Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
5:12 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì Ta biết tội lỗi các ngươi quá nhiều, và tội phản nghịch của các ngươi quá lớn. Các ngươi áp bức người công chính vì của hối lộ, và cướp đoạt công lý của người nghèo nơi tòa án.
  • 新标点和合本 - 我知道你们的罪过何等多, 你们的罪恶何等大。 你们苦待义人,收受贿赂,在城门口屈枉穷乏人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我知道你们的罪过何其多, 你们的罪恶何其大; 你们迫害义人,收受贿赂, 在城门口屈枉贫穷人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我知道你们的罪过何其多, 你们的罪恶何其大; 你们迫害义人,收受贿赂, 在城门口屈枉贫穷人。
  • 当代译本 - 我知道你们的过犯累累、罪恶无数。 你们迫害义人,收受贿赂, 在城门口冤枉穷人。
  • 圣经新译本 - 因为我知道你们的过犯众多,罪大恶极; 你们迫害义人,收受贿赂, 在城门口屈枉穷乏人;
  • 现代标点和合本 - 我知道你们的罪过何等多, 你们的罪恶何等大, 你们苦待义人,收受贿赂,在城门口屈枉穷乏人。
  • 和合本(拼音版) - 我知道你们的罪过何等多, 你们的罪恶何等大。 你们苦待义人,收受贿赂,在城门口屈枉穷乏人。
  • New International Version - For I know how many are your offenses and how great your sins. There are those who oppress the innocent and take bribes and deprive the poor of justice in the courts.
  • New International Reader's Version - I know how many crimes you have committed. You have sinned far too much. Among you are people who crush those who have done no wrong. They accept money from people who want special favors. They take away the rights of poor people in the courts.
  • English Standard Version - For I know how many are your transgressions and how great are your sins— you who afflict the righteous, who take a bribe, and turn aside the needy in the gate.
  • New Living Translation - For I know the vast number of your sins and the depth of your rebellions. You oppress good people by taking bribes and deprive the poor of justice in the courts.
  • Christian Standard Bible - For I know your crimes are many and your sins innumerable. They oppress the righteous, take a bribe, and deprive the poor of justice at the city gates.
  • New American Standard Bible - For I know your offenses are many and your sins are great, You who are hostile to the righteous and accept bribes, And turn away the poor from justice at the gate.
  • New King James Version - For I know your manifold transgressions And your mighty sins: Afflicting the just and taking bribes; Diverting the poor from justice at the gate.
  • Amplified Bible - For I know your transgressions are many and your sins are great (shocking, innumerable), You who distress the righteous and take bribes, And turn away from the poor in the [court of the city] gate [depriving them of justice].
  • American Standard Version - For I know how manifold are your transgressions, and how mighty are your sins—ye that afflict the just, that take a bribe, and that turn aside the needy in the gate from their right.
  • King James Version - For I know your manifold transgressions and your mighty sins: they afflict the just, they take a bribe, and they turn aside the poor in the gate from their right.
  • New English Translation - Certainly I am aware of your many rebellious acts and your numerous sins. You torment the innocent, you take bribes, and you deny justice to the needy at the city gate.
  • World English Bible - For I know how many your offenses, and how great are your sins— you who afflict the just, who take a bribe, and who turn away the needy in the courts.
  • 新標點和合本 - 我知道你們的罪過何等多, 你們的罪惡何等大。 你們苦待義人,收受賄賂,在城門口屈枉窮乏人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我知道你們的罪過何其多, 你們的罪惡何其大; 你們迫害義人,收受賄賂, 在城門口屈枉貧窮人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我知道你們的罪過何其多, 你們的罪惡何其大; 你們迫害義人,收受賄賂, 在城門口屈枉貧窮人。
  • 當代譯本 - 我知道你們的過犯累累、罪惡無數。 你們迫害義人,收受賄賂, 在城門口冤枉窮人。
  • 聖經新譯本 - 因為我知道你們的過犯眾多,罪大惡極; 你們迫害義人,收受賄賂, 在城門口屈枉窮乏人;
  • 呂振中譯本 - 因為我知道你們的過犯多麼多, 你們的罪多麼大: 你們這些苦待義人,收受贖金、 在城門口屈枉窮人的。
  • 現代標點和合本 - 我知道你們的罪過何等多, 你們的罪惡何等大, 你們苦待義人,收受賄賂,在城門口屈枉窮乏人。
  • 文理和合譯本 - 蓋我知爾罪惡繁多、愆尤重大、虐義人而受賄賂、在邑門而枉窮民、
  • 文理委辦譯本 - 我知爾罪戾繁多、愆尤滋大、困逼義人、而受賄賂、在彼公庭、枉法害貧、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我知爾愆尤最多、罪惡甚重、爾困逼 困逼或作虐待 義人、爾受賄賂、在公庭 公庭原文作邑門下同 屈枉貧民、
  • Nueva Versión Internacional - ¡Yo sé cuán numerosos son sus delitos, cuán grandes sus pecados! Ustedes oprimen al justo, exigen soborno y en los tribunales atropellan al necesitado.
