and the inhabitants thereof as Gomorrah.
- King James Version - I have seen also in the prophets of Jerusalem an horrible thing: they commit adultery, and walk in lies: they strengthen also the hands of evildoers, that none doth return from his wickedness: they are all of them unto me as Sodom, and the inhabitants thereof as Gomorrah.
- New English Translation - But I see the prophets of Jerusalem doing something just as shocking. They are unfaithful to me and continually prophesy lies. So they give encouragement to people who are doing evil, with the result that they do not stop their evildoing. I consider all of them as bad as the people of Sodom, and the citizens of Jerusalem as bad as the people of Gomorrah.
- World English Bible - In the prophets of Jerusalem I have also seen a horrible thing: they commit adultery and walk in lies. They strengthen the hands of evildoers, so that no one returns from his wickedness. They have all become to me as Sodom, and its inhabitants as Gomorrah.”
- 新標點和合本 - 我在耶路撒冷的先知中曾見可憎惡的事; 他們行姦淫,做事虛妄, 又堅固惡人的手, 甚至無人回頭離開他的惡。 他們在我面前都像所多瑪; 耶路撒冷的居民都像蛾摩拉。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我在耶路撒冷的先知中曾見恐怖的事; 他們犯姦淫,行虛謊, 又堅固惡人的手, 無人回轉離開自己的惡行。 他們在我面前都像所多瑪, 耶路撒冷的居民都像蛾摩拉。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我在耶路撒冷的先知中曾見恐怖的事; 他們犯姦淫,行虛謊, 又堅固惡人的手, 無人回轉離開自己的惡行。 他們在我面前都像所多瑪, 耶路撒冷的居民都像蛾摩拉。
- 當代譯本 - 我也看見耶路撒冷的先知行為可惡, 他們通姦,謊話連篇, 慫恿惡人, 以致無人悔過自新。 在我眼中,他們就像所多瑪人,耶路撒冷人像蛾摩拉人一樣敗壞。
- 聖經新譯本 - 在耶路撒冷的先知中, 我看見可怕的事。 他們犯姦淫,行事虛假, 堅固惡人的手, 以致沒有人離棄惡行; 在我看來,他們都像所多瑪人, 耶路撒冷的居民也像蛾摩拉人一樣。”
- 呂振中譯本 - 但在 耶路撒冷 的神言人之中 我竟見過令人不寒而慄的事: 他們居然行姦淫,行虛假事; 又加強作壞事者的手, 以致無人回轉 離開壞事: 他們在我面前都像 所多瑪 , 其 居民正像 蛾摩拉 。』
- 現代標點和合本 - 我在耶路撒冷的先知中曾見可憎惡的事, 他們行姦淫,做事虛妄, 又堅固惡人的手, 甚至無人回頭離開他的惡。 他們在我面前都像所多瑪, 耶路撒冷的居民都像蛾摩拉。」
- 文理和合譯本 - 耶路撒冷之先知、所行可憎、我亦見之、縱淫亂、行虛誕、而堅惡人之手、致令無人轉離其惡、彼於我前如所多瑪、其民若蛾摩拉、○
- 文理委辦譯本 - 耶路撒冷之先知、更堪痛疾、行淫詭譎、俾作惡者流、厥志孔強、不悛厥行、予鑒察之、視若所多馬 蛾摩拉之人無異。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 今我見 耶路撒冷 之先知所行、更為可憎、淫人妻女、專行詭譎、使作惡者固執其惡、致無人改其惡行、彼於我前、俱如 所多瑪 人、 耶路撒冷 之居民、與 俄摩拉 人無異、
- Nueva Versión Internacional - Y entre los profetas de Jerusalén he observado cosas terribles: cometen adulterio, y viven en la mentira; fortalecen las manos de los malhechores, ninguno se convierte de su maldad. Todos ellos son para mí como Sodoma; los habitantes de Jerusalén son como Gomorra».
