Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
12:11 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu sai Giê-ru-ba-anh, Ba-rác, Giép-thê, và Sa-mu-ên giải cứu anh chị em, cho anh chị em sống an ổn.
  • 新标点和合本 - 耶和华就差遣耶路巴力、比但、耶弗他、撒母耳救你们脱离四围仇敌的手,你们才安然居住。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华就差遣耶路巴力、比但、耶弗他、撒母耳救你们脱离四围仇敌的手,你们才安然居住。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华就差遣耶路巴力、比但、耶弗他、撒母耳救你们脱离四围仇敌的手,你们才安然居住。
  • 当代译本 - 耶和华就派耶路·巴力、比但、耶弗他和撒母耳 从周围的敌人手中救你们,使你们安然居住。
  • 圣经新译本 - 于是耶和华差遣耶路.巴力、比但、耶弗他、撒母耳,救你们脱离四围仇敌的手,你们才可以安然居住。
  • 中文标准译本 - 于是耶和华派遣了耶路巴力、比丹、耶弗塔、撒母耳。耶和华解救你们脱离四围仇敌的手,你们就安然居住。
  • 现代标点和合本 - 耶和华就差遣耶路巴力、比但、耶弗他、撒母耳救你们脱离四围仇敌的手,你们才安然居住。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华就差遣耶路巴力、比但、耶弗他、撒母耳,救你们脱离四围仇敌的手,你们才安然居住。
  • New International Version - Then the Lord sent Jerub-Baal, Barak, Jephthah and Samuel, and he delivered you from the hands of your enemies all around you, so that you lived in safety.
  • New International Reader's Version - The Lord sent Gideon, Barak, Jephthah and me. He saved you from the power of your enemies who were all around you. So you lived in safety.
  • English Standard Version - And the Lord sent Jerubbaal and Barak and Jephthah and Samuel and delivered you out of the hand of your enemies on every side, and you lived in safety.
  • New Living Translation - Then the Lord sent Gideon, Bedan, Jephthah, and Samuel to save you, and you lived in safety.
  • The Message - “So God sent Jerub-Baal (Gideon), Bedan (Barak), Jephthah, and Samuel. He saved you from that hard life surrounded by enemies, and you lived in peace.
  • Christian Standard Bible - So the Lord sent Jerubbaal, Barak, Jephthah, and Samuel. He rescued you from the power of the enemies around you, and you lived securely.
  • New American Standard Bible - Then the Lord sent Jerubbaal, Bedan, Jephthah, and Samuel, and saved you from the hands of your enemies all around, so that you lived in security.
  • New King James Version - And the Lord sent Jerubbaal, Bedan, Jephthah, and Samuel, and delivered you out of the hand of your enemies on every side; and you dwelt in safety.
  • Amplified Bible - Then the Lord sent Jerubbaal (Gideon) and Bedan and Jephthah and Samuel, and He rescued you from the hand of your enemies on every side, and you lived in security.
  • American Standard Version - And Jehovah sent Jerubbaal, and Bedan, and Jephthah, and Samuel, and delivered you out of the hand of your enemies on every side; and ye dwelt in safety.
  • King James Version - And the Lord sent Jerubbaal, and Bedan, and Jephthah, and Samuel, and delivered you out of the hand of your enemies on every side, and ye dwelled safe.
  • New English Translation - So the Lord sent Jerub-Baal, Barak, Jephthah, and Samuel, and he delivered you from the hand of the enemies all around you, and you were able to live securely.
  • World English Bible - Yahweh sent Jerubbaal, Bedan, Jephthah, and Samuel, and delivered you out of the hand of your enemies on every side; and you lived in safety.