  • 현대인의 성경 - 너희 허물이 많고 너희 죄가 큰 것을 나는 안다. 너희는 의로운 자를 학대하며 뇌물을 받고 법정에서 가난한 자를 억울하게 하고 있다.
  • Новый Русский Перевод - Ведь Я знаю, как многочисленны ваши преступления и как велики ваши грехи. Вы притесняете праведного, берете взятки и лишаете бедных справедливости в судах.
  • Восточный перевод - Ведь Я знаю, как многочисленны ваши преступления и как велики ваши грехи. Вы притесняете праведного, берёте взятки и лишаете бедных справедливости в судах.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ведь Я знаю, как многочисленны ваши преступления и как велики ваши грехи. Вы притесняете праведного, берёте взятки и лишаете бедных справедливости в судах.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ведь Я знаю, как многочисленны ваши преступления и как велики ваши грехи. Вы притесняете праведного, берёте взятки и лишаете бедных справедливости в судах.
  • La Bible du Semeur 2015 - Car je connais ╵vos transgressions nombreuses, et vos péchés si graves : vous opprimez le juste, vous acceptez des pots-de-vin et vous lésez le droit ╵des pauvres en justice.
  • リビングバイブル - あなたがたの罪が極悪で、 いかに数多いかを知っています。 あなたがたは、良いことすべてに反対しています。 わいろを取り、 貧しい人の益になることは何もしません。
  • Nova Versão Internacional - Pois eu sei quantas são as suas transgressões e quão grandes são os seus pecados. Vocês oprimem o justo, recebem suborno e impedem que se faça justiça ao pobre nos tribunais.
  • Hoffnung für alle - Ja, ich weiß, wie viele Verbrechen ihr begangen habt und wie groß eure Schuld ist. Ehrliche Menschen bringt ihr in Bedrängnis, ihr nehmt Bestechungsgelder an und lasst die Armen vor Gericht nicht zu ihrem Recht kommen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะเรารู้ว่าเจ้าล่วงละเมิดมากมายเพียงใด และบาปต่างๆ ของเจ้าใหญ่หลวงเพียงใด เจ้ากดขี่ข่มเหงคนชอบธรรม เจ้ารับสินบน ทั้งยังกีดกันความยุติธรรมจากคนยากไร้ในศาล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​ข้าพเจ้า​รู้​ว่า พวก​ท่าน​ล่วง​ละเมิด​เพียงไร และ​บาป​ของ​พวก​ท่าน​ใหญ่​ยิ่ง​นัก พวก​ท่าน​ทำ​ให้​ผู้​มี​ความ​ชอบธรรม​ต้อง​เดือด​ร้อน พวก​ท่าน​รับ​สินบน และ​ห้าม​ไม่​ให้​ผู้​ยากไร้​ได้​รับ​ความ​เป็น​ธรรม​ใน​ที่​ตัดสิน​ความ
交叉引用
  • Ma-la-chi 3:5 - Ta sẽ đến gần để phân xử cho các ngươi. Ta sẽ lẹ làng đưa tang chứng để kết tội bọn phù thủy, ngoại tình, thề dối, gạt tiền công của người làm mướn, hiếp đáp đàn bà góa và trẻ mồ côi, khước từ khách lạ, và không kính sợ Ta,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Hê-bơ-rơ 4:12 - Lời Đức Chúa Trời sống động và đầy năng lực, sắc hơn gươm hai lưỡi, mổ xẻ hồn linh, xương tủy, phân tích tư tưởng, và ước vọng trong lòng.
  • Hê-bơ-rơ 4:13 - Chẳng có vật gì che giấu được mắt Chúa, nhưng tất cả đều lột trần, phơi bày trước mặt Ngài vì ta phải tường trình mọi việc cho Ngài.
  • 2 Các Vua 17:7 - Những việc này xảy ra vì người Ít-ra-ên phạm tội với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ, Đấng đã đem họ ra khỏi Ai Cập, đã cứu họ khỏi quyền lực của Pha-ra-ôn. Họ đi thờ các thần khác,
  • 2 Các Vua 17:8 - theo thói tục xấu xa của các thổ dân bị Chúa Hằng Hữu đuổi đi để lấy đất cho họ ở, và theo quy lệ sai lầm của các vua Ít-ra-ên mới lập ra.
  • 2 Các Vua 17:9 - Dân chúng lén lút làm những việc bất chính và việc không đẹp lòng Chúa Hằng Hữu Đức Chúa Trời của họ; xây miếu thờ tà thần trên các chỗ cao khắp nơi, ngay cả trên vọng canh, thành lũy;
  • 2 Các Vua 17:10 - dựng trụ thờ, tượng nữ thần A-sê-ra trên đồi núi, dưới cây xanh;
  • 2 Các Vua 17:11 - đốt hương trong các miếu trên đồi giống như các dân đã bị Chúa Hằng Hữu đuổi đi. Các hành động gian ác này đã làm Chúa nổi giận.