- 현대인의 성경 - 나는 또 예루살렘 예언자들 가운데서도 끔찍한 일을 보았다. 그들은 간음하고 거짓말할 뿐만 아니라 악을 행하는 자를 그 죄에서 돌아서게 하지 않고 오히려 그들을 격려하고 칭찬하였다. 그래서 그들은 나에게 소돔 사람과 같고 예루살렘 주민은 고모라 사람과 같다.
- Новый Русский Перевод - И в пророках Иерусалима Я вижу нечто ужасное: они изменяют, живут во лжи и руки злодеев поддерживают, чтобы никто не отвратился от злодейства. Все они стали Мне, как Содом, жители Иерусалима – как Гоморра .
- Восточный перевод - И в пророках Иерусалима Я вижу нечто ужасное: они изменяют, живут во лжи и нечестивцев поддерживают, чтобы никто не отвратился от злодейства. Все они стали Мне как Содом, жители Иерусалима – как Гоморра .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И в пророках Иерусалима Я вижу нечто ужасное: они изменяют, живут во лжи и нечестивцев поддерживают, чтобы никто не отвратился от злодейства. Все они стали Мне как Содом, жители Иерусалима – как Гоморра .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И в пророках Иерусалима Я вижу нечто ужасное: они изменяют, живут во лжи и нечестивцев поддерживают, чтобы никто не отвратился от злодейства. Все они стали Мне как Содом, жители Иерусалима – как Гоморра .
- La Bible du Semeur 2015 - Mais parmi les prophètes de Jérusalem, j’ai vu des abominations ! On commet l’adultère, on vit dans le mensonge, on encourage ceux qui font le mal en sorte qu’ils ne se détournent pas ╵de leur méchanceté. Ils sont tous devenus ╵pour moi comme Sodome, et les habitants de Jérusalem ╵comme ceux de Gomorrhe .
- リビングバイブル - エルサレムの預言者はもっと悪い。 彼らのしていることは、目をそむけたくなるほどで、 姦淫を犯し、不正を愛している。 悪いことをしている者を罪から引き戻すどころか、 反対にほめ、励ましている。 この預言者たちは、ソドムやゴモラの住民のように、 徹底して堕落している。」
- Nova Versão Internacional - E entre os profetas de Jerusalém vi algo horrível: eles cometem adultério e vivem uma mentira. Encorajam os que praticam o mal, para que nenhum deles se converta de sua impiedade. Para mim são todos como Sodoma; o povo de Jerusalém é como Gomorra.”
- Hoffnung für alle - Aber was ich unter den Propheten von Jerusalem sehe, ist noch viel erschreckender: Sie begehen Ehebruch, sie lügen und betrügen; und den, der ein gottloses Leben führt, bestärken sie noch darin, anstatt ihn davon abzubringen. In meinen Augen sind sie keinen Deut besser als die Einwohner von Sodom und Gomorra!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และเราก็เห็นสิ่งน่าขยะแขยง ในหมู่ผู้เผยพระวจนะของเยรูซาเล็มคือ พวกเขาล่วงประเวณีและดำเนินชีวิตอยู่ในความหลอกลวง พวกเขาสนับสนุนคนทำชั่ว เพื่อจะไม่มีใครหันกลับจากความชั่วร้ายของตน สำหรับเรา พวกเขาเป็นเหมือนโสโดม ชาวเยรูซาเล็มเป็นเหมือนโกโมราห์”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เราได้เห็นสิ่งที่บรรดาผู้เผยคำกล่าว ที่อยู่ในเยรูซาเล็มกระทำสิ่งเลวร้ายมาก พวกเขาประพฤติผิดประเวณีและพูดเท็จ พวกเขาสนับสนุนคนทำความชั่ว ซึ่งทำให้ไม่มีผู้ใดหันไปจากความชั่ว ในสายตาของเรา พวกเขาทุกคนกลายเป็นเหมือนโสโดม และบรรดาผู้อยู่อาศัยเป็นเหมือนโกโมราห์”
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 13:16 - Chúng là những tiên tri dối trá dám công bố bình an sẽ đến trong Giê-ru-sa-lem khi nơi đó chẳng có bình an. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!’”
