逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thế, Chúa Hằng Hữu sai các tướng chỉ huy quân đội A-sy-ri đến bắt Ma-na-se làm tù binh. Chúng dùng móc sắt, xiềng lại bằng xích đồng và dẫn vua qua Ba-by-lôn.
- 新标点和合本 - 所以耶和华使亚述王的将帅来攻击他们,用铙钩钩住玛拿西,用铜链锁住他,带到巴比伦去。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 所以耶和华使亚述王的将领来攻击他们,用手铐铐住玛拿西,用铜链锁住他,把他带到巴比伦去。
- 和合本2010(神版-简体) - 所以耶和华使亚述王的将领来攻击他们,用手铐铐住玛拿西,用铜链锁住他,把他带到巴比伦去。
- 当代译本 - 所以,耶和华就差遣亚述王的将领来攻击他们,他们捉住玛拿西,把他用钩子钩着、用铜链锁着押往巴比伦。
- 圣经新译本 - 因此耶和华领亚述王的将帅来攻打他们,用钩子钩着玛拿西,用铜链锁住他,把他带到巴比伦去。
- 中文标准译本 - 所以耶和华使亚述王的将领们来攻击他们,用钩子捉住玛拿西,用铜链捆住他,把他带到巴比伦去。
- 现代标点和合本 - 所以耶和华使亚述王的将帅来攻击他们,用铙钩钩住玛拿西,用铜链锁住他,带到巴比伦去。
- 和合本(拼音版) - 所以耶和华使亚述王的将帅来攻击他们,用铙钩钩住玛拿西,用铜链锁住他,带到巴比伦去。
- New International Version - So the Lord brought against them the army commanders of the king of Assyria, who took Manasseh prisoner, put a hook in his nose, bound him with bronze shackles and took him to Babylon.
- New International Reader's Version - So the Lord brought the army commanders of the king of Assyria against them. They took Manasseh as a prisoner. They put a hook in his nose. They put him in bronze chains. And they took him to Babylon.
- English Standard Version - Therefore the Lord brought upon them the commanders of the army of the king of Assyria, who captured Manasseh with hooks and bound him with chains of bronze and brought him to Babylon.
- New Living Translation - So the Lord sent the commanders of the Assyrian armies, and they took Manasseh prisoner. They put a ring through his nose, bound him in bronze chains, and led him away to Babylon.
- The Message - Then God directed the leaders of the troops of the king of Assyria to come after Manasseh. They put a hook in his nose, shackles on his feet, and took him off to Babylon. Now that he was in trouble, he dropped to his knees in prayer asking for help—total repentance before the God of his ancestors. As he prayed, God was touched; God listened and brought him back to Jerusalem as king. That convinced Manasseh that God was in control.
- Christian Standard Bible - So he brought against them the military commanders of the king of Assyria. They captured Manasseh with hooks, bound him with bronze shackles, and took him to Babylon.
- New American Standard Bible - Therefore the Lord brought the commanders of the army of the king of Assyria against them, and they captured Manasseh with hooks, bound him with bronze chains, and led him to Babylon.
- New King James Version - Therefore the Lord brought upon them the captains of the army of the king of Assyria, who took Manasseh with hooks, bound him with bronze fetters, and carried him off to Babylon.
- Amplified Bible - So the Lord brought the commanders of the army of the king of Assyria against them, and they captured Manasseh with hooks [through his nose or cheeks] and bound him with bronze [chains] and took him to Babylon.
- American Standard Version - Wherefore Jehovah brought upon them the captains of the host of the king of Assyria, who took Manasseh in chains, and bound him with fetters, and carried him to Babylon.
- King James Version - Wherefore the Lord brought upon them the captains of the host of the king of Assyria, which took Manasseh among the thorns, and bound him with fetters, and carried him to Babylon.
- New English Translation - So the Lord brought against them the commanders of the army of the king of Assyria. They seized Manasseh, put hooks in his nose, bound him with bronze chains, and carried him away to Babylon.
- World English Bible - Therefore Yahweh brought on them the captains of the army of the king of Assyria, who took Manasseh in chains, bound him with fetters, and carried him to Babylon.