  • 2 Các Vua 17:12 - Họ thờ thần tượng, mặc dù Chúa Hằng Hữu đã ngăn cấm.
  • 2 Các Vua 17:13 - Chúa Hằng Hữu sai các tiên tri cảnh cáo Ít-ra-ên và Giu-đa để họ bỏ đường tội ác, tuân giữ điều răn, luật lệ Ngài đã dùng các tiên tri truyền cho tổ tiên họ thuở xưa.
  • 2 Các Vua 17:14 - Nhưng họ nào có nghe, lại cứ ngoan cố chẳng kém gì tổ tiên, không tin Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
  • 2 Các Vua 17:15 - Họ coi thường luật lệ và giao ước Ngài đã kết với tổ tiên họ, và những lời cảnh cáo của Ngài. Họ theo các thần nhảm nhí, và chính họ trở nên người xằng bậy. Mặc dù Chúa cấm đoán, họ vẫn bắt chước những dân tộc sống chung quanh.
  • 2 Các Vua 17:16 - Họ khước từ tất cả các điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, đúc hai tượng bò con, tượng A-sê-ra, thờ lạy Ba-anh, và các tinh tú trên trời.
  • 2 Các Vua 17:17 - Họ đem con trai, con gái thiêu sống để tế thần. Họ tin bói toán, phù thủy, và chuyên làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, khiến Ngài giận vô cùng.
  • Gia-cơ 5:4 - Hãy nghe tiếng kêu than của nông dân bị anh chị em bóc lột, tiếng kêu ấy đã thấu đến tai Chúa Toàn Năng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:18 - “Trong các thành Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ cho các đại tộc Ít-ra-ên, anh em sẽ bổ nhiệm các phán quan, các chức quyền hành chánh để điều hành công lý trong dân chúng.
  • Châm Ngôn 22:22 - Đừng bóc lột người nghèo vì họ túng quẫn, cũng đừng áp bức người khốn khổ nơi tòa.
  • Y-sai 47:9 - Nhưng cả hai điều này sẽ giáng trên ngươi trong phút chốc: Cùng một ngày, sẽ bị góa bụa và mất con của mình. Phải, những tai họa này sẽ giáng trên ngươi, vì ma thuật và bùa mê của ngươi quá nhiều.
  • Gia-cơ 5:6 - Anh chị em đã kết án và xử tử người công chính mà họ không chống cự.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:52 - Có nhà tiên tri nào mà tổ tiên các ông chẳng bức hại? Ngày xưa, họ giết những người báo trước sự xuất hiện của Đấng Công Chính—tức Đấng Mết-si-a mà các ông đã phản bội và sát hại Ngài.
  • Thi Thiên 26:9 - Xin đừng cất mạng con cùng với bọn người ác. Đừng giết con chung với lũ sát nhân.
  • Thi Thiên 26:10 - Bàn tay họ bẩn thỉu nhuốc nhơ, tay phải họ vơ đầy của hối lộ.
  • Giê-rê-mi 29:23 - Vì hai người này phạm tội ghê tởm giữa vòng dân Ta. Chúng đã thông dâm với vợ người lân cận và mạo Danh Ta nói điều giả dối, nói những điều Ta không hề truyền dạy. Ta là nhân chứng cho việc này. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy.”
  • Y-sai 5:23 - Chúng nhận của hối lộ rồi tha người gian ác, và chúng trừng phạt người vô tội.
  • Y-sai 10:2 - Họ tước đoạt công bằng của người nghèo, và từ chối công lý của người khốn khó giữa dân Ta. Họ khiến quả phụ làm mồi ngon và cô nhi làm chiến lợi phẩm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:21 - Họ sẽ gặp tai họa khủng khiếp. Lúc ấy bài ca này (vì được truyền tụng từ đời này qua đời kia) sẽ là những lời cảnh cáo họ. Vì Ta biết họ, biết cả tư tưởng họ, trước khi đem họ vào đất hứa.”
  • Y-sai 33:15 - Những ai sống ngay thẳng và công bằng, những ai từ chối các lợi lộc gian tà những ai tránh xa của hối lộ, những ai bịt tai không nghe chuyện đổ máu, những ai nhắm mắt không nhìn việc sai trái—
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:13 - Đó là do Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp—Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta—Đấng đã làm vinh quang Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Ngài. Đây là Chúa Giê-xu mà anh chị em đã bắt giải nạp cho Phi-lát và ngoan cố chống đối khi Phi-lát định thả Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:14 - Anh chị em đã khước từ Đấng Thánh và Công Chính để xin phóng thích một kẻ giết người.
  • Y-sai 66:18 - “Ta thấy rõ những việc chúng làm, và Ta biết những tư tưởng thầm kín của chúng. Vì thế Ta sẽ tập họp tất cả các nước và các dân, rồi chúng sẽ thấy vinh quang Ta.
  • Gióp 29:7 - Thời ấy, khi tôi ra cổng thành và chọn ngồi giữa những lãnh đạo danh dự.
