Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
28:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - A-cha được hai mươi tuổi khi lên ngôi, và trị vì mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua không làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu, như Đa-vít tổ phụ mình đã làm.
  • 新标点和合本 - 亚哈斯登基的时候年二十岁,在耶路撒冷作王十六年;不像他祖大卫行耶和华眼中看为正的事,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 亚哈斯登基的时候年二十岁,在耶路撒冷作王十六年。他不像他祖先大卫行耶和华眼中看为正的事,
  • 和合本2010(神版-简体) - 亚哈斯登基的时候年二十岁,在耶路撒冷作王十六年。他不像他祖先大卫行耶和华眼中看为正的事,
  • 当代译本 - 亚哈斯二十岁登基,在耶路撒冷执政十六年。他没有效法他祖先大卫做耶和华视为正的事,
  • 圣经新译本 - 亚哈斯登基的时候,是二十岁;他在耶路撒冷作王十六年。他不像他的祖先大卫一样,行耶和华看为正的事,
  • 中文标准译本 - 亚哈斯作王的时候二十岁,在耶路撒冷统治了十六年。他没有像他先祖大卫那样,做耶和华眼中看为正的事,
  • 现代标点和合本 - 亚哈斯登基的时候年二十岁,在耶路撒冷做王十六年。不像他祖大卫行耶和华眼中看为正的事,
  • 和合本(拼音版) - 亚哈斯登基的时候年二十岁,在耶路撒冷作王十六年,不像他祖大卫行耶和华眼中看为正的事,
  • New International Version - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned in Jerusalem sixteen years. Unlike David his father, he did not do what was right in the eyes of the Lord.
  • New International Reader's Version - Ahaz was 20 years old when he became king. He ruled in Jerusalem for 16 years. He didn’t do what was right in the eyes of the Lord. He didn’t do what King David had done.
  • English Standard Version - Ahaz was twenty years old when he began to reign, and he reigned sixteen years in Jerusalem. And he did not do what was right in the eyes of the Lord, as his father David had done,
  • New Living Translation - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned in Jerusalem sixteen years. He did not do what was pleasing in the sight of the Lord, as his ancestor David had done.
  • The Message - Ahaz was twenty years old when he became king and reigned sixteen years in Jerusalem. He didn’t live right in the eyes of God; he wasn’t at all like his ancestor David. Instead he followed in the track of Israel in the north, even casting metal figurines for worshiping the pagan Baal gods. He participated in the outlawed burning of incense in the Valley of Ben Hinnom and—incredibly!—indulged in the outrageous practice of “passing his sons through the fire,” a truly abominable thing he picked up from the pagans God had earlier thrown out of the country. He also joined in the activities of the neighborhood sex-and-religion shrines that flourished all over the place.
  • Christian Standard Bible - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned sixteen years in Jerusalem. He did not do what was right in the Lord’s sight like his ancestor David,
  • New American Standard Bible - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned in Jerusalem for sixteen years. He did not do what was right in the sight of the Lord as his father David had done.
  • New King James Version - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned sixteen years in Jerusalem; and he did not do what was right in the sight of the Lord, as his father David had done.
  • Amplified Bible - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned for sixteen years in Jerusalem. He did not do right in the sight of the Lord, as his father (forefather) David had done.
  • American Standard Version - Ahaz was twenty years old when he began to reign; and he reigned sixteen years in Jerusalem: and he did not that which was right in the eyes of Jehovah, like David his father;
  • King James Version - Ahaz was twenty years old when he began to reign, and he reigned sixteen years in Jerusalem: but he did not that which was right in the sight of the Lord, like David his father:
  • New English Translation - Ahaz was twenty years old when he began to reign, and he reigned for sixteen years in Jerusalem. He did not do what pleased the Lord, in contrast to his ancestor David.