- Giê-rê-mi 18:13 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Có ai đã từng nghe những việc như thế, dù ở giữa vòng các dân tộc ngoại bang chưa? Con gái đồng trinh Ít-ra-ên của Ta đã làm một việc rất ghê tởm!
- Giê-rê-mi 23:25 - “Ta đã nghe các tiên tri này nói: ‘Hãy nghe điềm báo từ Đức Chúa Trời trong giấc mơ tôi thấy tối qua.’ Và chúng vẫn tiếp tục lợi dụng Danh Ta để nói điều giả dối.
- Giê-rê-mi 23:26 - Chúng sẽ còn bịp bợm đến bao giờ? Nếu chúng là tiên tri, thì đó là tiên tri lừa gạt, khéo bịa đặt những gì chúng nói.
- Y-sai 41:6 - Mỗi người giúp người khác can đảm, và nói với nhau rằng: “Hãy mạnh mẽ!”
- Y-sai 41:7 - Thợ chạm khuyến khích thợ vàng, và thợ gò giúp đỡ thợ rèn. Họ nói: “Tốt, mọi việc sẽ êm đẹp.” Họ cẩn thận nối các phần lại với nhau, rồi dùng đinh đóng chặt để nó khỏi ngã.
- 2 Phi-e-rơ 2:6 - Về sau, Đức Chúa Trời thiêu hủy hai thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ ra tro bụi, và xóa hai thành ấy khỏi mặt đất, để làm gương cho những người vô đạo thời sau.
- 2 Phi-e-rơ 2:1 - Nếu xưa kia, đã có nhiều tiên tri giả, thì ngày nay trong vòng anh chị em cũng sẽ có những giáo sư giả xuất hiện. Họ khéo léo dạy những giáo lý giả trá về Đức Chúa Trời, chối bỏ cả Đấng Chủ Tể đã chuộc họ, nhưng họ sẽ sớm rước lấy kết cuộc thảm khốc.
- 2 Phi-e-rơ 2:2 - Nhiều người sẽ theo tà thuyết ấy, sống bừa bãi phóng túng, làm cho Chúa Cứu Thế và Đạo Ngài bị chê cười.
- 1 Ti-mô-thê 4:2 - qua môi miệng bọn đạo đức giả chuyên nói dối đến nỗi lương tâm trở thành chai đá.
- Giê-rê-mi 23:17 - Chúng bảo những người khinh lờn lời Ta rằng: ‘Đừng lo lắng! Chúa Hằng Hữu phán các ngươi sẽ được bình an!’ Chúng trấn an những người ngoan cố rằng: ‘Các ngươi sẽ không bị hoạn nạn!’ ”
- 2 Phi-e-rơ 2:14 - Cặp mắt háo sắc của họ lúc nào cũng nhìn ngang liếc dọc, không hề chán chê sắc dục. Họ coi chuyện quyến rũ đàn bà con gái nhẹ dạ như một trò đùa. Họ ích kỷ, tham lam nên đã bị Đức Chúa Trời lên án, nguyền rủa.
- 2 Phi-e-rơ 2:15 - Họ đã bỏ đường ngay để đi vào nẻo tà, như Ba-la-am, con trai Bê-ô, đã vì tham tiền mà làm việc phi nghĩa.
- 2 Phi-e-rơ 2:16 - Nhưng Ba-la-am đã bị con lừa ngăn cản hành động điên rồ, khi nó nói ra tiếng người, la rầy quở trách ông.
- 2 Phi-e-rơ 2:17 - Những bọn này như suối khô nước, như mây bị gió đùa, chỉ còn chờ đợi số phận tối tăm đời đời nơi hỏa ngục.
- 2 Phi-e-rơ 2:18 - Họ khoe khoang những hành vi hư hỏng của mình, và lấy khoái lạc xác thịt làm mồi nhử những người vừa thoát khỏi cuộc sống xấu xa, kéo họ trở lại con đường tội lỗi.