  • Gióp 29:8 - Người trẻ tuổi đứng sang một bên khi thấy tôi, còn người lớn tuổi đứng lên chào đón.
  • Gióp 29:9 - Các hoàng tử đứng lên im tiếng, và lấy tay che miệng lại.
  • Gióp 29:10 - Các quan chức cao của thành đứng yên lặng, giữ lưỡi mình trong kính trọng.
  • Gióp 29:11 - Ai nghe tôi nói đều khen ngợi, Ai thấy tôi đều nói tốt cho tôi.
  • Gióp 29:12 - Vì tôi giải cứu người nghèo khổ khi họ cần đến, và trẻ mồ côi cần nơi nương tựa.
  • Gióp 29:13 - Những người đang hấp hối cũng chúc tụng tôi. Và người góa bụa nhờ tôi mà tâm hồn ca hát.
  • Gióp 29:14 - Mọi thứ tôi làm là chân thật. Tôi mặc lấy công chính như áo, và công lý như khăn quấn trên đầu tôi.
  • Gióp 29:15 - Tôi là mắt cho người mù và chân cho người què
  • Gióp 29:16 - Tôi là cha của người nghèo khó, và tra xét hoàn cảnh cho khách lạ.
  • Gióp 29:17 - Tôi bẻ nanh vuốt bọn gian manh vô đạo và rứt các nạn nhân ra khỏi răng chúng nó.
  • Gióp 29:18 - Tôi tự bảo: ‘Chắc tôi sẽ được chết trong nhà tôi, khi những ngày của tôi đã nhiều như cát.
  • Gióp 29:19 - Vì tôi như rễ sẽ ăn ra cho đến dòng nước, cả đêm sương đọng trên cành lá tôi.
  • Gióp 29:20 - Vinh quang tôi sẽ mãi sáng chói trong tôi, và sức mạnh tôi tiếp tục mới mẻ.’
  • Gióp 29:21 - Mọi người lắng tai nghe ý kiến tôi. Họ im lặng nghe tôi khuyên nhủ.
  • Gióp 29:22 - Sau khi tôi nói, họ không còn gì để thêm, vì lời tôi nói làm hài lòng họ.
  • Gióp 29:23 - Họ mong tôi nói như người ta đợi mưa. Họ uống lời tôi như uống nước mưa xuân.
  • Gióp 29:24 - Khi họ nản lòng tôi cười với họ. Mặt tôi rạng rỡ làm khích lệ họ.
  • Gióp 29:25 - Như một thủ lãnh, tôi chỉ dẫn điều họ phải làm. Tôi sống như nhà vua giữa đạo binh mình và an ủi những ai sầu khổ.”
  • Ru-tơ 4:1 - Bô-ô đến cổng thành, kiếm một chỗ ngồi xuống. Tại đó, người bà con có quyền chuộc sản nghiệp vừa đi tới. Bô-ô mời người đó đến ngồi cạnh mình.
  • A-mốt 2:16 - Trong ngày ấy những kẻ can trường nhất trong quân đội cũng phải tháo bỏ binh khí và chạy tìm đường sống,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
  • Ai Ca 3:34 - Nếu loài người chà đạp dưới chân mình tất cả tù nhân trên đất,
  • Mi-ca 7:3 - Tay chúng thành thạo làm việc gian ác! Các quan quyền đều đòi ăn hối lộ. Bậc lãnh đạo chẳng còn che giấu tham vọng của họ; tất cả đều toa rập nhau chà đạp công lý.
  • Gióp 31:21 - Nếu tôi đưa tay hại các cô nhi, và ỷ lại quyền thế giữa phiên tòa,
  • Y-sai 29:21 - Những ai kết án người vô tội bằng chứng cớ giả dối sẽ biến mất. Số phận của những kẻ giăng bẫy, người kiện cáo trước tòa và nói lời dối trá để làm hại người vô tội cũng sẽ như vậy.
  • 1 Sa-mu-ên 8:3 - Nhưng họ không theo gương cha mình, họ tham lợi, ăn hối lộ, và bóp méo công lý.
  • Y-sai 1:23 - Những người lãnh đạo ngươi đều phản loạn, thông đồng với phường trộm cướp. Tất cả đều ưa của hối lộ và chạy theo tài lợi, không chịu bênh vực người mồ côi, hay đấu tranh vì lẽ phải cho những quả phụ.
  • A-mốt 2:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ít-ra-ên phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng bán người chính trực lấy bạc và bán người khốn cùng vì một đôi dép.
  • A-mốt 2:7 - Chúng đạp đầu người yếu thế vào bụi đất, và xua đuổi những người hiền từ bị áp bức. Cả cha và con cùng ăn nằm với một người đàn bà, làm ô Danh Thánh Ta.
  • A-mốt 5:10 - Các ngươi ghét các phán quan liêm khiết biết bao! Các ngươi xem thường những người nói lên sự thật là thể nào!