- 新標點和合本 - 所以耶和華使亞述王的將帥來攻擊他們,用鐃鈎鈎住瑪拿西,用銅鍊鎖住他,帶到巴比倫去。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以耶和華使亞述王的將領來攻擊他們,用手銬銬住瑪拿西,用銅鏈鎖住他,把他帶到巴比倫去。
- 和合本2010(神版-繁體) - 所以耶和華使亞述王的將領來攻擊他們,用手銬銬住瑪拿西,用銅鏈鎖住他,把他帶到巴比倫去。
- 當代譯本 - 所以,耶和華就差遣亞述王的將領來攻擊他們,他們捉住瑪拿西,把他用鉤子鉤著、用銅鏈鎖著押往巴比倫。
- 聖經新譯本 - 因此耶和華領亞述王的將帥來攻打他們,用鈎子鈎著瑪拿西,用銅鍊鎖住他,把他帶到巴比倫去。
- 呂振中譯本 - 因此永恆主使 亞述 王的將軍來攻擊他們,用鐃鈎鈎住 瑪拿西 ,用銅鍊鎖着他,將他帶到 巴比倫 去。
- 中文標準譯本 - 所以耶和華使亞述王的將領們來攻擊他們,用鉤子捉住瑪拿西,用銅鏈捆住他,把他帶到巴比倫去。
- 現代標點和合本 - 所以耶和華使亞述王的將帥來攻擊他們,用鐃鉤鉤住瑪拿西,用銅鏈鎖住他,帶到巴比倫去。
- 文理和合譯本 - 故耶和華使亞述王之軍長來攻之、執瑪拿西、繫之以鏈、以鈎鈎之、攜至巴比倫、
- 文理委辦譯本 - 故使亞述王軍長攻之、執馬拿西、擊以鐵索、解至巴比倫、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故主使 亞述 王之軍長來攻之、以鐃鈎擒 瑪拿西 、繫以銅索、解至 巴比倫 、
- Nueva Versión Internacional - Por eso el Señor envió contra ellos a los jefes del ejército del rey de Asiria, los cuales capturaron a Manasés y lo llevaron a Babilonia sujeto con garfios y cadenas de bronce.
- 현대인의 성경 - 그래서 여호와께서는 앗시리아군을 보내 유다를 치게 하셨다. 그들은 므낫세를 생포하여 갈고리로 그의 코를 꿰고 쇠사슬로 묶어 그를 바빌론으로 끌고 갔다.
- Новый Русский Перевод - И Господь навел на них военачальников царя Ассирии, которые взяли Манассию в плен, продели в его нос крюк, заковали в бронзовые кандалы и увели его в Вавилон.
- Восточный перевод - И Вечный навёл на них военачальников царя Ассирии, которые взяли Манассу в плен, продели в его нос крюк, заковали в бронзовые кандалы и увели его в Вавилон.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И Вечный навёл на них военачальников царя Ассирии, которые взяли Манассу в плен, продели в его нос крюк, заковали в бронзовые кандалы и увели его в Вавилон.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И Вечный навёл на них военачальников царя Ассирии, которые взяли Манассу в плен, продели в его нос крюк, заковали в бронзовые кандалы и увели его в Вавилон.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors l’Eternel fit venir contre eux les généraux du roi d’Assyrie , qui capturèrent Manassé. Ils lui mirent des crochets au nez, l’attachèrent avec des chaînes de bronze et l’emmenèrent à Babylone.
- リビングバイブル - そこで神はアッシリヤ軍を出動させ、ユダに攻め込ませました。アッシリヤ軍はマナセを鉤で引っかけて捕らえ、青銅の足かせにつないで車に乗せ、バビロンへ引いて行きました。
- Nova Versão Internacional - Por isso o Senhor enviou contra eles os comandantes do exército do rei da Assíria, os quais prenderam Manassés, colocaram-lhe um gancho no nariz e algemas de bronze e o levaram para a Babilônia.
- Hoffnung für alle - Darum ließ der Herr die Heerführer des assyrischen Königs mit ihren Truppen heranrücken und Juda erobern. Sie nahmen Manasse gefangen, legten ihn in Ketten und brachten ihn nach Babylon.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นองค์พระผู้เป็นเจ้าจึงทรงส่งแม่ทัพของกษัตริย์อัสซีเรียมาสู้รบ และจับมนัสเสห์ไปเป็นเชลย เอาเบ็ดเกี่ยวจมูกของพระองค์ พันธนาการด้วยโซ่ตรวนทองสัมฤทธิ์ และคุมตัวไปยังบาบิโลน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น พระผู้เป็นเจ้าจึงให้บรรดาผู้บัญชากองทัพของกษัตริย์แห่งอัสซีเรียยกทัพมา และพวกเขาจับมนัสเสห์ไปเป็นเชลย เอาเบ็ดคล้องจมูก และตีตรวนท่านด้วยโซ่ทองสัมฤทธิ์ และนำท่านไปยังบาบิโลน
交叉引用
- Y-sai 7:18 - Trong ngày ấy, Chúa Hằng Hữu sẽ kêu gọi đội quân từ phía nam Ai Cập và quân đội từ A-sy-ri. Chúng sẽ tụ chung quanh vua như những con ruồi và ong.
- Y-sai 7:19 - Chúng sẽ kéo đến từng bầy và đậu tại những nơi màu mỡ cũng như những thung lũng hoang vu, hang đá, và những nơi gai gốc.
- Y-sai 7:20 - Trong ngày ấy, Chúa sẽ dùng “lưỡi dao cạo” thuê từ bên kia Sông Ơ-phơ-rát—tức vua A-sy-ri—để cạo sạch mọi thứ: Đất của vua, mùa màng của vua, và dân của vua.
- Gióp 36:8 - Nếu có ai mắc vòng tù tội hoặc bị cơn hoạn nạn đau thương,
- Gióp 36:9 - Ngài chỉ cho họ biết lý do, Ngài chỉ những tội lỗi kiêu căng của họ.