  • 新標點和合本 - 耶和華就差遣耶路‧巴力、比但、耶弗他、撒母耳救你們脫離四圍仇敵的手,你們才安然居住。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華就差遣耶路巴力、比但、耶弗他、撒母耳救你們脫離四圍仇敵的手,你們才安然居住。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華就差遣耶路巴力、比但、耶弗他、撒母耳救你們脫離四圍仇敵的手,你們才安然居住。
  • 當代譯本 - 耶和華就派耶路·巴力、比但、耶弗他和撒母耳 從周圍的敵人手中救你們,使你們安然居住。
  • 聖經新譯本 - 於是耶和華差遣耶路.巴力、比但、耶弗他、撒母耳,救你們脫離四圍仇敵的手,你們才可以安然居住。
  • 呂振中譯本 - 永恆主就差遣 耶路巴力 、 巴拉 、 耶弗他 、 撒母耳 來援救你們脫離四圍仇敵的手,你們才得以安然居住。
  • 中文標準譯本 - 於是耶和華派遣了耶路巴力、比丹、耶弗塔、撒母耳。耶和華解救你們脫離四圍仇敵的手,你們就安然居住。
  • 現代標點和合本 - 耶和華就差遣耶路巴力、比但、耶弗他、撒母耳救你們脫離四圍仇敵的手,你們才安然居住。
  • 文理和合譯本 - 耶和華遣耶路巴力、比但、耶弗他、及撒母耳、援爾於四周敵人之手、爾則安居、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華遣耶路巴力、比但、耶弗大、及我、援爾於四方之敵、俾爾安居。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主遂遣 耶路巴力 、 比但 、 耶弗他 、及 撒母耳 、救爾脫於四圍之敵人手、使爾安然而居、
  • Nueva Versión Internacional - Entonces el Señor envió a Yerubaal, Barac, Jefté y Samuel, y los libró a ustedes del poder de los enemigos que los rodeaban, para que vivieran seguros.
  • 현대인의 성경 - 그래서 여호와께서는 기드온과 바락과 입다와 나 사무엘을 보내 여러분을 원수들의 손에서 구출하여 안전하게 살 수 있도록 해 주셨습니다.
  • Новый Русский Перевод - Тогда Господь послал Еруббаала, Варака , Иеффая и Самуила и спас вас от окружавших вас врагов, чтобы вы жили в безопасности.
  • Восточный перевод - Тогда Вечный послал судей: Гедеона , Варака, Иефтаха и наконец меня , и спас вас от окружавших вас со всех сторон врагов, чтобы вы жили в безопасности.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда Вечный послал судей: Гедеона , Варака, Иефтаха и наконец меня , и спас вас от окружавших вас со всех сторон врагов, чтобы вы жили в безопасности.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда Вечный послал судей: Гедеона , Варака, Иефтаха и наконец меня , и спас вас от окружавших вас со всех сторон врагов, чтобы вы жили в безопасности.
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors l’Eternel a envoyé Yeroubbaal , Baraq et Jephté , et finalement moi, Samuel . Il vous a délivrés de tous les ennemis qui vous entourent et vous avez habité le pays en sécurité.
  • リビングバイブル - それで主は、ギデオン(エルバアル)、バラク、エフタ、サムエルを遣わして敵の手から救い出し、安らかな生活を取り戻させてくださったのだ。
  • Nova Versão Internacional - Então o Senhor enviou Jerubaal , Baraque , Jefté e Samuel , e os libertou das mãos dos inimigos que os rodeavam, de modo que vocês viveram em segurança.
  • Hoffnung für alle - Da schickte der Herr ihnen erst Gideon , ein anderes Mal Barak , dann Jeftah und schließlich mich, Samuel. Durch diese Männer half Gott euren Vorfahren und jetzt auch euch: Vorher wart ihr von Feinden umgeben, jetzt könnt ihr ruhig und sicher in eurem Land wohnen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าจึงทรงส่งเยรุบบาอัล บาราค เยฟธาห์ และซามูเอล มาช่วยท่านจากเงื้อมมือของศัตรูรอบด้าน เพื่อท่านจะมีชีวิตอยู่อย่างมั่นคงปลอดภัย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ให้​เยรุบบาอัล เบดาน เยฟธาห์ และ​ซามูเอล มา​ช่วย​พวก​ท่าน​ให้​รอด​จาก​เงื้อมมือ​ของ​ศัตรู​ทุก​ด้าน เพื่อ​ให้​ท่าน​อาศัย​อยู่​ได้​อย่าง​ปลอดภัย
交叉引用
  • Thẩm Phán 13:1 - Người Ít-ra-ên lại phạm tội trước mặt Chúa Hằng Hữu, nên Ngài để cho người Phi-li-tin áp bức họ trong bốn mươi năm.
