Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:8 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì Đức Chúa Trời đang thúc đẩy Phi-e-rơ làm sứ đồ cho người Do Thái cũng thúc đẩy tôi truyền giáo cho Dân Ngoại.
  • 新标点和合本 - 那感动彼得、叫他为受割礼之人作使徒的,也感动我,叫我为外邦人作使徒;)
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那感动彼得、叫他为受割礼的人作使徒的,也感动我,叫我为外邦人作使徒。
  • 和合本2010(神版-简体) - 那感动彼得、叫他为受割礼的人作使徒的,也感动我,叫我为外邦人作使徒。
  • 当代译本 - 上帝感动了彼得,呼召他做犹太人的使徒,祂也同样感动了我,呼召我做外族人的使徒。
  • 圣经新译本 - (因为运行在彼得里面,使他作受割礼者的使徒的那一位,也运行在我里面,使我作外族人的使徒,)
  • 中文标准译本 - 因为在彼得里面做工、使他做受割礼之人使徒的那一位,也在我里面做工、使我做外邦人的使徒。
  • 现代标点和合本 - 那感动彼得叫他为受割礼之人做使徒的,也感动我,叫我为外邦人做使徒。
  • 和合本(拼音版) - 那感动彼得,叫他为受割礼之人作使徒的,也感动我,叫我为外邦人作使徒。)
  • New International Version - For God, who was at work in Peter as an apostle to the circumcised, was also at work in me as an apostle to the Gentiles.
  • New International Reader's Version - God was working in Peter as an apostle to the Jews. God was also working in me as an apostle to the Gentiles.
  • English Standard Version - (for he who worked through Peter for his apostolic ministry to the circumcised worked also through me for mine to the Gentiles),
  • New Living Translation - For the same God who worked through Peter as the apostle to the Jews also worked through me as the apostle to the Gentiles.
  • Christian Standard Bible - since the one at work in Peter for an apostleship to the circumcised was also at work in me for the Gentiles.
  • New American Standard Bible - (for He who was at work for Peter in his apostleship to the circumcised was at work for me also to the Gentiles),
  • New King James Version - (for He who worked effectively in Peter for the apostleship to the circumcised also worked effectively in me toward the Gentiles),
  • Amplified Bible - (for He who worked effectively for Peter and empowered him in his ministry to the Jews also worked effectively for me and empowered me in my ministry to the Gentiles).
  • American Standard Version - (for he that wrought for Peter unto the apostleship of the circumcision wrought for me also unto the Gentiles);
  • King James Version - (For he that wrought effectually in Peter to the apostleship of the circumcision, the same was mighty in me toward the Gentiles:)
  • New English Translation - (for he who empowered Peter for his apostleship to the circumcised also empowered me for my apostleship to the Gentiles)
  • World English Bible - for he who worked through Peter in the apostleship with the circumcised also worked through me with the Gentiles—
  • 新標點和合本 - 那感動彼得、叫他為受割禮之人作使徒的,也感動我,叫我為外邦人作使徒;)
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那感動彼得、叫他為受割禮的人作使徒的,也感動我,叫我為外邦人作使徒。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那感動彼得、叫他為受割禮的人作使徒的,也感動我,叫我為外邦人作使徒。
  • 當代譯本 - 上帝感動了彼得,呼召他做猶太人的使徒,祂也同樣感動了我,呼召我做外族人的使徒。
  • 聖經新譯本 - (因為運行在彼得裡面,使他作受割禮者的使徒的那一位,也運行在我裡面,使我作外族人的使徒,)
  • 呂振中譯本 - (因為那感動 彼得 去擔當割禮之使徒職分的、也感動我來擔當外國人 之使徒職分 );
  • 中文標準譯本 - 因為在彼得裡面做工、使他做受割禮之人使徒的那一位,也在我裡面做工、使我做外邦人的使徒。
  • 現代標點和合本 - 那感動彼得叫他為受割禮之人做使徒的,也感動我,叫我為外邦人做使徒。
  • 文理和合譯本 - 蓋感彼得為使徒於受割者、亦感我為使徒於異邦、
  • 文理委辦譯本 - 蓋主助彼得為使徒、以教受割者、亦助我為使徒、以教異邦人、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋主感 彼得 為使徒、以教受割禮者、亦感我為使徒、以教異邦人、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蓋啟發 伯鐸祿 、使為本國之宗徒者、主也;而啟發鄙人、使為外邦之宗徒者、亦主也。
  • Nueva Versión Internacional - El mismo Dios que facultó a Pedro como apóstol de los judíos me facultó también a mí como apóstol de los gentiles.
  • 현대인의 성경 - 베드로에게 능력을 주어 그를 유대인의 사도로 삼으신 하나님이 나에게 능력을 주어 나를 이방인의 사도로 삼으신 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Ведь Бог, Который действовал через Петра в его служении апостола для обрезанных, действовал и через меня в служении для язычников.
  • Восточный перевод - Ведь Всевышний, Который действовал через Петира в его служении посланника Масиха для обрезанных, действовал и через меня в служении для язычников.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ведь Аллах, Который действовал через Петира в его служении посланника аль-Масиха для обрезанных, действовал и через меня в служении для язычников.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ведь Всевышний, Который действовал через Петруса в его служении посланника Масеха для обрезанных, действовал и через меня в служении для язычников.
  • La Bible du Semeur 2015 - – Car celui qui a agi en Pierre pour qu’il soit l’apôtre des Juifs a aussi agi en moi pour que je sois celui des non-Juifs. –
  • Nestle Aland 28 - ὁ γὰρ ἐνεργήσας Πέτρῳ εἰς ἀποστολὴν τῆς περιτομῆς ἐνήργησεν καὶ ἐμοὶ εἰς τὰ ἔθνη,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - (ὁ γὰρ ἐνεργήσας Πέτρῳ εἰς ἀποστολὴν τῆς περιτομῆς, ἐνήργησεν καὶ ἐμοὶ εἰς τὰ ἔθνη),
  • Nova Versão Internacional - Pois Deus, que operou por meio de Pedro como apóstolo aos circuncisos, também operou por meu intermédio para com os gentios.