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì Ta biết tội lỗi các ngươi quá nhiều, và tội phản nghịch của các ngươi quá lớn. Các ngươi áp bức người công chính vì của hối lộ, và cướp đoạt công lý của người nghèo nơi tòa án.
  • 新标点和合本 - 我知道你们的罪过何等多, 你们的罪恶何等大。 你们苦待义人,收受贿赂,在城门口屈枉穷乏人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我知道你们的罪过何其多, 你们的罪恶何其大; 你们迫害义人,收受贿赂, 在城门口屈枉贫穷人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我知道你们的罪过何其多, 你们的罪恶何其大; 你们迫害义人,收受贿赂, 在城门口屈枉贫穷人。
  • 当代译本 - 我知道你们的过犯累累、罪恶无数。 你们迫害义人,收受贿赂, 在城门口冤枉穷人。
  • 圣经新译本 - 因为我知道你们的过犯众多,罪大恶极; 你们迫害义人,收受贿赂, 在城门口屈枉穷乏人;
  • 现代标点和合本 - 我知道你们的罪过何等多, 你们的罪恶何等大, 你们苦待义人,收受贿赂,在城门口屈枉穷乏人。
  • 和合本(拼音版) - 我知道你们的罪过何等多, 你们的罪恶何等大。 你们苦待义人,收受贿赂,在城门口屈枉穷乏人。
  • New International Version - For I know how many are your offenses and how great your sins. There are those who oppress the innocent and take bribes and deprive the poor of justice in the courts.
  • New International Reader's Version - I know how many crimes you have committed. You have sinned far too much. Among you are people who crush those who have done no wrong. They accept money from people who want special favors. They take away the rights of poor people in the courts.
  • English Standard Version - For I know how many are your transgressions and how great are your sins— you who afflict the righteous, who take a bribe, and turn aside the needy in the gate.
  • New Living Translation - For I know the vast number of your sins and the depth of your rebellions. You oppress good people by taking bribes and deprive the poor of justice in the courts.
  • Christian Standard Bible - For I know your crimes are many and your sins innumerable. They oppress the righteous, take a bribe, and deprive the poor of justice at the city gates.
  • New American Standard Bible - For I know your offenses are many and your sins are great, You who are hostile to the righteous and accept bribes, And turn away the poor from justice at the gate.
  • New King James Version - For I know your manifold transgressions And your mighty sins: Afflicting the just and taking bribes; Diverting the poor from justice at the gate.
  • Amplified Bible - For I know your transgressions are many and your sins are great (shocking, innumerable), You who distress the righteous and take bribes, And turn away from the poor in the [court of the city] gate [depriving them of justice].
  • American Standard Version - For I know how manifold are your transgressions, and how mighty are your sins—ye that afflict the just, that take a bribe, and that turn aside the needy in the gate from their right.
  • King James Version - For I know your manifold transgressions and your mighty sins: they afflict the just, they take a bribe, and they turn aside the poor in the gate from their right.
  • New English Translation - Certainly I am aware of your many rebellious acts and your numerous sins. You torment the innocent, you take bribes, and you deny justice to the needy at the city gate.
  • World English Bible - For I know how many your offenses, and how great are your sins— you who afflict the just, who take a bribe, and who turn away the needy in the courts.
  • 新標點和合本 - 我知道你們的罪過何等多, 你們的罪惡何等大。 你們苦待義人,收受賄賂,在城門口屈枉窮乏人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我知道你們的罪過何其多, 你們的罪惡何其大; 你們迫害義人,收受賄賂, 在城門口屈枉貧窮人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我知道你們的罪過何其多, 你們的罪惡何其大; 你們迫害義人,收受賄賂, 在城門口屈枉貧窮人。
  • 當代譯本 - 我知道你們的過犯累累、罪惡無數。 你們迫害義人,收受賄賂, 在城門口冤枉窮人。
  • 聖經新譯本 - 因為我知道你們的過犯眾多,罪大惡極; 你們迫害義人,收受賄賂, 在城門口屈枉窮乏人;
  • 呂振中譯本 - 因為我知道你們的過犯多麼多, 你們的罪多麼大: 你們這些苦待義人,收受贖金、 在城門口屈枉窮人的。
  • 現代標點和合本 - 我知道你們的罪過何等多, 你們的罪惡何等大, 你們苦待義人,收受賄賂,在城門口屈枉窮乏人。
  • 文理和合譯本 - 蓋我知爾罪惡繁多、愆尤重大、虐義人而受賄賂、在邑門而枉窮民、
  • 文理委辦譯本 - 我知爾罪戾繁多、愆尤滋大、困逼義人、而受賄賂、在彼公庭、枉法害貧、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我知爾愆尤最多、罪惡甚重、爾困逼 困逼或作虐待 義人、爾受賄賂、在公庭 公庭原文作邑門下同 屈枉貧民、
  • Nueva Versión Internacional - ¡Yo sé cuán numerosos son sus delitos, cuán grandes sus pecados! Ustedes oprimen al justo, exigen soborno y en los tribunales atropellan al necesitado.