- 2 Phi-e-rơ 2:19 - Họ chủ trương và truyền bá chủ nghĩa tự do; thật ra, họ đang làm nô lệ cho sự đồi trụy. Vì hễ người ta bị thứ gì chủ trị, là làm nô lệ cho thứ đó.
- Giu-đe 1:7 - Cũng đừng quên hai thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ cùng các thị trấn chung quanh đầy dẫy mọi thứ dâm ô, kể cả tình dục đồng giới. Các thành phố ấy đều bị lửa tiêu diệt và trở thành tấm gương cảnh cáo cho chúng ta biết có một hỏa ngục cháy đời đời để hình phạt tội nhân.
- Ê-xê-chi-ên 16:46 - Chị ngươi là Sa-ma-ri sống với các con gái nó ở miền bắc. Em ngươi là Sô-đôm sống với các con gái nó ở miền nam.
- Ê-xê-chi-ên 16:47 - Ngươi không phạm tội ác như chúng nó, vì ngươi xem đó là quá thường, chỉ trong thời gian ngắn, tội ngươi đã vượt xa chúng nó.
- Ê-xê-chi-ên 16:48 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, Sô-đôm và các con gái nó chưa hề phạm tội lỗi như ngươi và các con gái ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 16:49 - Tội của Sô-đôm em ngươi là kiêu căng, lười biếng, và chẳng đưa tay cứu giúp người nghèo nàn túng thiếu trong khi thừa thải lương thực.
- Ê-xê-chi-ên 16:50 - Ta thấy nó ngạo mạn làm những việc ghê tởm nên đã tiêu diệt nó.
- Ê-xê-chi-ên 16:51 - Tội của Sa-ma-ri không bằng phân nửa tội của ngươi, vì ngươi nhiều gian ác hơn chị, nên so sánh với ngươi, chị ngươi hầu như được kể là công chính.
- Ê-xê-chi-ên 16:52 - Ngươi thật nhục nhã! Ngươi phạm quá nhiều tội ác, nên so với ngươi, chị ngươi còn công chính hơn, đạo đức hơn.
- Khải Huyền 19:20 - Nhưng con thú bị bắt cùng với tiên tri giả, là kẻ đã thực hiện nhiều phép lạ trước mặt con thú, để lừa gạt những người mang dấu hiệu con thú và thờ lạy tượng nó. Cả hai đều bị bỏ sống vào hồ lửa và diêm sinh đang bốc cháy.
- Khải Huyền 22:15 - Những người ô uế, tà thuật, gian dâm, sát nhân, thờ thần tượng, cùng tất cả những người ưa thích và làm điều dối trá đều không được vào thành.
- Khải Huyền 21:8 - Còn những người hèn nhát, vô tín, hư hỏng, sát nhân, gian dâm, tà thuật, thờ thần tượng, và dối trá, đều phải vào hồ lửa diêm sinh. Đó là chết lần thứ hai.”
- Khải Huyền 11:8 - Thây họ sẽ phơi ngoài đường phố Giê-ru-sa-lem, còn gọi bóng là “Sô-đôm” hay “Ai Cập,” cũng là nơi Chúa của họ chịu đóng đinh trên cây thập tự.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
- Ma-la-chi 1:1 - Lời Chúa Hằng Hữu phán dạy Ít-ra-ên, do Tiên tri Ma-la-chi thông báo:
- Sáng Thế Ký 13:13 - Người Sô-đôm vốn độc ác và phạm tội trọng đối với Chúa Hằng Hữu.
- Sô-phô-ni 3:4 - Các tiên tri nó kiêu căng, phản trắc. Các thầy tế lễ nó làm nhơ bẩn Đền Thánh và bẻ cong luật pháp.
- Ê-xê-chi-ên 13:2 - “Hỡi con người, hãy nói tiên tri nghịch với các tiên tri giả của Ít-ra-ên, là những kẻ nói tiên tri theo ý mình. Nói với chúng rằng: ‘Hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 13:3 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khốn cho các tiên tri giả dối, cứ dùng trí tưởng tượng mà bịa đặt khải tượng dù không bao giờ thấy khải tượng!’