  • Hoffnung für alle - Denn alle konnten sehen, dass meine Arbeit als Apostel ebenso von Gott bestätigt wurde wie die von Petrus.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะพระเจ้าผู้ทรงดำเนินการในพันธกิจของเปโตรผู้เป็นอัครทูตไปยังคนยิวก็ทรงดำเนินการในพันธกิจของข้าพเจ้าผู้เป็นอัครทูตไปยังคนต่างชาติด้วย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วย​ว่า​พระ​เจ้า​ได้​ส่ง​เปโตร​ไป​เป็น​อัครทูต​สำหรับ​ฝ่าย​ที่​เข้า​สุหนัต​เช่นไร พระ​องค์​ก็​ได้​ส่ง​ข้าพเจ้า​ให้​ไป​เป็น​อัครทูต​สำหรับ​บรรดา​คนนอก​เช่น​นั้น
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:12 - Cả hội nghị yên lặng nghe Phao-lô và Ba-na-ba kể lại những phép lạ và việc diệu kỳ Chúa đã dùng họ thực hiện giữa các Dân Ngoại.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:10 - Nhưng nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, tôi được đổi mới như ngày nay, và ơn Ngài ban cho tôi không đến nỗi vô ích. Tôi đã chịu vất vả hơn tất cả sứ đồ, thật ra không phải tôi nhưng nhờ ơn Chúa cho tôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:15 - Nhưng Chúa phán: “Con cứ đi, Ta đã lựa chọn người này để truyền bá Danh Ta cho Dân Ngoại, cho các vua cũng như cho người Ít-ra-ên.
  • Ga-la-ti 3:5 - Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh và thực hiện các phép lạ giữa anh chị em vì anh chị em vâng giữ luật pháp hay vì nghe và tin Chúa Cứu Thế?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:8 - nhưng khi Chúa Thánh Linh giáng trên các con, các con sẽ nhận được quyền năng làm chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri, và khắp thế giới.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:11 - Đức Chúa Trời cho Phao-lô quyền năng làm nhiều phép lạ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:12 - Người ta chỉ cần lấy khăn tay, khăn choàng của ông đặt trên người bệnh thì bệnh liền hết, quỷ bị trục xuất.
  • Cô-lô-se 1:29 - Chính vì thế mà tôi phải lao khổ đấu tranh, nhờ năng lực Chúa tác động mạnh mẽ trong tôi.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:2 - Nếu không phải là sứ đồ cho người khác, ít ra tôi cũng là sứ đồ cho anh chị em, vì chính anh chị em là bằng chứng về chức vụ sứ đồ của tôi trong Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:14 - Nhưng Phi-e-rơ cùng mười một sứ đồ đứng lên giải thích: “Xin lắng nghe tôi, thưa anh chị em, là người Do Thái, và những người sinh sống tại Giê-ru-sa-lem! Xin đừng hiểu lầm việc này.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:15 - Những người này không say rượu như anh chị em lầm tưởng. Vì bây giờ mới chín giờ sáng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:16 - Nhưng việc này đã được Tiên tri Giô-ên báo trước:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:17 - Đức Chúa Trời dạy: ‘Trong những ngày cuối cùng, Ta sẽ đổ Thần Ta trên mọi người. Con trai và con gái họ sẽ nói tiên tri. Thanh niên sẽ thấy khải tượng, và phụ lão sẽ được báo mộng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:18 - Trong những ngày ấy, Ta sẽ đổ Thần Ta đầy dẫy trên các đầy tớ Ta—cả nam lẫn nữ— và họ sẽ nói tiên tri.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:19 - Ta sẽ tạo những hiện tượng lạ trên trời và làm những dấu lạ dưới đất— như máu, lửa, và luồng khói.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:20 - Mặt trời sẽ tối đen như mực, và mặt trăng đỏ như máu trước ngày lớn và vinh quang của Chúa Hằng Hữu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:21 - Khi ấy, ai cầu khẩn Danh Chúa Hằng Hữu đều được cứu.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:22 - Thưa toàn dân Ít-ra-ên, xin lắng nghe! Đức Chúa Trời đã công khai xác nhận Giê-xu người Na-xa-rét là Chúa Cứu Thế, bằng cách dùng tay Ngài thực hiện ngay trước mắt anh chị em những phép lạ, dấu lạ và việc phi thường.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:23 - Đức Chúa Trời đã biết điều sẽ xảy ra, và chương trình của Ngài được thực hiện qua việc Chúa Giê-xu bị phản nộp. Anh chị em đã mượn tay những người Ga-li-lê vô luật, đóng đinh và giết Ngài trên cây thập tự.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:24 - Nhưng Đức Chúa Trời cho Ngài sống lại, giải thoát Ngài khỏi nỗi thống khổ của sự chết, vì âm phủ không có quyền giam giữ Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:25 - Như Vua Đa-vít đã chép về Ngài: ‘Tôi luôn thấy Chúa Hằng Hữu trước mặt tôi. Tôi không nao núng, vì Ngài ở bên cạnh tôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:26 - Do đó, lòng tôi hân hoan, lưỡi tôi mừng rỡ tôn ngợi Ngài! Thân xác tôi an nghỉ trong hy vọng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:27 - Vì Chúa không bỏ rơi linh hồn tôi trong Âm Phủ, cũng chẳng để Đấng Thánh của Chúa bị rữa nát.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:28 - Bởi Chúa đã chỉ cho tôi con đường sống, và cho tôi nức lòng mừng rỡ trước mặt Chúa.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:29 - Thưa anh chị em, xin suy nghĩ điều này! Anh chị em đã biết rõ rằng Đa-vít, tổ phụ chúng ta đã qua đời và được an táng trong lăng mộ hiện còn trong thành này.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:30 - Tuy nhiên, người là một nhà tiên tri, người biết Đức Chúa Trời đã thề hứa sẽ đặt một hậu tự thuộc dòng dõi Đa-vít ngồi trên ngôi báu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:31 - Đa-vít đã thấy và báo trước sự sống lại của Đấng Mết-si-a. Người nói rằng Đức Chúa Trời sẽ không bỏ Đấng Mết-si-a nơi âm phủ hay để cho thân thể Đấng ấy rữa nát.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:32 - Đức Chúa Trời đã khiến Chúa Giê-xu sống lại, và tất cả chúng tôi đều chứng kiến điều này.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:33 - Ngài được rước lên ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời. Ngài đã nhận lãnh Chúa Thánh Linh theo lời hứa của Đức Chúa Cha và đổ Chúa Thánh Linh xuống cho chúng ta, như anh chị em thấy và nghe hôm nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:34 - Vì chính Đa-vít chưa lên trời nhưng đã nói: ‘Chúa Hằng Hữu phán với Chúa tôi: “Hãy ngồi bên phải Ta