  • World English Bible - Ahaz was twenty years old when he began to reign, and he reigned sixteen years in Jerusalem. He didn’t do that which was right in Yahweh’s eyes, like David his father,
  • 新標點和合本 - 亞哈斯登基的時候年二十歲,在耶路撒冷作王十六年;不像他祖大衛行耶和華眼中看為正的事,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞哈斯登基的時候年二十歲,在耶路撒冷作王十六年。他不像他祖先大衛行耶和華眼中看為正的事,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 亞哈斯登基的時候年二十歲,在耶路撒冷作王十六年。他不像他祖先大衛行耶和華眼中看為正的事,
  • 當代譯本 - 亞哈斯二十歲登基,在耶路撒冷執政十六年。他沒有效法他祖先大衛做耶和華視為正的事,
  • 聖經新譯本 - 亞哈斯登基的時候,是二十歲;他在耶路撒冷作王十六年。他不像他的祖先大衛一樣,行耶和華看為正的事,
  • 呂振中譯本 - 亞哈斯 登極的時候二十歲;他在 耶路撒冷 作王十六年。他不像他的祖 大衛 行永恆主所看為對的事,
  • 中文標準譯本 - 亞哈斯作王的時候二十歲,在耶路撒冷統治了十六年。他沒有像他先祖大衛那樣,做耶和華眼中看為正的事,
  • 現代標點和合本 - 亞哈斯登基的時候年二十歲,在耶路撒冷做王十六年。不像他祖大衛行耶和華眼中看為正的事,
  • 文理和合譯本 - 亞哈斯即位時、年二十歲、在耶路撒冷為王、歷十六年、不效其祖大衛、行耶和華所悅、
  • 文理委辦譯本 - 亞哈士年二十即位、都耶路撒冷、歷十六年、不行善於耶和華前、不繩厥祖大闢之武。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞哈斯 即位時、年二十歲、都 耶路撒冷 、在位十六年、不效其祖 大衛 行善於主前、
  • Nueva Versión Internacional - Acaz tenía veinte años cuando ascendió al trono, y reinó en Jerusalén dieciséis años. Pero, a diferencia de su antepasado David, Acaz no hizo lo que agrada al Señor.
  • 현대인의 성경 - 아하스는 20세에 왕위에 올라 예루살렘에서 16년을 통치하였다. 그러 나 그는 그의 조상 다윗과 같지 않아 여호와께서 보시기에 옳은 일을 하지 않았다.
  • Новый Русский Перевод - Ахазу было двадцать лет, когда он стал царем, и правил он в Иерусалиме шестнадцать лет. В отличие от своего предка Давида, он не делал того, что было правильным в глазах Господа.
  • Восточный перевод - Ахазу было двадцать лет, когда он стал царём, и правил он в Иерусалиме шестнадцать лет. В отличие от своего предка Давуда, он не делал того, что было правильным в глазах Вечного.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ахазу было двадцать лет, когда он стал царём, и правил он в Иерусалиме шестнадцать лет. В отличие от своего предка Давуда, он не делал того, что было правильным в глазах Вечного.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ахазу было двадцать лет, когда он стал царём, и правил он в Иерусалиме шестнадцать лет. В отличие от своего предка Довуда, он не делал того, что было правильным в глазах Вечного.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il était âgé de vingt ans à son avènement et il régna seize ans à Jérusalem . Il ne fit pas ce que l’Eternel considère comme juste, contrairement à son ancêtre David.
  • リビングバイブル - アハズは二十歳で王となり、十六年間エルサレムで治めました。彼は父祖ダビデとは違って、主の目にかなわない悪王でした。
  • Nova Versão Internacional - Acaz tinha vinte anos de idade quando começou a reinar e reinou dezesseis anos em Jerusalém. Ao contrário de Davi, seu predecessor, não fez o que o Senhor aprova.
  • Hoffnung für alle - Ahas wurde mit 20 Jahren König und regierte 16 Jahre in Jerusalem. Er folgte nicht dem Vorbild seines Vorfahren David und tat nicht, was dem Herrn gefiel,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่ออาหัสขึ้นเป็นกษัตริย์ พระองค์ทรงมีพระชนมายุยี่สิบพรรษา และทรงครองราชย์อยู่ในกรุงเยรูซาเล็มสิบหกปี พระองค์ไม่ได้ทรงทำสิ่งที่ถูกต้องในสายพระเนตรขององค์พระผู้เป็นเจ้าเหมือนที่ดาวิดผู้เป็นบรรพบุรุษเคยทำ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อาหัส​มี​อายุ 20 ปี​เมื่อ​เริ่ม​เป็น​กษัตริย์ และ​ท่าน​ครอง​ราชย์ 16 ปี​ใน​เยรูซาเล็ม ท่าน​ไม่​ได้​กระทำ​สิ่ง​ที่​ถูกต้อง​ใน​สายตา​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า อย่าง​ที่​ดาวิด​บรรพบุรุษ​ของ​ท่าน​ได้​กระทำ
交叉引用
  • 2 Sử Ký 17:3 - Chúa Hằng Hữu phù hộ Giô-sa-phát vì vua theo đúng đường lối đầu tiên của Đa-vít, tổ phụ mình, không chịu thờ các thần Ba-anh.