- Gióp 36:10 - Họ được Chúa quan tâm, và truyền họ mau lìa bỏ đường tà.
- Gióp 36:11 - Nếu biết lắng nghe và đầu phục Đức Chúa Trời, họ sẽ được hưởng phước hạnh suốt đời sống mình.
- Nê-hê-mi 9:32 - Lạy Chúa—Đức Chúa Trời vĩ đại, uy dũng, đáng sợ; Đấng luôn giữ lời hứa, giàu tình thương—bây giờ xin đừng coi những sự hoạn nạn của chúng con là không đáng kể. Hoạn nạn đã xảy ra cho tất cả chúng con—từ nhà vua đến quan, từ thầy tế lễ, các vị tiên tri cho đến thường dân—từ đời tổ tiên chúng con, thời các vua A-sy-ri đến đánh phá, cho tới ngày nay.
- Y-sai 36:9 - Với quân đội nhỏ bé của ngươi, lẽ nào ngươi nghĩ ngươi có thể chống lại dù là một tướng yếu nhất trong thuộc hạ của chủ ta, hay dù ngươi cậy vào các quân xa và các kỵ binh của Ai Cập?
- Y-sai 5:26 - Chúa sẽ ra dấu cho các nước xa xôi và huýt sáo kêu gọi các dân tộc từ tận cùng trái đất. Chúng sẽ chạy nhanh hướng về Giê-ru-sa-lem.
- Y-sai 5:27 - Chúng sẽ không mệt nhọc hay vấp ngã. Không ai còn buồn ngủ hay ngủ gật. Cả dây nịt cũng không sút, hay giày dép cũng không đứt.
- Y-sai 5:28 - Mũi tên của chúng bén nhọn và cung đều giương ra sẵn sàng; móng ngựa cứng như đá lửa, và bánh xe như gió lốc.
- Y-sai 5:29 - Chúng kêu gầm như sư tử, và rống như sư tử tơ. Chúng gầm gừ khi vồ lấy mồi và tha đi, tại đó không ai có thể cứu nổi chúng.
- Y-sai 5:30 - Chúng sẽ gầm thét trên những nạn nhân của mình trong ngày hủy diệt như tiếng gầm của biển. Nếu ai nhìn vào đất liền, sẽ chỉ thấy tối tăm và hoạn nạn; ngay cả ánh sáng cũng bị những đám mây làm lu mờ.
- 2 Các Vua 23:33 - Pha-ra-ôn Nê-cô, vua Ai Cập bắt Giô-a-cha giam tại Ríp-la thuộc đất Ha-mát, không cho làm vua tại Giê-ru-sa-lem, và bắt Giu-đa phải nạp cống 3.400 ký bạc và 34 ký vàng.
- Ai Ca 3:7 - Chúa xây tường vây kín tôi, tôi không thể vượt thoát. Ngài dùng xiềng xích nặng nề trói chặt tôi.
- 1 Sa-mu-ên 13:6 - Thấy lực lượng địch quá hùng hậu, người Ít-ra-ên hoảng sợ, đi trốn trong hang, trong bụi rậm, gành đá, mồ mả, và hầm hố.
- 2 Sử Ký 36:6 - Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, tấn công Giê-ru-sa-lem rồi Giu-đa, bắt vua xiềng lại bằng xích đồng và giải về Ba-by-lôn.
- Nê-hê-mi 9:37 - Ngày nay hoa màu của đất này về tay các vua ngoại quốc, là những người Chúa cho phép thống trị chúng con, vì chúng con có tội. Các vua này có quyền trên thân thể chúng con và súc vật chúng con; họ sử dụng tùy thích. Chúng con khổ nhục vô cùng.”
- 2 Các Vua 25:6 - Sê-đê-kia bị bắt giải về Ríp-la để chịu xét xử trước mặt vua Ba-by-lôn.
- Y-sai 10:8 - Nó sẽ nói: ‘Mỗi tướng lãnh của ta sẽ là một vị vua.
- Thi Thiên 107:10 - Có người đang ngồi trong bóng tối tử vong, bị xiềng xích gông cùm tuyệt vọng.
- Thi Thiên 107:11 - Họ từng nổi loạn chống đối lời Đức Chúa Trời, khinh miệt sự khuyên dạy của Đấng Chí Cao.
- Thi Thiên 107:12 - Nên Ngài dùng gian khổ để kỷ luật họ, họ gục ngã, không người giúp đỡ.
- Thi Thiên 107:13 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu giúp!” Họ kêu cầu trong lúc gian nan, và Ngài giải cứu khỏi cơn hoạn nạn.
- Thi Thiên 107:14 - Đem họ thoát vùng bóng tối tử vong; và đập tan xiềng xích cùm gông.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:36 - Chúa Hằng Hữu sẽ đày anh em cùng với vua mình sang một nước xa lạ, tên của nước này anh em cũng như các tổ tiên chưa hề biết đến. Tại đó, anh em sẽ thờ cúng các thần bằng đá, bằng gỗ.