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:35 - cho đến chừng Ta đặt kẻ thù dưới gót chân Con.” ’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:36 - Vậy, xin mỗi người trong Ít-ra-ên nhận thức cho chắc chắn rằng Chúa Giê-xu mà anh chị em đóng đinh trên cậy thập tự đã được Đức Chúa Trời tôn làm Chúa và Đấng Mết-si-a!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:37 - Nghe lời giảng giải, dân chúng cảm động sâu xa, liền hỏi Phi-e-rơ và các sứ đồ: “Thưa các ông, chúng tôi phải làm chi?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:38 - Phi-e-rơ đáp: “Anh chị em phải ăn năn tội lỗi và trở về cùng Đức Chúa Trời, mỗi người phải nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu chịu báp-tem để được tha tội. Rồi anh chị em sẽ nhận được Chúa Thánh Linh.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:39 - Vì Chúa hứa ban Chúa Thánh Linh cho anh chị em và con cháu anh chị em, cho cả Dân Ngoại—tức những người mà Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta kêu gọi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:40 - Phi-e-rơ tiếp tục giảng dạy, trình bày nhiều bằng chứng rồi khích lệ: “Anh chị em hãy thoát ly thế hệ gian tà này!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:41 - Nhiều người tiếp nhận lời Chúa và chịu báp-tem. Trong ngày đó có độ 3.000 người tin Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:17 - Ta sẽ bảo vệ con thoát khỏi tay chính dân mình và các Dân Ngoại. Phải, Ta sai con đến các Dân Ngoại
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:18 - để mở mắt họ, dìu dắt họ từ tối tăm qua sáng láng, từ quyền lực Sa-tan quay về Đức Chúa Trời. Nhờ niềm tin nơi Ta, họ sẽ được tha tội và hưởng cơ nghiệp với các thánh đồ.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:2 - Hội Thánh đang thờ phượng Chúa và kiêng ăn, Chúa Thánh Linh bảo: “Hãy dành riêng Ba-na-ba và Sau-lơ cho Ta, để làm công việc Ta chỉ định.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:3 - Sau khi kiêng ăn cầu nguyện, Hội Thánh đặt tay và tiễn hai ông lên đường.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:4 - Được Chúa Thánh Linh ủy nhiệm, Ba-na-ba và Sau-lơ liền xuống Sê-lơ-xi đi thuyền đến đảo Síp.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:5 - Cập bến Sa-la-min, họ lần lượt công bố Đạo của Đức Chúa Trời trong các hội đường Do Thái khắp đảo Síp. Giăng Mác cũng đi theo phụ tá.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:6 - Sau khi đi khắp đảo, cuối cùng họ đến Pa-phô, ở đó có một phù thủy người Do Thái, là tiên tri giả tên Ba-giê-xu, biệt danh Ê-li-ma.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:7 - Ba-giê-xu quen thân thống đốc Sê-giu Phao-lút. Thống đốc là người khôn ngoan, sai mời Ba-na-ba và Sau-lơ đến giảng Đạo Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:8 - Nhưng phù thủy Ê-li-ma chống đối hai ông, tìm cách khuyên thống đốc đừng tin Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:9 - Bấy giờ Sau-lơ cũng gọi là Phao-lô, được đầy dẫy Chúa Thánh Linh, quắc mắt nhìn tên phù thủy:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:10 - “Anh là người đầy gian trá xảo quyệt, là ác quỷ, kẻ thù công lý! Anh không ngưng phá hoại công việc Chúa sao?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:11 - Này, Chúa ra tay phạt anh bị mù, không nhìn thấy mặt trời một thời gian.” Lập tức bóng tối dày đặc bao phủ Ê-li-ma. Anh ta phải quờ quạng tìm người dẫn dắt.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:4 - Tuy nhiên, nhiều người đã tin Chúa khi nghe lời truyền giảng, nên số người tin tăng lên khoảng 5.000 người, không kể phụ nữ và trẻ em.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:19 - Chào hỏi xong, Phao-lô thuật lại từng việc Đức Chúa Trời đã dùng ông thực hiện giữa vòng Dân Ngoại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:17 - Phi-e-rơ và Giăng đặt tay trên những người này, và họ liền nhận lãnh Chúa Thánh Linh.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:12 - Phi-e-rơ quay lại giảng giải: “Thưa người Ít-ra-ên, sao anh chị em ngạc nhiên về điều này? Tại sao anh chị em nhìn chúng tôi như thế? Anh chị em tưởng nhờ quyền phép hay công đức của chúng tôi mà người liệt chân đi được sao?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:13 - Đó là do Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp—Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta—Đấng đã làm vinh quang Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Ngài. Đây là Chúa Giê-xu mà anh chị em đã bắt giải nạp cho Phi-lát và ngoan cố chống đối khi Phi-lát định thả Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:14 - Anh chị em đã khước từ Đấng Thánh và Công Chính để xin phóng thích một kẻ giết người.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:15 - Anh chị em đã giết Chúa Sự Sống, nhưng Đức Chúa Trời đã cho Ngài sống lại. Và chúng tôi đây đều là nhân chứng cho sự thật này!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:16 - Nhờ tin Danh Chúa Giê-xu, người liệt chân đang đứng trước mặt anh chị em đây được lành. Đức tin trong Danh Chúa Giê-xu đã chữa cho anh này khỏi tật nguyền như anh chị em vừa chứng kiến.