  • Mi-ca 1:1 - Đây là sứ điệp Chúa Hằng Hữu phán dạy Mi-ca, người Mô-rê-sết, trong đời các Vua Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia của nước Giu-đa. Khải tượng ông thấy liên quan đến Sa-ma-ri và Giê-ru-sa-lem:
  • 2 Các Vua 16:1 - Vào năm thứ mười bảy đời Phê-ca, con Rê-ma-lia, A-cha, con Giô-tham lên làm vua Giu-đa
  • 2 Các Vua 16:2 - A-cha được hai mươi tuổi khi lên ngôi, và trị vì mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua không làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, như Đa-vít tổ phụ mình đã làm.
  • 2 Các Vua 16:3 - Nhưng lại theo đường lối các vua Ít-ra-ên. Hơn nữa, A-cha còn dâng con mình làm của lễ thiêu, theo thói tục tồi tệ của những dân tộc ngoại đạo bị Chúa Hằng Hữu đuổi ra khỏi đất này để dành chỗ cho Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 16:4 - A-cha cúng tế, và đốt hương tại các miếu trên đồi, dưới các cây xanh.
  • 2 Các Vua 16:5 - Lúc ấy, Vua Rê-xin, nước A-ram và Vua Phê-ca, nước Ít-ra-ên, kéo quân lên đánh A-cha, vây Giê-ru-sa-lem, nhưng không hạ thành được.
  • 2 Các Vua 16:6 - Cũng vào dịp này, Rê-xin, vua A-ram chiếm lại thành Ê-lát, đuổi người Giu-đa khỏi thành, đem người Ê-đôm đến định cư và ở đó cho đến nay.
  • 2 Các Vua 16:7 - A-cha sai sứ đến cầu cứu Tiếc-la Phi-lê-se, vua A-sy-ri: “Tôi là đầy tớ và là con của vua. Xin vua cứu tôi khỏi tay vua A-ram và vua Ít-ra-ên.”
  • 2 Các Vua 16:8 - A-cha lấy bạc, vàng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong kho hoàng cung gửi cho vua A-sy-ri.
  • 2 Các Vua 16:9 - Theo lời yêu cầu của A-cha, vua A-sy-ri kéo quân đi đánh Đa-mách, chiếm thành, giết Vua Rê-xin, và bắt dân đem sang Ki-rơ.
  • 2 Các Vua 16:10 - Vua A-cha đi Đa-mách để hội kiến với Tiếc-la Phi-lê-se, vua A-sy-ri. Tại đó, A-cha thấy một cái bàn thờ, liền lấy kiểu mẫu và ghi chú các chi tiết, rồi gửi về cho Thầy Tế lễ U-ri.
  • 2 Các Vua 16:11 - U-ri theo đó chế tạo một cái bàn thờ, để sẵn chờ A-cha về.
  • 2 Các Vua 16:12 - Vừa từ Đa-mách về, A-cha đến xem xét bàn thờ mới,
  • 2 Các Vua 16:13 - rồi đứng dâng lễ thiêu, lễ vật ngũ cốc; đổ lễ quán và máu của lễ vật thù ân trên đó.
  • 2 Các Vua 16:14 - A-cha cho dời bàn thờ đồng của Chúa Hằng Hữu—vốn đặt trước Đền Thờ, giữa lối ra vào và bàn thờ mới—đến đặt ở phía bắc bàn thờ mới.
  • 2 Các Vua 16:15 - Vua A-cha ra lệnh cho Thầy Tế lễ U-ri dâng trên bàn thờ mới này lễ thiêu buổi sáng, lễ vật ngũ cốc buổi tối, lễ thiêu và lễ vật ngũ cốc của vua, lễ thiêu, lễ vật ngũ cốc, và lễ quán của dân, tất cả máu của sinh vật dâng làm lễ thiêu và máu của các sinh vật dâng trong các lễ khác. Còn bàn thờ bằng đồng cũ, vua dành riêng cho mình để cầu hỏi thần linh.