  • Thẩm Phán 13:2 - Lúc ấy có một người tên Ma-nô-a từ đại tộc Đan sống ở Xô-ra. Vợ người son sẻ, không con.
  • Thẩm Phán 13:3 - Một hôm, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu hiện ra, nói với vợ Ma-nô-a: “Bà không con đã lâu, nhưng rồi bà sẽ thụ thai và sinh một con trai.
  • Thẩm Phán 13:4 - Vì vậy, từ nay phải thận trọng, đừng uống rượu hay chất gì làm cho say, cũng đừng ăn vật không sạch.
  • Thẩm Phán 13:5 - Vì bà sẽ có thai và sinh một con trai, dao cạo sẽ không được đưa qua đầu nó. Vì nó là người Na-xi-rê biệt riêng cho Đức Chúa Trời từ lúc sơ sinh. Sau này nó sẽ giải thoát Ít-ra-ên khỏi ách thống trị Phi-li-tin.”
  • Thẩm Phán 13:6 - Bà Ma-nô-a liền chạy đi nói cho chồng hay: “Một người của Đức Chúa Trời hiện ra với tôi! Vị ấy trông như một thiên sứ của Đức Chúa Trời, đáng kính đáng sợ quá! Tôi không dám hỏi xem vị ấy đến từ đâu, và vị này cũng không nói tên mình!
  • Thẩm Phán 13:7 - Nhưng vị này chỉ bảo cho biết rằng tôi sẽ thụ thai, sinh một con trai. Vị ấy còn dặn tôi kiêng cữ rượu và các vật không sạch, vì đứa con này là người Na-xi-rê sẽ được dâng cho Đức Chúa Trời từ khi sinh ra cho đến khi qua đời.”
  • Thẩm Phán 13:8 - Ma-nô-a khẩn cầu Chúa Hằng Hữu: “Lạy Chúa, xin cho người của Đức Chúa Trời sai đến lần trước trở lại gặp chúng con một lần nữa, để dạy chúng con những điều phải làm cho đứa con sắp chào đời.”
  • Thẩm Phán 13:9 - Đức Chúa Trời nhậm lời, cho thiên sứ đến gặp vợ Ma-nô-a một lần nữa, khi bà đang ngồi nơi đồng ruộng. Lúc ấy chồng bà không có ở đó.
  • Thẩm Phán 13:10 - Bà vội vàng chạy tìm chồng, nói: “Người đến đây hôm nọ vừa hiện ra lần nữa!”
  • Thẩm Phán 13:11 - Ma-nô-a theo vợ chạy đến, hỏi: “Có phải ông là người nói chuyện với vợ tôi hôm trước không?” Người ấy đáp: “Phải, chính ta.”
  • Thẩm Phán 13:12 - Ma-nô-a hỏi: “Khi lời ông được ứng nghiệm, chúng tôi phải nuôi đứa nhỏ như thế nào, phải làm gì cho nó?”
  • Thẩm Phán 13:13 - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đáp: “Vợ ngươi phải nhớ làm theo những điều ta đã dặn.
  • Thẩm Phán 13:14 - Bà ấy không được ăn nho tươi hay nho khô, uống rượu nho hay thức uống nào có chất làm cho say, không được ăn vật gì không sạch.”
  • Thẩm Phán 13:15 - Ma-nô-a nói với thiên sứ của Chúa Hằng Hữu: “Mời ông ở lại, để chúng tôi làm thịt dê con khoản đãi.”
  • Thẩm Phán 13:16 - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ ở lại, nhưng không ăn gì cả. Nếu muốn dâng vật gì, nên dâng tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu.” (Ma-nô-a vẫn chưa biết vị này là thiên sứ của Chúa Hằng Hữu.)
  • 1 Sa-mu-ên 7:13 - Vậy, người Phi-li-tin chịu khuất phục, không còn xâm lấn địa phận Ít-ra-ên nữa. Trọn đời Sa-mu-ên, tay Chúa Hằng Hữu khống chế người Phi-li-tin.