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:17 - Thưa anh chị em, tôi biết anh chị em cũng như các nhà lãnh đạo đã hành động cách vô ý thức.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:18 - Việc này xảy ra đúng theo lời Đức Chúa Trời dùng các nhà tiên tri báo trước về Đấng Mết-si-a—rằng Chúa phải chịu thống khổ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:19 - Vậy, anh chị em hãy ăn năn trở về với Đức Chúa Trời để tội lỗi được tẩy sạch.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:20 - Như thế, thời kỳ tươi mới mà Chúa ban cho sẽ đến, và Ngài sẽ sai Chúa Giê-xu, tức Đấng Mết-si-a của anh chị em trở lại với anh chị em.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:21 - Hiện nay Chúa Giê-xu còn phải ở lại thiên đàng cho đến thời kỳ phục hưng vạn vật, như điều Đức Chúa Trời đã phán dạy từ xưa, qua môi miệng các nhà tiên tri thánh.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:22 - Môi-se đã nói: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta sẽ dấy lên từ giữa anh chị em một Đấng Tiên Tri như tôi. Hãy lắng nghe cẩn thận mọi điều Ngài phán dạy.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:23 - Môi-se còn nói: ‘Ai không vâng lời Tiên Tri ấy sẽ bị khai trừ khỏi con dân Đức Chúa Trời.’ ”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:24 - “Thật thế, tất cả nhà tiên tri từ Sa-mu-ên về sau đều báo trước những việc ngày nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:25 - Anh chị em là con cháu các nhà tiên tri và là người thừa hưởng giao ước Đức Chúa Trời đã lập với tổ tiên ta. Đức Chúa Trời đã hứa với Áp-ra-ham: ‘Nhờ hậu tự của con, cả nhân loại sẽ hưởng hạnh phước.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:26 - Vậy Đức Chúa Trời đã tấn phong Đầy Tớ Ngài và sai Người đem hạnh phước cho anh chị em trước hết, dìu dắt mỗi người rời bỏ con đường tội lỗi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:3 - Tuy vậy, hai ông ở lại đó lâu ngày, bạo dạn công bố Phúc Âm. Chúa dùng hai ông làm nhiều phép lạ và việc diệu kỳ để minh chứng Phúc Âm.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:4 - Dân chúng trong thành phố chia làm hai phe, một phe theo người Do Thái, phe kia ủng hộ các sứ đồ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:5 - Một số Dân Ngoại hiệp với người Do Thái và các cấp lãnh đạo âm mưu tấn công và ném đá sát hại các sứ đồ;
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:6 - nhưng các sứ đồ biết được, liền lánh qua các thành Lít-trơ, Đẹt-bơ thuộc xứ Ly-cao-ni và miền phụ cận
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:7 - để tiếp tục công bố Phúc Âm.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:8 - Tại Lít-trơ có một người liệt chân từ lúc sơ sinh, không hề bước đi được.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:9 - Anh này ngồi nghe Phao-lô giảng. Phao-lô lưu ý, nhận thấy anh có đức tin, có thể chữa lành được,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:10 - liền nói lớn: “Anh hãy đứng thẳng lên!” Anh liệt chân nhảy lên rồi bước đi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:11 - Thấy việc lạ, dân chúng reo hò bằng tiếng Ly-cao-ni: “Thần linh đã lấy hình người, xuống thăm chúng ta!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:12 - Các sứ đồ làm nhiều phép lạ và việc kỳ diệu giữa dân chúng. Tất cả tín hữu đều đồng tâm hội họp tại Hành Lang Sa-lô-môn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:13 - Người ngoài không ai dám đến họp, dù mọi người đều kính phục những người theo Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:14 - Dù vậy, càng ngày càng nhiều người nam và người nữ tin Chúa, và số tín hữu cứ tăng thêm.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:15 - Người ta khiêng người bệnh ra đường, đặt trên giường hay trên đệm, để khi Phi-e-rơ đi qua, bóng ông cũng che được một số người.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:16 - Dân chúng ở các thành gần Giê-ru-sa-lem cũng lũ lượt kéo đến, mang theo người bệnh và người bị quỷ ám, và tất cả đều được chữa lành.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:26 - Tuy nhiên, tên Phao-lô đã quyến rũ bao nhiêu người tại Ê-phê-sô và cả Tiểu Á. Ông ấy dám bảo các thần do tay người làm ra đều là giả tạo! Các bạn đã thấy tận mắt, nghe tận tai rồi.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:5 - Chúa đã ban ân tứ dồi dào cho anh chị em từ lời nói đến sự hiểu biết chân lý,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:6 - đến nỗi kinh nghiệm bản thân của anh chị em đã xác nhận những lời tôi giảng về Chúa Cứu Thế là chân thật.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:7 - Anh chị em được hưởng đầy đủ ân tứ của Chúa để làm theo ý Ngài trong khi chờ đợi Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:25 - để làm sứ đồ phục vụ Chúa, vì Giu-đa đã phản bội và đi vào nơi dành riêng cho mình.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:21 - Chúa phán: ‘Con phải lên đường! Vì Ta sẽ sai con đến các Dân Ngoại ở nơi xa!’ ”
  • 2 Cô-rinh-tô 11:4 - Vì nếu có người đến tuyên truyền một Giê-xu khác với Chúa Giê-xu chúng tôi đã truyền giảng, hoặc một thần linh khác với Chúa Thánh Linh anh chị em đã nhận, hoặc một phúc âm khác với Phúc Âm anh chị em đã tin, anh chị em cũng sẵn sàng hưởng ứng!
  • 2 Cô-rinh-tô 11:5 - Thiết tưởng tôi chẳng có gì thua kém các “sứ đồ thượng hạng” ấy.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì Đức Chúa Trời đang thúc đẩy Phi-e-rơ làm sứ đồ cho người Do Thái cũng thúc đẩy tôi truyền giáo cho Dân Ngoại.