- Ê-xê-chi-ên 13:4 - Này, Ít-ra-ên, những tiên tri này của các ngươi giống như cáo trong hoang mạc.
- Ma-thi-ơ 11:24 - Đến ngày phán xét cuối cùng, Sô-đôm còn đáng được dung thứ hơn Ca-bê-na-um!”
- Giê-rê-mi 20:16 - Cầu cho người ấy bị tiêu diệt giống như các thành đã bị Chúa Hằng Hữu lật đổ không chút xót thương. Cầu cho người ấy bị khủng khiếp bởi tiếng quân thù reo hò suốt ngày,
- Giê-rê-mi 5:30 - Một biến cố khủng khiếp đã xảy ra trên đất nước—
- Giê-rê-mi 5:31 - Các tiên tri rao giảng những sứ điệp giả dối, và các thầy tế lễ cai trị với bàn tay sắt. Thế mà dân Ta vẫn ưa thích những điều ám muội đó! Nhưng ngươi sẽ làm gì khi ngày cuối cùng đến?”
- Ê-xê-chi-ên 13:22 - Các ngươi đã dùng lời dối gạt làm buồn lòng người công chính mà Ta không hề làm buồn. Các ngươi tăng cường cánh tay kẻ gian ác đến nỗi nó không hối cải để được sống.
- Ê-xê-chi-ên 13:23 - Vì tất cả việc làm này, các ngươi sẽ không còn nói về những khải tượng mà các ngươi chưa bao giờ thấy, cũng không còn nói những lời tiên tri nữa. Vì Ta sẽ giải cứu dân Ta khỏi quyền lực của các ngươi. Khi đó, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
- Giê-rê-mi 14:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Các tiên tri này nhân danh Ta truyền giảng những lời giả dối. Ta chẳng bao giờ sai chúng hoặc phán bảo chúng điều gì. Chúng nói tiên tri các khải tượng và những mạc khải mà chúng chưa bao giờ thấy hoặc nghe. Chúng nói lời hão huyền với tâm địa lừa gạt.
- Sáng Thế Ký 18:20 - Chúa Hằng Hữu phán cùng Áp-ra-ham: “Ta đã nghe tiếng ai oán từ Sô-đôm và Gô-mô-rơ, vì tội ác của chúng thật nặng nề.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:32 - Quân thù trồng các loại nho trong vườn Sô-đôm với cánh đồng Gô-mô-rơ. Nhưng sinh toàn trái nho độc, chua, và đắng.
- Giê-rê-mi 23:32 - Ta sẽ chống lại các tiên tri giả tạo. Chúng trắng trợn rao giảng những chiêm bao giả dối để kéo dân Ta vào con đường lầm lạc. Ta chẳng bao giờ sai chúng hoặc chỉ định chúng, và chúng cũng không có sứ điệp gì cho dân Ta cả. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
- Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
- Ê-xê-chi-ên 22:25 - Các lãnh đạo ngươi âm mưu hại ngươi như sư tử rình mồi. Chúng ăn tươi nuốt sống dân lành, cướp đoạt của cải và bảo vật. Chúng khiến số quả phụ tăng cao trong nước.
- Giê-rê-mi 29:23 - Vì hai người này phạm tội ghê tởm giữa vòng dân Ta. Chúng đã thông dâm với vợ người lân cận và mạo Danh Ta nói điều giả dối, nói những điều Ta không hề truyền dạy. Ta là nhân chứng cho việc này. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy.”
- Y-sai 1:9 - Nếu Chúa Hằng Hữu Vạn Quân không chừa lại một ít người trong chúng ta, chắc chúng ta đã bị quét sạch như Sô-đôm, bị tiêu diệt như Gô-mô-rơ.
- Y-sai 1:10 - Hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu, hỡi những người lãnh đạo “Sô-đôm.” Hãy lắng nghe luật của Đức Chúa Trời chúng ta, hỡi những người “Gô-mô-rơ.”