  • Thẩm Phán 6:14 - Nhưng Chúa Hằng Hữu quay lại, bảo ông: “Hãy dùng năng lực ngươi đang có để giải thoát Ít-ra-ên khỏi tay người Ma-đi-an. Chính Ta sai bảo ngươi!”
  • Thẩm Phán 11:1 - Bấy giờ có Giép-thê, người Ga-la-át, nổi danh là một dũng sĩ. Cha ông là người Ga-la-át, nhưng mẹ vốn là một kỹ nữ.
  • Thẩm Phán 11:2 - Vợ của Ga-la-át cũng sinh được nhiều con trai; và khi những người này lớn lên, liền đuổi Giép-thê đi. Họ nói: “Mày không được chia tài sản của cha để lại, vì mày là con khác mẹ.”
  • Thẩm Phán 11:3 - Vì vậy, Giép-thê phải lánh xa anh em, đến ở trong đất Tóp. Một số du đãng kết hợp lại, theo ông.
  • Thẩm Phán 11:4 - Vào lúc ấy, người Am-môn bắt đầu chống nghịch người Ít-ra-ên.
  • Thẩm Phán 11:5 - Khi người Am-môn tấn công, các trưởng lão xứ Ga-la-át đến Tóp để mời Giép-thê về.
  • Thẩm Phán 11:6 - Các trưởng lão đề nghị: “Xin hãy làm thủ lãnh chúng tôi. Xin giúp chúng tôi chống lại người Am-môn!”
  • Thẩm Phán 11:7 - Nhưng Giép-thê nói với họ: “Các anh không phải là người ghét tôi, rồi đuổi tôi ra khỏi nhà cha tôi sao? Nay gặp khó khăn, còn tìm tôi làm gì?”
  • Thẩm Phán 11:8 - Các trưởng lão đáp: “Chính vì thế chúng tôi mới đến với anh. Nếu anh lãnh đạo chúng tôi trong cuộc chiến cống quân Am-môn, chúng tôi sẽ tôn anh lên cai trị người Ga-la-át.”
  • Thẩm Phán 11:9 - Giép-thê hỏi lại các trưởng lão: “Tôi xin hỏi thẳng. Nếu tôi về với các anh và nếu Chúa Hằng Hữu cho tôi đánh thắng quân Am-môn, có phải các anh sẽ tôn tôi lên cai trị toàn dân phải không?”
  • Thẩm Phán 11:10 - Các trưởng lão đáp: “Có Chúa Hằng Hữu chứng giám. Chúng tôi xin giữ đúng lời anh vừa nói.”
  • Thẩm Phán 11:11 - Vậy Giép-thê cùng đi với các trưởng lão Ga-la-át, và dân chúng đưa ông lên cai trị họ và làm tướng chỉ huy quân đội. Tại Mích-pa, Giép-thê lặp lại những lời ông giao kết với các trưởng lão Ga-la-át trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Thẩm Phán 11:12 - Giép-thê sai sứ giả đi chất vấn vua Am-môn: “Tại sao vua đem quân tấn công đất nước tôi?”
  • Thẩm Phán 11:13 - Vua Am-môn trả lời sứ giả của Giép-thê: “Khi Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, họ đã chiếm đất của ta từ Sông Ạt-nôn đến Sông Gia-bốc và Giô-đan. Bây giờ hãy trả đất lại cho chúng tôi trong tinh thần hòa hiếu.”
  • Thẩm Phán 11:14 - Giép-thê lại sai sứ giả nói với vua Am-môn:
  • Thẩm Phán 11:15 - “Đây là điều Giép-thê nói: Ít-ra-ên không cướp đất của Mô-áp và Am-môn.
  • Thẩm Phán 11:16 - Nhưng, sau khi ra khỏi Ai Cập, người Ít-ra-ên băng hoang mạc, qua Biển Đỏ và đến Ca-đe.
  • Thẩm Phán 11:17 - Tại Ca-đe, Ít-ra-ên sai sứ giả xin vua Ê-đôm cho phép họ đi băng qua đất vua này, nhưng bị từ chối. Họ lại xin vua Mô-áp cũng không được, nên Ít-ra-ên phải ở lại Ca-đe.