  • 2 Các Vua 16:16 - Thầy Tế lễ U-ri nhất nhất vâng lệnh vua A-cha.
  • 2 Các Vua 16:17 - Vua A-cha còn phá bỏ bờ thành của cái bệ trong đền, dẹp bỏ các chậu, hạ cái hồ trên lưng con bò bằng đồng xuống, và đem hồ đặt trên nền đá.
  • 2 Các Vua 16:18 - Vì sợ vua A-sy-ri, A-cha cũng phá dỡ mái hiên xây từ Đền Thờ Chúa Hằng Hữu ra đến cổng dành cho vua đi trong ngày Sa-bát.
  • 2 Các Vua 16:19 - Các việc khác của A-cha đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Giu-đa.
  • 2 Các Vua 16:20 - A-cha an giấc với tổ tiên, được chôn với tổ tiên trong thành Đa-vít. Ê-xê-chia, con A-cha lên kế vị.
  • Y-sai 7:1 - Khi A-cha, con Giô-tham, cháu Ô-xia, làm vua nước Giu-đa, Vua Rê-xin của nước Sy-ri và Phê-ca, con Rê-ma-lia, vua Ít-ra-ên, tiến đánh Giê-ru-sa-lem. Tuy nhiên, họ không thắng được.
  • Y-sai 7:2 - Nhà Giu-đa nghe tin rằng: “Sy-ri liên minh với Ít-ra-ên chống chúng ta!” Vì thế lòng vua và dân chúng đều sợ hãi, như cây rung trước giông bão.
  • Y-sai 7:3 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Y-sai: “Hãy dẫn Sê-gia, con trai con vào yết kiến Vua A-cha. Con sẽ gặp vua tại cuối cống dẫn nước đến hồ trên, gần con đường dẫn đến cánh đồng thợ giặt.
  • Y-sai 7:4 - Con hãy nói với vua đừng lo lắng. Hãy nói rằng vua không cần sợ hãi vì cơn giận dữ dội của hai que gỗ cháy sắp tàn, tức Vua Rê-xin, nước Sy-ri và Phê-ca, con Rê-ma-lia.
  • Y-sai 7:5 - Vua Sy-ri và Ít-ra-ên đã liên minh để tấn công vua, và nói:
  • Y-sai 7:6 - ‘Chúng ta hãy tấn công Giu-đa và chiếm cứ nó cho chúng ta. Rồi chúng ta sẽ đặt con trai của Ta-bên lên làm vua Giu-đa.’
  • Y-sai 7:7 - Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Mưu ấy sẽ không bao giờ xảy ra; việc ấy không bao giờ thực hiện được;
  • Y-sai 7:8 - vì đầu của Sy-ri là Đa-mách, đầu Đa-mách là Rê-xin. Trong vòng sáu mươi lăm năm, Ít-ra-ên sẽ bị tiêu diệt và không còn là một dân nữa;
  • Y-sai 7:9 - đầu của Ép-ra-im là Sa-ma-ri; đầu của Sa-ma-ri là Phê-ca, con Rê-ma-lia. Nếu các ngươi không tin, các ngươi sẽ không đứng vững được.”
  • Y-sai 7:10 - Chúa Hằng Hữu lại phán với Vua A-cha:
  • Y-sai 7:11 - “Hãy cầu xin Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời ngươi một dấu lạ, hoặc cao tận thiên đàng hoặc sâu dưới vực thẳm.”
  • Y-sai 7:12 - Nhưng vua từ khước: “Tôi không xin dấu lạ, cũng không dám thử Chúa Hằng Hữu như thế.”
  • Ma-thi-ơ 1:9 - Ô-xia sinh Giô-tham. Giô-tham sinh A-cha. A-cha sinh Ê-xê-chia
  • Ô-sê 1:1 - Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho Ô-sê, con Bê-ê-ri, trong suốt những năm khi Ô-xia, Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia làm vua Giu-đa, và Giê-rô-bô-am, con Giô-ách, làm vua Ít-ra-ên.
  • Y-sai 1:1 - Đây là khải tượng về Giu-đa và Giê-ru-sa-lem mà Tiên tri Y-sai, con A-mốt, đã thấy trong đời các Vua Ô-xia, Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia làm vua Giu-đa.
  • 1 Sử Ký 3:13 - A-cha, Ê-xê-chia, Ma-na-se,
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - A-cha được hai mươi tuổi khi lên ngôi, và trị vì mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua không làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu, như Đa-vít tổ phụ mình đã làm.