  • 현대인의 성경 - 너희 허물이 많고 너희 죄가 큰 것을 나는 안다. 너희는 의로운 자를 학대하며 뇌물을 받고 법정에서 가난한 자를 억울하게 하고 있다.
  • Новый Русский Перевод - Ведь Я знаю, как многочисленны ваши преступления и как велики ваши грехи. Вы притесняете праведного, берете взятки и лишаете бедных справедливости в судах.
  • Восточный перевод - Ведь Я знаю, как многочисленны ваши преступления и как велики ваши грехи. Вы притесняете праведного, берёте взятки и лишаете бедных справедливости в судах.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ведь Я знаю, как многочисленны ваши преступления и как велики ваши грехи. Вы притесняете праведного, берёте взятки и лишаете бедных справедливости в судах.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ведь Я знаю, как многочисленны ваши преступления и как велики ваши грехи. Вы притесняете праведного, берёте взятки и лишаете бедных справедливости в судах.
  • La Bible du Semeur 2015 - Car je connais ╵vos transgressions nombreuses, et vos péchés si graves : vous opprimez le juste, vous acceptez des pots-de-vin et vous lésez le droit ╵des pauvres en justice.
  • リビングバイブル - あなたがたの罪が極悪で、 いかに数多いかを知っています。 あなたがたは、良いことすべてに反対しています。 わいろを取り、 貧しい人の益になることは何もしません。
  • Nova Versão Internacional - Pois eu sei quantas são as suas transgressões e quão grandes são os seus pecados. Vocês oprimem o justo, recebem suborno e impedem que se faça justiça ao pobre nos tribunais.
  • Hoffnung für alle - Ja, ich weiß, wie viele Verbrechen ihr begangen habt und wie groß eure Schuld ist. Ehrliche Menschen bringt ihr in Bedrängnis, ihr nehmt Bestechungsgelder an und lasst die Armen vor Gericht nicht zu ihrem Recht kommen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะเรารู้ว่าเจ้าล่วงละเมิดมากมายเพียงใด และบาปต่างๆ ของเจ้าใหญ่หลวงเพียงใด เจ้ากดขี่ข่มเหงคนชอบธรรม เจ้ารับสินบน ทั้งยังกีดกันความยุติธรรมจากคนยากไร้ในศาล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​ข้าพเจ้า​รู้​ว่า พวก​ท่าน​ล่วง​ละเมิด​เพียงไร และ​บาป​ของ​พวก​ท่าน​ใหญ่​ยิ่ง​นัก พวก​ท่าน​ทำ​ให้​ผู้​มี​ความ​ชอบธรรม​ต้อง​เดือด​ร้อน พวก​ท่าน​รับ​สินบน และ​ห้าม​ไม่​ให้​ผู้​ยากไร้​ได้​รับ​ความ​เป็น​ธรรม​ใน​ที่​ตัดสิน​ความ
  • Ma-la-chi 3:5 - Ta sẽ đến gần để phân xử cho các ngươi. Ta sẽ lẹ làng đưa tang chứng để kết tội bọn phù thủy, ngoại tình, thề dối, gạt tiền công của người làm mướn, hiếp đáp đàn bà góa và trẻ mồ côi, khước từ khách lạ, và không kính sợ Ta,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Hê-bơ-rơ 4:12 - Lời Đức Chúa Trời sống động và đầy năng lực, sắc hơn gươm hai lưỡi, mổ xẻ hồn linh, xương tủy, phân tích tư tưởng, và ước vọng trong lòng.
  • Hê-bơ-rơ 4:13 - Chẳng có vật gì che giấu được mắt Chúa, nhưng tất cả đều lột trần, phơi bày trước mặt Ngài vì ta phải tường trình mọi việc cho Ngài.
  • 2 Các Vua 17:7 - Những việc này xảy ra vì người Ít-ra-ên phạm tội với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ, Đấng đã đem họ ra khỏi Ai Cập, đã cứu họ khỏi quyền lực của Pha-ra-ôn. Họ đi thờ các thần khác,
  • 2 Các Vua 17:8 - theo thói tục xấu xa của các thổ dân bị Chúa Hằng Hữu đuổi đi để lấy đất cho họ ở, và theo quy lệ sai lầm của các vua Ít-ra-ên mới lập ra.
  • 2 Các Vua 17:9 - Dân chúng lén lút làm những việc bất chính và việc không đẹp lòng Chúa Hằng Hữu Đức Chúa Trời của họ; xây miếu thờ tà thần trên các chỗ cao khắp nơi, ngay cả trên vọng canh, thành lũy;
  • 2 Các Vua 17:10 - dựng trụ thờ, tượng nữ thần A-sê-ra trên đồi núi, dưới cây xanh;
  • 2 Các Vua 17:11 - đốt hương trong các miếu trên đồi giống như các dân đã bị Chúa Hằng Hữu đuổi đi. Các hành động gian ác này đã làm Chúa nổi giận.