  • Thẩm Phán 11:18 - Về sau, họ đi vòng đất Ê-đôm và Mô-áp, trong hoang mạc, đến cạnh biên giới phía đông đất Mô-áp, bên Sông Ạt-nôn. Nhưng họ không hề băng qua sông Ạt-nôn của Mô-áp, vì Ạt-nôn là biên giới của Mô-áp.
  • Thẩm Phán 11:19 - Lúc ấy Ít-ra-ên sai sứ đến Hết-bôn xin Si-hôn, vua A-mô-rít, cho họ đi băng qua đất vua này.
  • Thẩm Phán 11:20 - Chẳng những không cho, vì không tin Ít-ra-ên, Vua Si-hôn còn thu thập toàn lực tại Gia-xa, đánh Ít-ra-ên.
  • Thẩm Phán 11:21 - Nhưng Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, đã cho họ thắng Vua Si-hôn. Vậy nên Ít-ra-ên chiếm đất A-mô-rít,
  • Thẩm Phán 11:22 - từ Sông Ạt-nôn đến Sông Gia-bốc, và từ hoang mạc phía đông đến Giô-đan.
  • Thẩm Phán 11:23 - Nếu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, lấy đất của người A-mô-rít cho Ít-ra-ên, thì vua có quyền gì lấy lại?
  • Thẩm Phán 11:24 - Vua có từ chối những gì thần Kê-mốt cho vua không? Cũng thế, chúng tôi nhận tất cả đất Chúa Hằng Hữu cho chúng tôi.
  • Thẩm Phán 11:25 - Ngoài ra, vua có hơn gì Ba-lác, con Xếp-bô, vua Mô-áp không? Vua ấy đâu có dám tranh chấp, chiến đấu với Ít-ra-ên?
  • Thẩm Phán 11:26 - Hơn nữa, Ít-ra-ên đã định cư trong vùng này suốt 300 năm nay, từ Hết-bôn cho đến A-rô-e và dọc Sông Ạt-nôn. Tại sao đợi đến bây giờ vua mới đòi đất?
  • Thẩm Phán 11:27 - Tóm lại, tôi chẳng có lỗi gì với vua cả. Nhưng vua lại làm điều trái, gây chiến với chúng tôi. Nguyện xin Chúa Hằng Hữu, là Đấng Quan Án, xét xử vụ này giữa Ít-ra-ên và Am-môn.”
  • Thẩm Phán 11:28 - Nhưng, vua Am-môn không quan tâm đến thông điệp Giép-thê.
  • Thẩm Phán 11:29 - Lúc ấy, Thần của Chúa Hằng Hữu ngự trên Giép-thê, ông kéo quân băng qua đất Ga-la-át và Ma-na-se, vượt thành Mích-pa ở Ga-la-át, và tại đó ông tấn công người Am-môn.
  • Thẩm Phán 11:30 - Giép-thê khấn nguyện với Chúa Hằng Hữu: “Nếu Chúa cho tôi chiến thắng quân Am-môn,
  • Thẩm Phán 11:31 - thì lúc trở về, tôi sẽ dâng tế lễ thiêu lên Chúa bất kỳ người hay vật nào từ trong nhà ra đón tôi trước tiên.”
  • Thẩm Phán 11:32 - Vậy Giép-thê lãnh đạo quân mình tấn công quân Am-môn, Chúa Hằng Hữu cho ông chiến thắng.
  • Thẩm Phán 11:33 - Ông tàn phá hai mươi thành từ A-rô-e đến Mi-nít và cho đến tận A-bên Kê-a-mim. Vậy, Ít-ra-ên đánh bại quân Am-môn.
  • Thẩm Phán 8:29 - Ghi-đê-ôn, con Giô-ách, quay về nhà mình.
  • Thẩm Phán 8:35 - Họ cũng không tỏ lòng thuận thảo với gia đình Giê-ru Ba-anh (tức Ghi-đê-ôn), không nhớ ơn ông gì nữa bất kể những điều tốt đẹp ông đã làm cho Ít-ra-ên.