  • 新标点和合本 - 亚哈斯登基的时候年二十岁,在耶路撒冷作王十六年;不像他祖大卫行耶和华眼中看为正的事,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 亚哈斯登基的时候年二十岁,在耶路撒冷作王十六年。他不像他祖先大卫行耶和华眼中看为正的事,
  • 和合本2010(神版-简体) - 亚哈斯登基的时候年二十岁,在耶路撒冷作王十六年。他不像他祖先大卫行耶和华眼中看为正的事,
  • 当代译本 - 亚哈斯二十岁登基,在耶路撒冷执政十六年。他没有效法他祖先大卫做耶和华视为正的事,
  • 圣经新译本 - 亚哈斯登基的时候,是二十岁;他在耶路撒冷作王十六年。他不像他的祖先大卫一样,行耶和华看为正的事,
  • 中文标准译本 - 亚哈斯作王的时候二十岁,在耶路撒冷统治了十六年。他没有像他先祖大卫那样,做耶和华眼中看为正的事,
  • 现代标点和合本 - 亚哈斯登基的时候年二十岁,在耶路撒冷做王十六年。不像他祖大卫行耶和华眼中看为正的事,
  • 和合本(拼音版) - 亚哈斯登基的时候年二十岁,在耶路撒冷作王十六年,不像他祖大卫行耶和华眼中看为正的事,
  • New International Version - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned in Jerusalem sixteen years. Unlike David his father, he did not do what was right in the eyes of the Lord.
  • New International Reader's Version - Ahaz was 20 years old when he became king. He ruled in Jerusalem for 16 years. He didn’t do what was right in the eyes of the Lord. He didn’t do what King David had done.
  • English Standard Version - Ahaz was twenty years old when he began to reign, and he reigned sixteen years in Jerusalem. And he did not do what was right in the eyes of the Lord, as his father David had done,
  • New Living Translation - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned in Jerusalem sixteen years. He did not do what was pleasing in the sight of the Lord, as his ancestor David had done.
  • The Message - Ahaz was twenty years old when he became king and reigned sixteen years in Jerusalem. He didn’t live right in the eyes of God; he wasn’t at all like his ancestor David. Instead he followed in the track of Israel in the north, even casting metal figurines for worshiping the pagan Baal gods. He participated in the outlawed burning of incense in the Valley of Ben Hinnom and—incredibly!—indulged in the outrageous practice of “passing his sons through the fire,” a truly abominable thing he picked up from the pagans God had earlier thrown out of the country. He also joined in the activities of the neighborhood sex-and-religion shrines that flourished all over the place.
  • Christian Standard Bible - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned sixteen years in Jerusalem. He did not do what was right in the Lord’s sight like his ancestor David,
  • New American Standard Bible - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned in Jerusalem for sixteen years. He did not do what was right in the sight of the Lord as his father David had done.
  • New King James Version - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned sixteen years in Jerusalem; and he did not do what was right in the sight of the Lord, as his father David had done.
  • Amplified Bible - Ahaz was twenty years old when he became king, and he reigned for sixteen years in Jerusalem. He did not do right in the sight of the Lord, as his father (forefather) David had done.
  • American Standard Version - Ahaz was twenty years old when he began to reign; and he reigned sixteen years in Jerusalem: and he did not that which was right in the eyes of Jehovah, like David his father;
  • King James Version - Ahaz was twenty years old when he began to reign, and he reigned sixteen years in Jerusalem: but he did not that which was right in the sight of the Lord, like David his father:
  • New English Translation - Ahaz was twenty years old when he began to reign, and he reigned for sixteen years in Jerusalem. He did not do what pleased the Lord, in contrast to his ancestor David.
