逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thần đưa tôi lên cao và đem khỏi nơi đó. Tôi ra đi, tâm hồn đắng cay và rối loạn, nhưng tay Chúa Hằng Hữu đặt trên tôi thật mạnh mẽ.
- 新标点和合本 - 于是灵将我举起,带我而去。我心中甚苦,灵性忿激,并且耶和华的灵(原文作“手”)在我身上大有能力。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 于是灵将我举起,带着我走。我就去了,十分苦恼,我的灵火热;耶和华的手重重地按在我身上。
- 和合本2010(神版-简体) - 于是灵将我举起,带着我走。我就去了,十分苦恼,我的灵火热;耶和华的手重重地按在我身上。
- 当代译本 - 耶和华的灵把我举起带走了。我心里苦闷,充满愤怒,耶和华大能的手按在我身上。
- 圣经新译本 - 灵使我升起,把我提去。那时我心灵忿激、愁苦。耶和华的手强而有力临到我身上。
- 现代标点和合本 - 于是灵将我举起,带我而去。我心中甚苦,灵性愤激,并且耶和华的灵 在我身上大有能力。
- 和合本(拼音版) - 于是灵将我举起带我而去。我心中甚苦,灵性忿激,并且耶和华的灵 在我身上大有能力。
- New International Version - The Spirit then lifted me up and took me away, and I went in bitterness and in the anger of my spirit, with the strong hand of the Lord on me.
- New International Reader's Version - Then the Spirit lifted me up and took me away. My spirit was bitter. I was very angry. The power of the Lord was on me.
- English Standard Version - The Spirit lifted me up and took me away, and I went in bitterness in the heat of my spirit, the hand of the Lord being strong upon me.
- New Living Translation - The Spirit lifted me up and took me away. I went in bitterness and turmoil, but the Lord’s hold on me was strong.
- The Message - The Spirit lifted me and took me away. I went bitterly and angrily. I didn’t want to go. But God had me in his grip. I arrived among the exiles who lived near the Kebar River at Tel Aviv. I came to where they were living and sat there for seven days, appalled.
- Christian Standard Bible - The Spirit lifted me up and took me away. I left in bitterness and in an angry spirit, and the Lord’s hand was on me powerfully.
- New American Standard Bible - So the Spirit lifted me up and took me away; and I went embittered in the rage of my spirit, and the hand of the Lord was strong on me.
- New King James Version - So the Spirit lifted me up and took me away, and I went in bitterness, in the heat of my spirit; but the hand of the Lord was strong upon me.
- Amplified Bible - So the Spirit lifted me up and took me away, and I went embittered [by the sins of Israel] in the rage of my spirit; and the hand of the Lord was strong on me.
- American Standard Version - So the Spirit lifted me up, and took me away; and I went in bitterness, in the heat of my spirit; and the hand of Jehovah was strong upon me.
- King James Version - So the spirit lifted me up, and took me away, and I went in bitterness, in the heat of my spirit; but the hand of the Lord was strong upon me.
- New English Translation - A wind lifted me up and carried me away. I went bitterly, my spirit full of fury, and the hand of the Lord rested powerfully on me.
- World English Bible - So the Spirit lifted me up, and took me away; and I went in bitterness, in the heat of my spirit; and Yahweh’s hand was strong on me.
- 新標點和合本 - 於是靈將我舉起,帶我而去。我心中甚苦,靈性忿激,並且耶和華的靈(原文是手)在我身上大有能力。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是靈將我舉起,帶着我走。我就去了,十分苦惱,我的靈火熱;耶和華的手重重地按在我身上。
- 和合本2010(神版-繁體) - 於是靈將我舉起,帶着我走。我就去了,十分苦惱,我的靈火熱;耶和華的手重重地按在我身上。
- 當代譯本 - 耶和華的靈把我舉起帶走了。我心裡苦悶,充滿憤怒,耶和華大能的手按在我身上。
- 聖經新譯本 - 靈使我升起,把我提去。那時我心靈忿激、愁苦。耶和華的手強而有力臨到我身上。
- 呂振中譯本 - 於是靈將我舉起,帶我而去;我很苦惱,帶着心靈上的激熱而去;永恆主的手大有力量地按在我身上。
- 現代標點和合本 - 於是靈將我舉起,帶我而去。我心中甚苦,靈性憤激,並且耶和華的靈 在我身上大有能力。
- 文理和合譯本 - 神舉我、攜我而往、我意惻怛、中心激烈、大受耶和華之感、
- 文理委辦譯本 - 耶和華之神、大感於予、遊於象外、我心激烈、意甚惻怛、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 神舉我上升、攝我以去、我心煩惱、殷憂慘慘、惟天主之神大感我、
- Nueva Versión Internacional - El Espíritu me levantó y se apoderó de mí, y me fui amargado y enardecido, mientras la mano del Señor me sujetaba con fuerza.