  • Thẩm Phán 4:6 - Một hôm, bà sai người mời Ba-rác, con A-bi-nô-am ở Kê-đe thuộc Nép-ta-li đến. Bà nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên có ra lệnh cho ông: Hãy chiêu tập 10.000 người Nép-ta-li và Sa-bu-luân tại Núi Tha-bô.
  • Thẩm Phán 6:32 - Từ hôm ấy, người ta gọi Ghi-đê-ôn là Giê-ru Ba-anh, nghĩa là “để Ba-anh tự biện hộ lấy,” vì ông đã phá sập bàn thờ Ba-anh.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu sai Giê-ru-ba-anh, Ba-rác, Giép-thê, và Sa-mu-ên giải cứu anh chị em, cho anh chị em sống an ổn.
  • 新标点和合本 - 耶和华就差遣耶路巴力、比但、耶弗他、撒母耳救你们脱离四围仇敌的手,你们才安然居住。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华就差遣耶路巴力、比但、耶弗他、撒母耳救你们脱离四围仇敌的手,你们才安然居住。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华就差遣耶路巴力、比但、耶弗他、撒母耳救你们脱离四围仇敌的手,你们才安然居住。
  • 当代译本 - 耶和华就派耶路·巴力、比但、耶弗他和撒母耳 从周围的敌人手中救你们,使你们安然居住。
  • 圣经新译本 - 于是耶和华差遣耶路.巴力、比但、耶弗他、撒母耳,救你们脱离四围仇敌的手,你们才可以安然居住。
  • 中文标准译本 - 于是耶和华派遣了耶路巴力、比丹、耶弗塔、撒母耳。耶和华解救你们脱离四围仇敌的手,你们就安然居住。
  • 现代标点和合本 - 耶和华就差遣耶路巴力、比但、耶弗他、撒母耳救你们脱离四围仇敌的手,你们才安然居住。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华就差遣耶路巴力、比但、耶弗他、撒母耳,救你们脱离四围仇敌的手,你们才安然居住。
  • New International Version - Then the Lord sent Jerub-Baal, Barak, Jephthah and Samuel, and he delivered you from the hands of your enemies all around you, so that you lived in safety.
  • New International Reader's Version - The Lord sent Gideon, Barak, Jephthah and me. He saved you from the power of your enemies who were all around you. So you lived in safety.
  • English Standard Version - And the Lord sent Jerubbaal and Barak and Jephthah and Samuel and delivered you out of the hand of your enemies on every side, and you lived in safety.
  • New Living Translation - Then the Lord sent Gideon, Bedan, Jephthah, and Samuel to save you, and you lived in safety.
  • The Message - “So God sent Jerub-Baal (Gideon), Bedan (Barak), Jephthah, and Samuel. He saved you from that hard life surrounded by enemies, and you lived in peace.
  • Christian Standard Bible - So the Lord sent Jerubbaal, Barak, Jephthah, and Samuel. He rescued you from the power of the enemies around you, and you lived securely.
  • New American Standard Bible - Then the Lord sent Jerubbaal, Bedan, Jephthah, and Samuel, and saved you from the hands of your enemies all around, so that you lived in security.
  • New King James Version - And the Lord sent Jerubbaal, Bedan, Jephthah, and Samuel, and delivered you out of the hand of your enemies on every side; and you dwelt in safety.
  • Amplified Bible - Then the Lord sent Jerubbaal (Gideon) and Bedan and Jephthah and Samuel, and He rescued you from the hand of your enemies on every side, and you lived in security.
  • American Standard Version - And Jehovah sent Jerubbaal, and Bedan, and Jephthah, and Samuel, and delivered you out of the hand of your enemies on every side; and ye dwelt in safety.
  • King James Version - And the Lord sent Jerubbaal, and Bedan, and Jephthah, and Samuel, and delivered you out of the hand of your enemies on every side, and ye dwelled safe.
  • New English Translation - So the Lord sent Jerub-Baal, Barak, Jephthah, and Samuel, and he delivered you from the hand of the enemies all around you, and you were able to live securely.