  • World English Bible - Ahaz was twenty years old when he began to reign, and he reigned sixteen years in Jerusalem. He didn’t do that which was right in Yahweh’s eyes, like David his father,
  • 新標點和合本 - 亞哈斯登基的時候年二十歲,在耶路撒冷作王十六年;不像他祖大衛行耶和華眼中看為正的事,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞哈斯登基的時候年二十歲,在耶路撒冷作王十六年。他不像他祖先大衛行耶和華眼中看為正的事,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 亞哈斯登基的時候年二十歲,在耶路撒冷作王十六年。他不像他祖先大衛行耶和華眼中看為正的事,
  • 當代譯本 - 亞哈斯二十歲登基,在耶路撒冷執政十六年。他沒有效法他祖先大衛做耶和華視為正的事,
  • 聖經新譯本 - 亞哈斯登基的時候,是二十歲;他在耶路撒冷作王十六年。他不像他的祖先大衛一樣,行耶和華看為正的事,
  • 呂振中譯本 - 亞哈斯 登極的時候二十歲;他在 耶路撒冷 作王十六年。他不像他的祖 大衛 行永恆主所看為對的事,
  • 中文標準譯本 - 亞哈斯作王的時候二十歲,在耶路撒冷統治了十六年。他沒有像他先祖大衛那樣,做耶和華眼中看為正的事,
  • 現代標點和合本 - 亞哈斯登基的時候年二十歲,在耶路撒冷做王十六年。不像他祖大衛行耶和華眼中看為正的事,
  • 文理和合譯本 - 亞哈斯即位時、年二十歲、在耶路撒冷為王、歷十六年、不效其祖大衛、行耶和華所悅、
  • 文理委辦譯本 - 亞哈士年二十即位、都耶路撒冷、歷十六年、不行善於耶和華前、不繩厥祖大闢之武。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞哈斯 即位時、年二十歲、都 耶路撒冷 、在位十六年、不效其祖 大衛 行善於主前、
  • Nueva Versión Internacional - Acaz tenía veinte años cuando ascendió al trono, y reinó en Jerusalén dieciséis años. Pero, a diferencia de su antepasado David, Acaz no hizo lo que agrada al Señor.
  • 현대인의 성경 - 아하스는 20세에 왕위에 올라 예루살렘에서 16년을 통치하였다. 그러 나 그는 그의 조상 다윗과 같지 않아 여호와께서 보시기에 옳은 일을 하지 않았다.
  • Новый Русский Перевод - Ахазу было двадцать лет, когда он стал царем, и правил он в Иерусалиме шестнадцать лет. В отличие от своего предка Давида, он не делал того, что было правильным в глазах Господа.
  • Восточный перевод - Ахазу было двадцать лет, когда он стал царём, и правил он в Иерусалиме шестнадцать лет. В отличие от своего предка Давуда, он не делал того, что было правильным в глазах Вечного.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ахазу было двадцать лет, когда он стал царём, и правил он в Иерусалиме шестнадцать лет. В отличие от своего предка Давуда, он не делал того, что было правильным в глазах Вечного.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ахазу было двадцать лет, когда он стал царём, и правил он в Иерусалиме шестнадцать лет. В отличие от своего предка Довуда, он не делал того, что было правильным в глазах Вечного.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il était âgé de vingt ans à son avènement et il régna seize ans à Jérusalem . Il ne fit pas ce que l’Eternel considère comme juste, contrairement à son ancêtre David.
  • リビングバイブル - アハズは二十歳で王となり、十六年間エルサレムで治めました。彼は父祖ダビデとは違って、主の目にかなわない悪王でした。
  • Nova Versão Internacional - Acaz tinha vinte anos de idade quando começou a reinar e reinou dezesseis anos em Jerusalém. Ao contrário de Davi, seu predecessor, não fez o que o Senhor aprova.
  • Hoffnung für alle - Ahas wurde mit 20 Jahren König und regierte 16 Jahre in Jerusalem. Er folgte nicht dem Vorbild seines Vorfahren David und tat nicht, was dem Herrn gefiel,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่ออาหัสขึ้นเป็นกษัตริย์ พระองค์ทรงมีพระชนมายุยี่สิบพรรษา และทรงครองราชย์อยู่ในกรุงเยรูซาเล็มสิบหกปี พระองค์ไม่ได้ทรงทำสิ่งที่ถูกต้องในสายพระเนตรขององค์พระผู้เป็นเจ้าเหมือนที่ดาวิดผู้เป็นบรรพบุรุษเคยทำ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อาหัส​มี​อายุ 20 ปี​เมื่อ​เริ่ม​เป็น​กษัตริย์ และ​ท่าน​ครอง​ราชย์ 16 ปี​ใน​เยรูซาเล็ม ท่าน​ไม่​ได้​กระทำ​สิ่ง​ที่​ถูกต้อง​ใน​สายตา​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า อย่าง​ที่​ดาวิด​บรรพบุรุษ​ของ​ท่าน​ได้​กระทำ
  • 2 Sử Ký 17:3 - Chúa Hằng Hữu phù hộ Giô-sa-phát vì vua theo đúng đường lối đầu tiên của Đa-vít, tổ phụ mình, không chịu thờ các thần Ba-anh.