  • 新标点和合本 - 那感动彼得、叫他为受割礼之人作使徒的,也感动我,叫我为外邦人作使徒;)
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 那感动彼得、叫他为受割礼的人作使徒的,也感动我,叫我为外邦人作使徒。
  • 和合本2010(神版-简体) - 那感动彼得、叫他为受割礼的人作使徒的,也感动我,叫我为外邦人作使徒。
  • 当代译本 - 上帝感动了彼得,呼召他做犹太人的使徒,祂也同样感动了我,呼召我做外族人的使徒。
  • 圣经新译本 - (因为运行在彼得里面,使他作受割礼者的使徒的那一位,也运行在我里面,使我作外族人的使徒,)
  • 中文标准译本 - 因为在彼得里面做工、使他做受割礼之人使徒的那一位,也在我里面做工、使我做外邦人的使徒。
  • 现代标点和合本 - 那感动彼得叫他为受割礼之人做使徒的,也感动我,叫我为外邦人做使徒。
  • 和合本(拼音版) - 那感动彼得,叫他为受割礼之人作使徒的,也感动我,叫我为外邦人作使徒。)
  • New International Version - For God, who was at work in Peter as an apostle to the circumcised, was also at work in me as an apostle to the Gentiles.
  • New International Reader's Version - God was working in Peter as an apostle to the Jews. God was also working in me as an apostle to the Gentiles.
  • English Standard Version - (for he who worked through Peter for his apostolic ministry to the circumcised worked also through me for mine to the Gentiles),
  • New Living Translation - For the same God who worked through Peter as the apostle to the Jews also worked through me as the apostle to the Gentiles.
  • Christian Standard Bible - since the one at work in Peter for an apostleship to the circumcised was also at work in me for the Gentiles.
  • New American Standard Bible - (for He who was at work for Peter in his apostleship to the circumcised was at work for me also to the Gentiles),
  • New King James Version - (for He who worked effectively in Peter for the apostleship to the circumcised also worked effectively in me toward the Gentiles),
  • Amplified Bible - (for He who worked effectively for Peter and empowered him in his ministry to the Jews also worked effectively for me and empowered me in my ministry to the Gentiles).
  • American Standard Version - (for he that wrought for Peter unto the apostleship of the circumcision wrought for me also unto the Gentiles);
  • King James Version - (For he that wrought effectually in Peter to the apostleship of the circumcision, the same was mighty in me toward the Gentiles:)
  • New English Translation - (for he who empowered Peter for his apostleship to the circumcised also empowered me for my apostleship to the Gentiles)
  • World English Bible - for he who worked through Peter in the apostleship with the circumcised also worked through me with the Gentiles—
  • 新標點和合本 - 那感動彼得、叫他為受割禮之人作使徒的,也感動我,叫我為外邦人作使徒;)
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 那感動彼得、叫他為受割禮的人作使徒的,也感動我,叫我為外邦人作使徒。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 那感動彼得、叫他為受割禮的人作使徒的,也感動我,叫我為外邦人作使徒。
  • 當代譯本 - 上帝感動了彼得,呼召他做猶太人的使徒,祂也同樣感動了我,呼召我做外族人的使徒。
  • 聖經新譯本 - (因為運行在彼得裡面,使他作受割禮者的使徒的那一位,也運行在我裡面,使我作外族人的使徒,)
  • 呂振中譯本 - (因為那感動 彼得 去擔當割禮之使徒職分的、也感動我來擔當外國人 之使徒職分 );
  • 中文標準譯本 - 因為在彼得裡面做工、使他做受割禮之人使徒的那一位,也在我裡面做工、使我做外邦人的使徒。
  • 現代標點和合本 - 那感動彼得叫他為受割禮之人做使徒的,也感動我,叫我為外邦人做使徒。
  • 文理和合譯本 - 蓋感彼得為使徒於受割者、亦感我為使徒於異邦、
  • 文理委辦譯本 - 蓋主助彼得為使徒、以教受割者、亦助我為使徒、以教異邦人、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 蓋主感 彼得 為使徒、以教受割禮者、亦感我為使徒、以教異邦人、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 蓋啟發 伯鐸祿 、使為本國之宗徒者、主也;而啟發鄙人、使為外邦之宗徒者、亦主也。
  • Nueva Versión Internacional - El mismo Dios que facultó a Pedro como apóstol de los judíos me facultó también a mí como apóstol de los gentiles.
  • 현대인의 성경 - 베드로에게 능력을 주어 그를 유대인의 사도로 삼으신 하나님이 나에게 능력을 주어 나를 이방인의 사도로 삼으신 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Ведь Бог, Который действовал через Петра в его служении апостола для обрезанных, действовал и через меня в служении для язычников.
  • Восточный перевод - Ведь Всевышний, Который действовал через Петира в его служении посланника Масиха для обрезанных, действовал и через меня в служении для язычников.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ведь Аллах, Который действовал через Петира в его служении посланника аль-Масиха для обрезанных, действовал и через меня в служении для язычников.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ведь Всевышний, Который действовал через Петруса в его служении посланника Масеха для обрезанных, действовал и через меня в служении для язычников.
  • La Bible du Semeur 2015 - – Car celui qui a agi en Pierre pour qu’il soit l’apôtre des Juifs a aussi agi en moi pour que je sois celui des non-Juifs. –
  • Nestle Aland 28 - ὁ γὰρ ἐνεργήσας Πέτρῳ εἰς ἀποστολὴν τῆς περιτομῆς ἐνήργησεν καὶ ἐμοὶ εἰς τὰ ἔθνη,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - (ὁ γὰρ ἐνεργήσας Πέτρῳ εἰς ἀποστολὴν τῆς περιτομῆς, ἐνήργησεν καὶ ἐμοὶ εἰς τὰ ἔθνη),
  • Nova Versão Internacional - Pois Deus, que operou por meio de Pedro como apóstolo aos circuncisos, também operou por meu intermédio para com os gentios.