  • World English Bible - Yahweh sent Jerubbaal, Bedan, Jephthah, and Samuel, and delivered you out of the hand of your enemies on every side; and you lived in safety.
  • 新標點和合本 - 耶和華就差遣耶路‧巴力、比但、耶弗他、撒母耳救你們脫離四圍仇敵的手,你們才安然居住。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華就差遣耶路巴力、比但、耶弗他、撒母耳救你們脫離四圍仇敵的手,你們才安然居住。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華就差遣耶路巴力、比但、耶弗他、撒母耳救你們脫離四圍仇敵的手,你們才安然居住。
  • 當代譯本 - 耶和華就派耶路·巴力、比但、耶弗他和撒母耳 從周圍的敵人手中救你們,使你們安然居住。
  • 聖經新譯本 - 於是耶和華差遣耶路.巴力、比但、耶弗他、撒母耳,救你們脫離四圍仇敵的手,你們才可以安然居住。
  • 呂振中譯本 - 永恆主就差遣 耶路巴力 、 巴拉 、 耶弗他 、 撒母耳 來援救你們脫離四圍仇敵的手,你們才得以安然居住。
  • 中文標準譯本 - 於是耶和華派遣了耶路巴力、比丹、耶弗塔、撒母耳。耶和華解救你們脫離四圍仇敵的手,你們就安然居住。
  • 現代標點和合本 - 耶和華就差遣耶路巴力、比但、耶弗他、撒母耳救你們脫離四圍仇敵的手,你們才安然居住。
  • 文理和合譯本 - 耶和華遣耶路巴力、比但、耶弗他、及撒母耳、援爾於四周敵人之手、爾則安居、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華遣耶路巴力、比但、耶弗大、及我、援爾於四方之敵、俾爾安居。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主遂遣 耶路巴力 、 比但 、 耶弗他 、及 撒母耳 、救爾脫於四圍之敵人手、使爾安然而居、
  • Nueva Versión Internacional - Entonces el Señor envió a Yerubaal, Barac, Jefté y Samuel, y los libró a ustedes del poder de los enemigos que los rodeaban, para que vivieran seguros.
  • 현대인의 성경 - 그래서 여호와께서는 기드온과 바락과 입다와 나 사무엘을 보내 여러분을 원수들의 손에서 구출하여 안전하게 살 수 있도록 해 주셨습니다.
  • Новый Русский Перевод - Тогда Господь послал Еруббаала, Варака , Иеффая и Самуила и спас вас от окружавших вас врагов, чтобы вы жили в безопасности.
  • Восточный перевод - Тогда Вечный послал судей: Гедеона , Варака, Иефтаха и наконец меня , и спас вас от окружавших вас со всех сторон врагов, чтобы вы жили в безопасности.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда Вечный послал судей: Гедеона , Варака, Иефтаха и наконец меня , и спас вас от окружавших вас со всех сторон врагов, чтобы вы жили в безопасности.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда Вечный послал судей: Гедеона , Варака, Иефтаха и наконец меня , и спас вас от окружавших вас со всех сторон врагов, чтобы вы жили в безопасности.
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors l’Eternel a envoyé Yeroubbaal , Baraq et Jephté , et finalement moi, Samuel . Il vous a délivrés de tous les ennemis qui vous entourent et vous avez habité le pays en sécurité.
  • リビングバイブル - それで主は、ギデオン(エルバアル)、バラク、エフタ、サムエルを遣わして敵の手から救い出し、安らかな生活を取り戻させてくださったのだ。
  • Nova Versão Internacional - Então o Senhor enviou Jerubaal , Baraque , Jefté e Samuel , e os libertou das mãos dos inimigos que os rodeavam, de modo que vocês viveram em segurança.