  • Mi-ca 1:1 - Đây là sứ điệp Chúa Hằng Hữu phán dạy Mi-ca, người Mô-rê-sết, trong đời các Vua Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia của nước Giu-đa. Khải tượng ông thấy liên quan đến Sa-ma-ri và Giê-ru-sa-lem:
  • 2 Các Vua 16:1 - Vào năm thứ mười bảy đời Phê-ca, con Rê-ma-lia, A-cha, con Giô-tham lên làm vua Giu-đa
  • 2 Các Vua 16:2 - A-cha được hai mươi tuổi khi lên ngôi, và trị vì mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua không làm điều thiện trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, như Đa-vít tổ phụ mình đã làm.
  • 2 Các Vua 16:3 - Nhưng lại theo đường lối các vua Ít-ra-ên. Hơn nữa, A-cha còn dâng con mình làm của lễ thiêu, theo thói tục tồi tệ của những dân tộc ngoại đạo bị Chúa Hằng Hữu đuổi ra khỏi đất này để dành chỗ cho Ít-ra-ên.
  • 2 Các Vua 16:4 - A-cha cúng tế, và đốt hương tại các miếu trên đồi, dưới các cây xanh.
  • 2 Các Vua 16:5 - Lúc ấy, Vua Rê-xin, nước A-ram và Vua Phê-ca, nước Ít-ra-ên, kéo quân lên đánh A-cha, vây Giê-ru-sa-lem, nhưng không hạ thành được.
  • 2 Các Vua 16:6 - Cũng vào dịp này, Rê-xin, vua A-ram chiếm lại thành Ê-lát, đuổi người Giu-đa khỏi thành, đem người Ê-đôm đến định cư và ở đó cho đến nay.
  • 2 Các Vua 16:7 - A-cha sai sứ đến cầu cứu Tiếc-la Phi-lê-se, vua A-sy-ri: “Tôi là đầy tớ và là con của vua. Xin vua cứu tôi khỏi tay vua A-ram và vua Ít-ra-ên.”
  • 2 Các Vua 16:8 - A-cha lấy bạc, vàng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong kho hoàng cung gửi cho vua A-sy-ri.
  • 2 Các Vua 16:9 - Theo lời yêu cầu của A-cha, vua A-sy-ri kéo quân đi đánh Đa-mách, chiếm thành, giết Vua Rê-xin, và bắt dân đem sang Ki-rơ.
  • 2 Các Vua 16:10 - Vua A-cha đi Đa-mách để hội kiến với Tiếc-la Phi-lê-se, vua A-sy-ri. Tại đó, A-cha thấy một cái bàn thờ, liền lấy kiểu mẫu và ghi chú các chi tiết, rồi gửi về cho Thầy Tế lễ U-ri.
  • 2 Các Vua 16:11 - U-ri theo đó chế tạo một cái bàn thờ, để sẵn chờ A-cha về.
  • 2 Các Vua 16:12 - Vừa từ Đa-mách về, A-cha đến xem xét bàn thờ mới,
  • 2 Các Vua 16:13 - rồi đứng dâng lễ thiêu, lễ vật ngũ cốc; đổ lễ quán và máu của lễ vật thù ân trên đó.
  • 2 Các Vua 16:14 - A-cha cho dời bàn thờ đồng của Chúa Hằng Hữu—vốn đặt trước Đền Thờ, giữa lối ra vào và bàn thờ mới—đến đặt ở phía bắc bàn thờ mới.
  • 2 Các Vua 16:15 - Vua A-cha ra lệnh cho Thầy Tế lễ U-ri dâng trên bàn thờ mới này lễ thiêu buổi sáng, lễ vật ngũ cốc buổi tối, lễ thiêu và lễ vật ngũ cốc của vua, lễ thiêu, lễ vật ngũ cốc, và lễ quán của dân, tất cả máu của sinh vật dâng làm lễ thiêu và máu của các sinh vật dâng trong các lễ khác. Còn bàn thờ bằng đồng cũ, vua dành riêng cho mình để cầu hỏi thần linh.