  • Hoffnung für alle - Denn alle konnten sehen, dass meine Arbeit als Apostel ebenso von Gott bestätigt wurde wie die von Petrus.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะพระเจ้าผู้ทรงดำเนินการในพันธกิจของเปโตรผู้เป็นอัครทูตไปยังคนยิวก็ทรงดำเนินการในพันธกิจของข้าพเจ้าผู้เป็นอัครทูตไปยังคนต่างชาติด้วย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วย​ว่า​พระ​เจ้า​ได้​ส่ง​เปโตร​ไป​เป็น​อัครทูต​สำหรับ​ฝ่าย​ที่​เข้า​สุหนัต​เช่นไร พระ​องค์​ก็​ได้​ส่ง​ข้าพเจ้า​ให้​ไป​เป็น​อัครทูต​สำหรับ​บรรดา​คนนอก​เช่น​นั้น
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:12 - Cả hội nghị yên lặng nghe Phao-lô và Ba-na-ba kể lại những phép lạ và việc diệu kỳ Chúa đã dùng họ thực hiện giữa các Dân Ngoại.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:10 - Nhưng nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, tôi được đổi mới như ngày nay, và ơn Ngài ban cho tôi không đến nỗi vô ích. Tôi đã chịu vất vả hơn tất cả sứ đồ, thật ra không phải tôi nhưng nhờ ơn Chúa cho tôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:15 - Nhưng Chúa phán: “Con cứ đi, Ta đã lựa chọn người này để truyền bá Danh Ta cho Dân Ngoại, cho các vua cũng như cho người Ít-ra-ên.
  • Ga-la-ti 3:5 - Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh và thực hiện các phép lạ giữa anh chị em vì anh chị em vâng giữ luật pháp hay vì nghe và tin Chúa Cứu Thế?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:8 - nhưng khi Chúa Thánh Linh giáng trên các con, các con sẽ nhận được quyền năng làm chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri, và khắp thế giới.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:11 - Đức Chúa Trời cho Phao-lô quyền năng làm nhiều phép lạ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:12 - Người ta chỉ cần lấy khăn tay, khăn choàng của ông đặt trên người bệnh thì bệnh liền hết, quỷ bị trục xuất.
  • Cô-lô-se 1:29 - Chính vì thế mà tôi phải lao khổ đấu tranh, nhờ năng lực Chúa tác động mạnh mẽ trong tôi.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:2 - Nếu không phải là sứ đồ cho người khác, ít ra tôi cũng là sứ đồ cho anh chị em, vì chính anh chị em là bằng chứng về chức vụ sứ đồ của tôi trong Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:14 - Nhưng Phi-e-rơ cùng mười một sứ đồ đứng lên giải thích: “Xin lắng nghe tôi, thưa anh chị em, là người Do Thái, và những người sinh sống tại Giê-ru-sa-lem! Xin đừng hiểu lầm việc này.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:15 - Những người này không say rượu như anh chị em lầm tưởng. Vì bây giờ mới chín giờ sáng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:16 - Nhưng việc này đã được Tiên tri Giô-ên báo trước:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:17 - Đức Chúa Trời dạy: ‘Trong những ngày cuối cùng, Ta sẽ đổ Thần Ta trên mọi người. Con trai và con gái họ sẽ nói tiên tri. Thanh niên sẽ thấy khải tượng, và phụ lão sẽ được báo mộng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:18 - Trong những ngày ấy, Ta sẽ đổ Thần Ta đầy dẫy trên các đầy tớ Ta—cả nam lẫn nữ— và họ sẽ nói tiên tri.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:19 - Ta sẽ tạo những hiện tượng lạ trên trời và làm những dấu lạ dưới đất— như máu, lửa, và luồng khói.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:20 - Mặt trời sẽ tối đen như mực, và mặt trăng đỏ như máu trước ngày lớn và vinh quang của Chúa Hằng Hữu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:21 - Khi ấy, ai cầu khẩn Danh Chúa Hằng Hữu đều được cứu.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:22 - Thưa toàn dân Ít-ra-ên, xin lắng nghe! Đức Chúa Trời đã công khai xác nhận Giê-xu người Na-xa-rét là Chúa Cứu Thế, bằng cách dùng tay Ngài thực hiện ngay trước mắt anh chị em những phép lạ, dấu lạ và việc phi thường.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:23 - Đức Chúa Trời đã biết điều sẽ xảy ra, và chương trình của Ngài được thực hiện qua việc Chúa Giê-xu bị phản nộp. Anh chị em đã mượn tay những người Ga-li-lê vô luật, đóng đinh và giết Ngài trên cây thập tự.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:24 - Nhưng Đức Chúa Trời cho Ngài sống lại, giải thoát Ngài khỏi nỗi thống khổ của sự chết, vì âm phủ không có quyền giam giữ Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:25 - Như Vua Đa-vít đã chép về Ngài: ‘Tôi luôn thấy Chúa Hằng Hữu trước mặt tôi. Tôi không nao núng, vì Ngài ở bên cạnh tôi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:26 - Do đó, lòng tôi hân hoan, lưỡi tôi mừng rỡ tôn ngợi Ngài! Thân xác tôi an nghỉ trong hy vọng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:27 - Vì Chúa không bỏ rơi linh hồn tôi trong Âm Phủ, cũng chẳng để Đấng Thánh của Chúa bị rữa nát.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:28 - Bởi Chúa đã chỉ cho tôi con đường sống, và cho tôi nức lòng mừng rỡ trước mặt Chúa.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:29 - Thưa anh chị em, xin suy nghĩ điều này! Anh chị em đã biết rõ rằng Đa-vít, tổ phụ chúng ta đã qua đời và được an táng trong lăng mộ hiện còn trong thành này.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:30 - Tuy nhiên, người là một nhà tiên tri, người biết Đức Chúa Trời đã thề hứa sẽ đặt một hậu tự thuộc dòng dõi Đa-vít ngồi trên ngôi báu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:31 - Đa-vít đã thấy và báo trước sự sống lại của Đấng Mết-si-a. Người nói rằng Đức Chúa Trời sẽ không bỏ Đấng Mết-si-a nơi âm phủ hay để cho thân thể Đấng ấy rữa nát.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:32 - Đức Chúa Trời đã khiến Chúa Giê-xu sống lại, và tất cả chúng tôi đều chứng kiến điều này.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:33 - Ngài được rước lên ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời. Ngài đã nhận lãnh Chúa Thánh Linh theo lời hứa của Đức Chúa Cha và đổ Chúa Thánh Linh xuống cho chúng ta, như anh chị em thấy và nghe hôm nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:34 - Vì chính Đa-vít chưa lên trời nhưng đã nói: ‘Chúa Hằng Hữu phán với Chúa tôi: “Hãy ngồi bên phải Ta