- 현대인의 성경 - 주의 영이 나를 들어올려 데리고 가시므로 내가 근심하고 불안해 하자 여호와의 손이 나를 강하게 붙들어 주셨다.
- Новый Русский Перевод - Дух поднял меня и унес прочь. Я шел огорченный, и дух мой негодовал, но рука Господа крепко лежала на мне.
- Восточный перевод - Дух поднял меня и унёс прочь. Я шёл огорчённый, и дух мой негодовал, но рука Вечного крепко лежала на мне.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дух поднял меня и унёс прочь. Я шёл огорчённый, и дух мой негодовал, но рука Вечного крепко лежала на мне.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дух поднял меня и унёс прочь. Я шёл огорчённый, и дух мой негодовал, но рука Вечного крепко лежала на мне.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors l’Esprit me souleva de terre et m’emporta. Je partis, le cœur plein d’amertume et d’indignation, tandis que la main de l’Eternel agissait sur moi avec force.
- リビングバイブル - 御霊は私を持ち上げると、ケバル川のほとりにある、別のユダヤ人居留地テル・アビブに連れて行きました。私は憤り、苦々しい思いでしたが、神の御手が強く私の上に置かれていました。七日間というもの、私はただ呆然と彼らの中に座っていました。
- Nova Versão Internacional - Então o Espírito elevou-me e tirou-me de lá, com o meu espírito cheio de amargura e de ira e com a forte mão do Senhor sobre mim.
- Hoffnung für alle - Der Geist Gottes, der mich emporgehoben hatte, trug mich nun fort. Ich war innerlich aufgewühlt und verstört, denn was der Herr mir gezeigt hatte , lastete schwer auf mir.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วพระวิญญาณทรงยกข้าพเจ้าขึ้นและพาไป ข้าพเจ้าขมขื่นและโกรธเคืองในจิตใจ พระหัตถ์ขององค์พระผู้เป็นเจ้าหนักอยู่เหนือข้าพเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระวิญญาณพัดข้าพเจ้าขึ้นและพาข้าพเจ้าไป จิตวิญญาณข้าพเจ้าฉุนเฉียวและไปด้วยความขมขื่น มืออันมั่นคงของพระผู้เป็นเจ้าสถิตกับข้าพเจ้า
交叉引用
- Giăng 4:1 - Chúa Giê-xu nghe tin phái Pha-ri-si đã được báo rằng Ngài làm báp-tem và thu nạp nhiều môn đệ hơn Giăng
- Dân Số Ký 11:11 - Môi-se thưa với Chúa Hằng Hữu: “Sao Chúa làm cho người đầy tớ này buồn khổ? Sao Chúa không ban ơn mà cứ bắt con phải gánh vác dân này?
- Dân Số Ký 11:12 - Họ có phải là con đẻ của con đâu mà Chúa bảo con ẵm họ vào lòng như mẹ nuôi dưỡng con mình, đem họ vào đất Ngài đã hứa cho tổ tiên họ?
- Dân Số Ký 11:13 - Con lấy đâu ra thịt cho cả dân này ăn mà họ cứ khóc lóc đòi thịt?
- Dân Số Ký 11:14 - Một mình con không gánh nổi dân này, trách nhiệm con nặng nề quá!
- Dân Số Ký 11:15 - Nếu Chúa cư xử với con thế này, xin thà giết con ngay đi, để con khỏi lâm vào cảnh khốn nạn, và như vậy là Chúa làm ơn cho con đó!”
- Dân Số Ký 11:16 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy chọn bảy mươi trưởng lão trong dân, đem họ vào Đền Tạm đứng với con.
- Dân Số Ký 11:17 - Ta sẽ xuống nói chuyện với con tại đó, và lấy Thần Linh trong con đặt trên những người ấy để họ chia sẻ trách nhiệm với con và con không phải gánh vác một mình.
- Dân Số Ký 11:18 - Cũng bảo dân chúng phải dọn mình thanh sạch, ngày mai họ sẽ được ăn thịt. Chúa Hằng Hữu đã nghe lời khóc than của họ vì thèm thịt, vì luyến tiếc những ngày đầy đủ ở Ai Cập. Chúa Hằng Hữu sẽ cho họ thịt.
- Dân Số Ký 11:19 - Họ sẽ ăn, không phải chỉ một hai ngày, năm mười ngày, hay vài mươi ngày.
- 2 Các Vua 2:16 - và nói: “Các đầy tớ thầy có năm mươi người lực lưỡng nhất tại đây. Nếu thầy muốn, chúng tôi sẽ sai họ đi tìm chủ thầy. Biết đâu Thần Linh của Chúa đem chủ thầy lên, rồi đặt xuống trên một ngọn núi, hoặc tại một thung lũng nào chăng?” Ê-li-sê đáp: “Đừng bảo họ đi.”