  • 2 Các Vua 17:12 - Họ thờ thần tượng, mặc dù Chúa Hằng Hữu đã ngăn cấm.
  • 2 Các Vua 17:13 - Chúa Hằng Hữu sai các tiên tri cảnh cáo Ít-ra-ên và Giu-đa để họ bỏ đường tội ác, tuân giữ điều răn, luật lệ Ngài đã dùng các tiên tri truyền cho tổ tiên họ thuở xưa.
  • 2 Các Vua 17:14 - Nhưng họ nào có nghe, lại cứ ngoan cố chẳng kém gì tổ tiên, không tin Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
  • 2 Các Vua 17:15 - Họ coi thường luật lệ và giao ước Ngài đã kết với tổ tiên họ, và những lời cảnh cáo của Ngài. Họ theo các thần nhảm nhí, và chính họ trở nên người xằng bậy. Mặc dù Chúa cấm đoán, họ vẫn bắt chước những dân tộc sống chung quanh.
  • 2 Các Vua 17:16 - Họ khước từ tất cả các điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, đúc hai tượng bò con, tượng A-sê-ra, thờ lạy Ba-anh, và các tinh tú trên trời.
  • 2 Các Vua 17:17 - Họ đem con trai, con gái thiêu sống để tế thần. Họ tin bói toán, phù thủy, và chuyên làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, khiến Ngài giận vô cùng.
  • Gia-cơ 5:4 - Hãy nghe tiếng kêu than của nông dân bị anh chị em bóc lột, tiếng kêu ấy đã thấu đến tai Chúa Toàn Năng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:18 - “Trong các thành Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ cho các đại tộc Ít-ra-ên, anh em sẽ bổ nhiệm các phán quan, các chức quyền hành chánh để điều hành công lý trong dân chúng.
  • Châm Ngôn 22:22 - Đừng bóc lột người nghèo vì họ túng quẫn, cũng đừng áp bức người khốn khổ nơi tòa.
  • Y-sai 47:9 - Nhưng cả hai điều này sẽ giáng trên ngươi trong phút chốc: Cùng một ngày, sẽ bị góa bụa và mất con của mình. Phải, những tai họa này sẽ giáng trên ngươi, vì ma thuật và bùa mê của ngươi quá nhiều.
  • Gia-cơ 5:6 - Anh chị em đã kết án và xử tử người công chính mà họ không chống cự.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:52 - Có nhà tiên tri nào mà tổ tiên các ông chẳng bức hại? Ngày xưa, họ giết những người báo trước sự xuất hiện của Đấng Công Chính—tức Đấng Mết-si-a mà các ông đã phản bội và sát hại Ngài.
  • Thi Thiên 26:9 - Xin đừng cất mạng con cùng với bọn người ác. Đừng giết con chung với lũ sát nhân.
  • Thi Thiên 26:10 - Bàn tay họ bẩn thỉu nhuốc nhơ, tay phải họ vơ đầy của hối lộ.
  • Giê-rê-mi 29:23 - Vì hai người này phạm tội ghê tởm giữa vòng dân Ta. Chúng đã thông dâm với vợ người lân cận và mạo Danh Ta nói điều giả dối, nói những điều Ta không hề truyền dạy. Ta là nhân chứng cho việc này. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy.”
  • Y-sai 5:23 - Chúng nhận của hối lộ rồi tha người gian ác, và chúng trừng phạt người vô tội.
  • Y-sai 10:2 - Họ tước đoạt công bằng của người nghèo, và từ chối công lý của người khốn khó giữa dân Ta. Họ khiến quả phụ làm mồi ngon và cô nhi làm chiến lợi phẩm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:21 - Họ sẽ gặp tai họa khủng khiếp. Lúc ấy bài ca này (vì được truyền tụng từ đời này qua đời kia) sẽ là những lời cảnh cáo họ. Vì Ta biết họ, biết cả tư tưởng họ, trước khi đem họ vào đất hứa.”
  • Y-sai 33:15 - Những ai sống ngay thẳng và công bằng, những ai từ chối các lợi lộc gian tà những ai tránh xa của hối lộ, những ai bịt tai không nghe chuyện đổ máu, những ai nhắm mắt không nhìn việc sai trái—
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:13 - Đó là do Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp—Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta—Đấng đã làm vinh quang Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Ngài. Đây là Chúa Giê-xu mà anh chị em đã bắt giải nạp cho Phi-lát và ngoan cố chống đối khi Phi-lát định thả Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:14 - Anh chị em đã khước từ Đấng Thánh và Công Chính để xin phóng thích một kẻ giết người.
  • Y-sai 66:18 - “Ta thấy rõ những việc chúng làm, và Ta biết những tư tưởng thầm kín của chúng. Vì thế Ta sẽ tập họp tất cả các nước và các dân, rồi chúng sẽ thấy vinh quang Ta.
  • Gióp 29:7 - Thời ấy, khi tôi ra cổng thành và chọn ngồi giữa những lãnh đạo danh dự.