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:35 - cho đến chừng Ta đặt kẻ thù dưới gót chân Con.” ’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:36 - Vậy, xin mỗi người trong Ít-ra-ên nhận thức cho chắc chắn rằng Chúa Giê-xu mà anh chị em đóng đinh trên cậy thập tự đã được Đức Chúa Trời tôn làm Chúa và Đấng Mết-si-a!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:37 - Nghe lời giảng giải, dân chúng cảm động sâu xa, liền hỏi Phi-e-rơ và các sứ đồ: “Thưa các ông, chúng tôi phải làm chi?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:38 - Phi-e-rơ đáp: “Anh chị em phải ăn năn tội lỗi và trở về cùng Đức Chúa Trời, mỗi người phải nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu chịu báp-tem để được tha tội. Rồi anh chị em sẽ nhận được Chúa Thánh Linh.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:39 - Vì Chúa hứa ban Chúa Thánh Linh cho anh chị em và con cháu anh chị em, cho cả Dân Ngoại—tức những người mà Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta kêu gọi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:40 - Phi-e-rơ tiếp tục giảng dạy, trình bày nhiều bằng chứng rồi khích lệ: “Anh chị em hãy thoát ly thế hệ gian tà này!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:41 - Nhiều người tiếp nhận lời Chúa và chịu báp-tem. Trong ngày đó có độ 3.000 người tin Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:17 - Ta sẽ bảo vệ con thoát khỏi tay chính dân mình và các Dân Ngoại. Phải, Ta sai con đến các Dân Ngoại
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 26:18 - để mở mắt họ, dìu dắt họ từ tối tăm qua sáng láng, từ quyền lực Sa-tan quay về Đức Chúa Trời. Nhờ niềm tin nơi Ta, họ sẽ được tha tội và hưởng cơ nghiệp với các thánh đồ.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:2 - Hội Thánh đang thờ phượng Chúa và kiêng ăn, Chúa Thánh Linh bảo: “Hãy dành riêng Ba-na-ba và Sau-lơ cho Ta, để làm công việc Ta chỉ định.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:3 - Sau khi kiêng ăn cầu nguyện, Hội Thánh đặt tay và tiễn hai ông lên đường.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:4 - Được Chúa Thánh Linh ủy nhiệm, Ba-na-ba và Sau-lơ liền xuống Sê-lơ-xi đi thuyền đến đảo Síp.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:5 - Cập bến Sa-la-min, họ lần lượt công bố Đạo của Đức Chúa Trời trong các hội đường Do Thái khắp đảo Síp. Giăng Mác cũng đi theo phụ tá.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:6 - Sau khi đi khắp đảo, cuối cùng họ đến Pa-phô, ở đó có một phù thủy người Do Thái, là tiên tri giả tên Ba-giê-xu, biệt danh Ê-li-ma.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:7 - Ba-giê-xu quen thân thống đốc Sê-giu Phao-lút. Thống đốc là người khôn ngoan, sai mời Ba-na-ba và Sau-lơ đến giảng Đạo Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:8 - Nhưng phù thủy Ê-li-ma chống đối hai ông, tìm cách khuyên thống đốc đừng tin Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:9 - Bấy giờ Sau-lơ cũng gọi là Phao-lô, được đầy dẫy Chúa Thánh Linh, quắc mắt nhìn tên phù thủy:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:10 - “Anh là người đầy gian trá xảo quyệt, là ác quỷ, kẻ thù công lý! Anh không ngưng phá hoại công việc Chúa sao?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:11 - Này, Chúa ra tay phạt anh bị mù, không nhìn thấy mặt trời một thời gian.” Lập tức bóng tối dày đặc bao phủ Ê-li-ma. Anh ta phải quờ quạng tìm người dẫn dắt.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:4 - Tuy nhiên, nhiều người đã tin Chúa khi nghe lời truyền giảng, nên số người tin tăng lên khoảng 5.000 người, không kể phụ nữ và trẻ em.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:19 - Chào hỏi xong, Phao-lô thuật lại từng việc Đức Chúa Trời đã dùng ông thực hiện giữa vòng Dân Ngoại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:17 - Phi-e-rơ và Giăng đặt tay trên những người này, và họ liền nhận lãnh Chúa Thánh Linh.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:12 - Phi-e-rơ quay lại giảng giải: “Thưa người Ít-ra-ên, sao anh chị em ngạc nhiên về điều này? Tại sao anh chị em nhìn chúng tôi như thế? Anh chị em tưởng nhờ quyền phép hay công đức của chúng tôi mà người liệt chân đi được sao?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:13 - Đó là do Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp—Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta—Đấng đã làm vinh quang Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Ngài. Đây là Chúa Giê-xu mà anh chị em đã bắt giải nạp cho Phi-lát và ngoan cố chống đối khi Phi-lát định thả Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:14 - Anh chị em đã khước từ Đấng Thánh và Công Chính để xin phóng thích một kẻ giết người.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:15 - Anh chị em đã giết Chúa Sự Sống, nhưng Đức Chúa Trời đã cho Ngài sống lại. Và chúng tôi đây đều là nhân chứng cho sự thật này!