- Giê-rê-mi 6:11 - Vậy bây giờ, lòng tôi đầy tràn cơn giận của Chúa Hằng Hữu. Phải, tôi không dằn lòng được nữa! “Ta sẽ trút cơn giận trên trẻ con đang chơi ngoài phố, trên những người trẻ đang tụ họp, trên những người chồng và người vợ, và trên những người già và tóc bạc.
- 1 Các Vua 18:46 - Lúc đó quyền năng Chúa Hằng Hữu giáng trên Ê-li, người quấn áo ở thắt lưng và chạy trước xe A-háp cho đến thành Gít-rê-ên.
- Giăng 4:3 - Vì thế, Chúa rời xứ Giu-đê và qua xứ Ga-li-lê.
- Giăng 4:9 - Người phụ nữ ngạc nhiên, vì người Do Thái không bao giờ giao thiệp với người Sa-ma-ri. Chị nói với Chúa Giê-xu: “Ông là người Do Thái, còn tôi là phụ nữ Sa-ma-ri. Sao ông lại xin tôi cho uống nước?”
- Ê-xê-chi-ên 8:1 - Ngày năm tháng sáu năm thứ sáu đời Vua Giê-hô-gia-kim bị lưu đày, khi các lãnh đạo Giu-đa đang ở trong nhà tôi, tay Chúa Hằng Hữu Chí Cao đặt trên tôi.
- Ê-xê-chi-ên 3:12 - Rồi Thần Chúa đưa tôi lên cao, vinh quang Chúa rời khỏi nơi đó, tôi nghe phía sau như tiếng động đất dữ dội.
- 2 Các Vua 3:15 - Bây giờ, xin đem đến đây một nhạc sĩ.” Khi nhạc sĩ tấu nhạc, quyền năng của Chúa Hằng Hữu đến với Ê-li-sê.
- Ê-xê-chi-ên 8:3 - Người ấy đưa bàn tay ra nắm lấy tóc tôi. Rồi Thần cất tôi lên trong bầu trời và tôi được đưa đến Giê-ru-sa-lem trong khải tượng của Đức Chúa Trời. Tôi được đưa đến cổng trong hướng về phương bắc của Đền Thờ, nơi có một tượng thần lớn, điều đó làm Chúa giận dữ.
- Giê-rê-mi 20:14 - Đáng nguyền rủa cho ngày tôi chào đời! Ước gì không ai mừng ngày tôi sinh ra.
- Giê-rê-mi 20:15 - Tôi nguyền rủa người báo tin cho cha tôi rằng: “Chúc mừng—ông vừa có một con trai!”
- Giê-rê-mi 20:16 - Cầu cho người ấy bị tiêu diệt giống như các thành đã bị Chúa Hằng Hữu lật đổ không chút xót thương. Cầu cho người ấy bị khủng khiếp bởi tiếng quân thù reo hò suốt ngày,
- Giê-rê-mi 20:17 - vì đã không giết tôi khi vừa mới sinh. Ước gì tôi được chết trong lòng mẹ, để bụng mẹ tôi trở thành nấm mồ của tôi.
- Giê-rê-mi 20:18 - Tại sao tôi phải lọt lòng mẹ? Cuộc đời còn lại của tôi mang đầy khổ nhọc, buồn phiền, và sỉ nhục?
- Ê-xê-chi-ên 1:3 - (Chúa Hằng Hữu ban sứ điệp này cho Thầy Tế lễ Ê-xê-chi-ên, con Bu-xi, tại xứ Canh-đê, bên bờ Sông Kê-ba, và tại đó, tay Chúa Hằng Hữu đặt trên ông.)
- Giê-rê-mi 20:7 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Chúa lừa dối con, và con đã để mình bị lừa dối. Chúa mạnh hơn con, và Ngài chiến thắng con. Bây giờ, ngày nào con cũng bị chế giễu; mọi người đều nhạo cười con.
- Giê-rê-mi 20:8 - Mỗi khi con nói, con phải gào lên. Con la rằng: “Bạo ngược và tàn phá.” Vì sứ điệp của Chúa Hằng Hữu mà con bị nhạo cười suốt ngày.
- Giê-rê-mi 20:9 - Nhưng nếu con nói con sẽ không đề cập đến Chúa Hằng Hữu nữa hay con sẽ không nhân danh Ngài mà nói nữa, thì lời Chúa liền đốt cháy lòng con. Lửa hừng bọc kín xương cốt con! Con mệt mỏi vì câm nín! Không sao chịu nổi.
- Ê-xê-chi-ên 37:1 - Tay Chúa Hằng Hữu đặt trên tôi và Thần của Chúa Hằng Hữu đưa tôi vào một thung lũng đầy xương khô.