  • Gióp 29:8 - Người trẻ tuổi đứng sang một bên khi thấy tôi, còn người lớn tuổi đứng lên chào đón.
  • Gióp 29:9 - Các hoàng tử đứng lên im tiếng, và lấy tay che miệng lại.
  • Gióp 29:10 - Các quan chức cao của thành đứng yên lặng, giữ lưỡi mình trong kính trọng.
  • Gióp 29:11 - Ai nghe tôi nói đều khen ngợi, Ai thấy tôi đều nói tốt cho tôi.
  • Gióp 29:12 - Vì tôi giải cứu người nghèo khổ khi họ cần đến, và trẻ mồ côi cần nơi nương tựa.
  • Gióp 29:13 - Những người đang hấp hối cũng chúc tụng tôi. Và người góa bụa nhờ tôi mà tâm hồn ca hát.
  • Gióp 29:14 - Mọi thứ tôi làm là chân thật. Tôi mặc lấy công chính như áo, và công lý như khăn quấn trên đầu tôi.
  • Gióp 29:15 - Tôi là mắt cho người mù và chân cho người què
  • Gióp 29:16 - Tôi là cha của người nghèo khó, và tra xét hoàn cảnh cho khách lạ.
  • Gióp 29:17 - Tôi bẻ nanh vuốt bọn gian manh vô đạo và rứt các nạn nhân ra khỏi răng chúng nó.
  • Gióp 29:18 - Tôi tự bảo: ‘Chắc tôi sẽ được chết trong nhà tôi, khi những ngày của tôi đã nhiều như cát.
  • Gióp 29:19 - Vì tôi như rễ sẽ ăn ra cho đến dòng nước, cả đêm sương đọng trên cành lá tôi.
  • Gióp 29:20 - Vinh quang tôi sẽ mãi sáng chói trong tôi, và sức mạnh tôi tiếp tục mới mẻ.’
  • Gióp 29:21 - Mọi người lắng tai nghe ý kiến tôi. Họ im lặng nghe tôi khuyên nhủ.
  • Gióp 29:22 - Sau khi tôi nói, họ không còn gì để thêm, vì lời tôi nói làm hài lòng họ.
  • Gióp 29:23 - Họ mong tôi nói như người ta đợi mưa. Họ uống lời tôi như uống nước mưa xuân.
  • Gióp 29:24 - Khi họ nản lòng tôi cười với họ. Mặt tôi rạng rỡ làm khích lệ họ.
  • Gióp 29:25 - Như một thủ lãnh, tôi chỉ dẫn điều họ phải làm. Tôi sống như nhà vua giữa đạo binh mình và an ủi những ai sầu khổ.”
  • Ru-tơ 4:1 - Bô-ô đến cổng thành, kiếm một chỗ ngồi xuống. Tại đó, người bà con có quyền chuộc sản nghiệp vừa đi tới. Bô-ô mời người đó đến ngồi cạnh mình.
  • A-mốt 2:16 - Trong ngày ấy những kẻ can trường nhất trong quân đội cũng phải tháo bỏ binh khí và chạy tìm đường sống,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
  • Ai Ca 3:34 - Nếu loài người chà đạp dưới chân mình tất cả tù nhân trên đất,
  • Mi-ca 7:3 - Tay chúng thành thạo làm việc gian ác! Các quan quyền đều đòi ăn hối lộ. Bậc lãnh đạo chẳng còn che giấu tham vọng của họ; tất cả đều toa rập nhau chà đạp công lý.
  • Gióp 31:21 - Nếu tôi đưa tay hại các cô nhi, và ỷ lại quyền thế giữa phiên tòa,
  • Y-sai 29:21 - Những ai kết án người vô tội bằng chứng cớ giả dối sẽ biến mất. Số phận của những kẻ giăng bẫy, người kiện cáo trước tòa và nói lời dối trá để làm hại người vô tội cũng sẽ như vậy.
  • 1 Sa-mu-ên 8:3 - Nhưng họ không theo gương cha mình, họ tham lợi, ăn hối lộ, và bóp méo công lý.
  • Y-sai 1:23 - Những người lãnh đạo ngươi đều phản loạn, thông đồng với phường trộm cướp. Tất cả đều ưa của hối lộ và chạy theo tài lợi, không chịu bênh vực người mồ côi, hay đấu tranh vì lẽ phải cho những quả phụ.
  • A-mốt 2:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ít-ra-ên phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng bán người chính trực lấy bạc và bán người khốn cùng vì một đôi dép.
  • A-mốt 2:7 - Chúng đạp đầu người yếu thế vào bụi đất, và xua đuổi những người hiền từ bị áp bức. Cả cha và con cùng ăn nằm với một người đàn bà, làm ô Danh Thánh Ta.
  • A-mốt 5:10 - Các ngươi ghét các phán quan liêm khiết biết bao! Các ngươi xem thường những người nói lên sự thật là thể nào!
圣经
资源
计划
奉献