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:16 - Nhờ tin Danh Chúa Giê-xu, người liệt chân đang đứng trước mặt anh chị em đây được lành. Đức tin trong Danh Chúa Giê-xu đã chữa cho anh này khỏi tật nguyền như anh chị em vừa chứng kiến.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:17 - Thưa anh chị em, tôi biết anh chị em cũng như các nhà lãnh đạo đã hành động cách vô ý thức.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:18 - Việc này xảy ra đúng theo lời Đức Chúa Trời dùng các nhà tiên tri báo trước về Đấng Mết-si-a—rằng Chúa phải chịu thống khổ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:19 - Vậy, anh chị em hãy ăn năn trở về với Đức Chúa Trời để tội lỗi được tẩy sạch.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:20 - Như thế, thời kỳ tươi mới mà Chúa ban cho sẽ đến, và Ngài sẽ sai Chúa Giê-xu, tức Đấng Mết-si-a của anh chị em trở lại với anh chị em.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:21 - Hiện nay Chúa Giê-xu còn phải ở lại thiên đàng cho đến thời kỳ phục hưng vạn vật, như điều Đức Chúa Trời đã phán dạy từ xưa, qua môi miệng các nhà tiên tri thánh.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:22 - Môi-se đã nói: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta sẽ dấy lên từ giữa anh chị em một Đấng Tiên Tri như tôi. Hãy lắng nghe cẩn thận mọi điều Ngài phán dạy.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:23 - Môi-se còn nói: ‘Ai không vâng lời Tiên Tri ấy sẽ bị khai trừ khỏi con dân Đức Chúa Trời.’ ”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:24 - “Thật thế, tất cả nhà tiên tri từ Sa-mu-ên về sau đều báo trước những việc ngày nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:25 - Anh chị em là con cháu các nhà tiên tri và là người thừa hưởng giao ước Đức Chúa Trời đã lập với tổ tiên ta. Đức Chúa Trời đã hứa với Áp-ra-ham: ‘Nhờ hậu tự của con, cả nhân loại sẽ hưởng hạnh phước.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:26 - Vậy Đức Chúa Trời đã tấn phong Đầy Tớ Ngài và sai Người đem hạnh phước cho anh chị em trước hết, dìu dắt mỗi người rời bỏ con đường tội lỗi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:3 - Tuy vậy, hai ông ở lại đó lâu ngày, bạo dạn công bố Phúc Âm. Chúa dùng hai ông làm nhiều phép lạ và việc diệu kỳ để minh chứng Phúc Âm.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:4 - Dân chúng trong thành phố chia làm hai phe, một phe theo người Do Thái, phe kia ủng hộ các sứ đồ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:5 - Một số Dân Ngoại hiệp với người Do Thái và các cấp lãnh đạo âm mưu tấn công và ném đá sát hại các sứ đồ;
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:6 - nhưng các sứ đồ biết được, liền lánh qua các thành Lít-trơ, Đẹt-bơ thuộc xứ Ly-cao-ni và miền phụ cận
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:7 - để tiếp tục công bố Phúc Âm.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:8 - Tại Lít-trơ có một người liệt chân từ lúc sơ sinh, không hề bước đi được.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:9 - Anh này ngồi nghe Phao-lô giảng. Phao-lô lưu ý, nhận thấy anh có đức tin, có thể chữa lành được,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:10 - liền nói lớn: “Anh hãy đứng thẳng lên!” Anh liệt chân nhảy lên rồi bước đi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:11 - Thấy việc lạ, dân chúng reo hò bằng tiếng Ly-cao-ni: “Thần linh đã lấy hình người, xuống thăm chúng ta!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:12 - Các sứ đồ làm nhiều phép lạ và việc kỳ diệu giữa dân chúng. Tất cả tín hữu đều đồng tâm hội họp tại Hành Lang Sa-lô-môn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:13 - Người ngoài không ai dám đến họp, dù mọi người đều kính phục những người theo Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:14 - Dù vậy, càng ngày càng nhiều người nam và người nữ tin Chúa, và số tín hữu cứ tăng thêm.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:15 - Người ta khiêng người bệnh ra đường, đặt trên giường hay trên đệm, để khi Phi-e-rơ đi qua, bóng ông cũng che được một số người.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:16 - Dân chúng ở các thành gần Giê-ru-sa-lem cũng lũ lượt kéo đến, mang theo người bệnh và người bị quỷ ám, và tất cả đều được chữa lành.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:26 - Tuy nhiên, tên Phao-lô đã quyến rũ bao nhiêu người tại Ê-phê-sô và cả Tiểu Á. Ông ấy dám bảo các thần do tay người làm ra đều là giả tạo! Các bạn đã thấy tận mắt, nghe tận tai rồi.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:5 - Chúa đã ban ân tứ dồi dào cho anh chị em từ lời nói đến sự hiểu biết chân lý,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:6 - đến nỗi kinh nghiệm bản thân của anh chị em đã xác nhận những lời tôi giảng về Chúa Cứu Thế là chân thật.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:7 - Anh chị em được hưởng đầy đủ ân tứ của Chúa để làm theo ý Ngài trong khi chờ đợi Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:25 - để làm sứ đồ phục vụ Chúa, vì Giu-đa đã phản bội và đi vào nơi dành riêng cho mình.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:21 - Chúa phán: ‘Con phải lên đường! Vì Ta sẽ sai con đến các Dân Ngoại ở nơi xa!’ ”
  • 2 Cô-rinh-tô 11:4 - Vì nếu có người đến tuyên truyền một Giê-xu khác với Chúa Giê-xu chúng tôi đã truyền giảng, hoặc một thần linh khác với Chúa Thánh Linh anh chị em đã nhận, hoặc một phúc âm khác với Phúc Âm anh chị em đã tin, anh chị em cũng sẵn sàng hưởng ứng!
  • 2 Cô-rinh-tô 11:5 - Thiết tưởng tôi chẳng có gì thua kém các “sứ đồ thượng hạng” ấy.
圣经
资源
计划
奉献