  • 2 Các Vua 16:16 - Thầy Tế lễ U-ri nhất nhất vâng lệnh vua A-cha.
  • 2 Các Vua 16:17 - Vua A-cha còn phá bỏ bờ thành của cái bệ trong đền, dẹp bỏ các chậu, hạ cái hồ trên lưng con bò bằng đồng xuống, và đem hồ đặt trên nền đá.
  • 2 Các Vua 16:18 - Vì sợ vua A-sy-ri, A-cha cũng phá dỡ mái hiên xây từ Đền Thờ Chúa Hằng Hữu ra đến cổng dành cho vua đi trong ngày Sa-bát.
  • 2 Các Vua 16:19 - Các việc khác của A-cha đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Giu-đa.
  • 2 Các Vua 16:20 - A-cha an giấc với tổ tiên, được chôn với tổ tiên trong thành Đa-vít. Ê-xê-chia, con A-cha lên kế vị.
  • Y-sai 7:1 - Khi A-cha, con Giô-tham, cháu Ô-xia, làm vua nước Giu-đa, Vua Rê-xin của nước Sy-ri và Phê-ca, con Rê-ma-lia, vua Ít-ra-ên, tiến đánh Giê-ru-sa-lem. Tuy nhiên, họ không thắng được.
  • Y-sai 7:2 - Nhà Giu-đa nghe tin rằng: “Sy-ri liên minh với Ít-ra-ên chống chúng ta!” Vì thế lòng vua và dân chúng đều sợ hãi, như cây rung trước giông bão.
  • Y-sai 7:3 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Y-sai: “Hãy dẫn Sê-gia, con trai con vào yết kiến Vua A-cha. Con sẽ gặp vua tại cuối cống dẫn nước đến hồ trên, gần con đường dẫn đến cánh đồng thợ giặt.
  • Y-sai 7:4 - Con hãy nói với vua đừng lo lắng. Hãy nói rằng vua không cần sợ hãi vì cơn giận dữ dội của hai que gỗ cháy sắp tàn, tức Vua Rê-xin, nước Sy-ri và Phê-ca, con Rê-ma-lia.
  • Y-sai 7:5 - Vua Sy-ri và Ít-ra-ên đã liên minh để tấn công vua, và nói:
  • Y-sai 7:6 - ‘Chúng ta hãy tấn công Giu-đa và chiếm cứ nó cho chúng ta. Rồi chúng ta sẽ đặt con trai của Ta-bên lên làm vua Giu-đa.’
  • Y-sai 7:7 - Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Mưu ấy sẽ không bao giờ xảy ra; việc ấy không bao giờ thực hiện được;
  • Y-sai 7:8 - vì đầu của Sy-ri là Đa-mách, đầu Đa-mách là Rê-xin. Trong vòng sáu mươi lăm năm, Ít-ra-ên sẽ bị tiêu diệt và không còn là một dân nữa;
  • Y-sai 7:9 - đầu của Ép-ra-im là Sa-ma-ri; đầu của Sa-ma-ri là Phê-ca, con Rê-ma-lia. Nếu các ngươi không tin, các ngươi sẽ không đứng vững được.”
  • Y-sai 7:10 - Chúa Hằng Hữu lại phán với Vua A-cha:
  • Y-sai 7:11 - “Hãy cầu xin Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời ngươi một dấu lạ, hoặc cao tận thiên đàng hoặc sâu dưới vực thẳm.”
  • Y-sai 7:12 - Nhưng vua từ khước: “Tôi không xin dấu lạ, cũng không dám thử Chúa Hằng Hữu như thế.”
  • Ma-thi-ơ 1:9 - Ô-xia sinh Giô-tham. Giô-tham sinh A-cha. A-cha sinh Ê-xê-chia
  • Ô-sê 1:1 - Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho Ô-sê, con Bê-ê-ri, trong suốt những năm khi Ô-xia, Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia làm vua Giu-đa, và Giê-rô-bô-am, con Giô-ách, làm vua Ít-ra-ên.
  • Y-sai 1:1 - Đây là khải tượng về Giu-đa và Giê-ru-sa-lem mà Tiên tri Y-sai, con A-mốt, đã thấy trong đời các Vua Ô-xia, Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia làm vua Giu-đa.
  • 1 Sử Ký 3:13 - A-cha, Ê-xê-chia, Ma-na-se,
圣经
资源
计划
奉献