  • Hoffnung für alle - Da schickte der Herr ihnen erst Gideon , ein anderes Mal Barak , dann Jeftah und schließlich mich, Samuel. Durch diese Männer half Gott euren Vorfahren und jetzt auch euch: Vorher wart ihr von Feinden umgeben, jetzt könnt ihr ruhig und sicher in eurem Land wohnen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าจึงทรงส่งเยรุบบาอัล บาราค เยฟธาห์ และซามูเอล มาช่วยท่านจากเงื้อมมือของศัตรูรอบด้าน เพื่อท่านจะมีชีวิตอยู่อย่างมั่นคงปลอดภัย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ให้​เยรุบบาอัล เบดาน เยฟธาห์ และ​ซามูเอล มา​ช่วย​พวก​ท่าน​ให้​รอด​จาก​เงื้อมมือ​ของ​ศัตรู​ทุก​ด้าน เพื่อ​ให้​ท่าน​อาศัย​อยู่​ได้​อย่าง​ปลอดภัย
  • Thẩm Phán 13:1 - Người Ít-ra-ên lại phạm tội trước mặt Chúa Hằng Hữu, nên Ngài để cho người Phi-li-tin áp bức họ trong bốn mươi năm.
  • Thẩm Phán 13:2 - Lúc ấy có một người tên Ma-nô-a từ đại tộc Đan sống ở Xô-ra. Vợ người son sẻ, không con.
  • Thẩm Phán 13:3 - Một hôm, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu hiện ra, nói với vợ Ma-nô-a: “Bà không con đã lâu, nhưng rồi bà sẽ thụ thai và sinh một con trai.
  • Thẩm Phán 13:4 - Vì vậy, từ nay phải thận trọng, đừng uống rượu hay chất gì làm cho say, cũng đừng ăn vật không sạch.
  • Thẩm Phán 13:5 - Vì bà sẽ có thai và sinh một con trai, dao cạo sẽ không được đưa qua đầu nó. Vì nó là người Na-xi-rê biệt riêng cho Đức Chúa Trời từ lúc sơ sinh. Sau này nó sẽ giải thoát Ít-ra-ên khỏi ách thống trị Phi-li-tin.”
  • Thẩm Phán 13:6 - Bà Ma-nô-a liền chạy đi nói cho chồng hay: “Một người của Đức Chúa Trời hiện ra với tôi! Vị ấy trông như một thiên sứ của Đức Chúa Trời, đáng kính đáng sợ quá! Tôi không dám hỏi xem vị ấy đến từ đâu, và vị này cũng không nói tên mình!
  • Thẩm Phán 13:7 - Nhưng vị này chỉ bảo cho biết rằng tôi sẽ thụ thai, sinh một con trai. Vị ấy còn dặn tôi kiêng cữ rượu và các vật không sạch, vì đứa con này là người Na-xi-rê sẽ được dâng cho Đức Chúa Trời từ khi sinh ra cho đến khi qua đời.”
  • Thẩm Phán 13:8 - Ma-nô-a khẩn cầu Chúa Hằng Hữu: “Lạy Chúa, xin cho người của Đức Chúa Trời sai đến lần trước trở lại gặp chúng con một lần nữa, để dạy chúng con những điều phải làm cho đứa con sắp chào đời.”
  • Thẩm Phán 13:9 - Đức Chúa Trời nhậm lời, cho thiên sứ đến gặp vợ Ma-nô-a một lần nữa, khi bà đang ngồi nơi đồng ruộng. Lúc ấy chồng bà không có ở đó.
  • Thẩm Phán 13:10 - Bà vội vàng chạy tìm chồng, nói: “Người đến đây hôm nọ vừa hiện ra lần nữa!”
  • Thẩm Phán 13:11 - Ma-nô-a theo vợ chạy đến, hỏi: “Có phải ông là người nói chuyện với vợ tôi hôm trước không?” Người ấy đáp: “Phải, chính ta.”
  • Thẩm Phán 13:12 - Ma-nô-a hỏi: “Khi lời ông được ứng nghiệm, chúng tôi phải nuôi đứa nhỏ như thế nào, phải làm gì cho nó?”
  • Thẩm Phán 13:13 - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đáp: “Vợ ngươi phải nhớ làm theo những điều ta đã dặn.
  • Thẩm Phán 13:14 - Bà ấy không được ăn nho tươi hay nho khô, uống rượu nho hay thức uống nào có chất làm cho say, không được ăn vật gì không sạch.”
  • Thẩm Phán 13:15 - Ma-nô-a nói với thiên sứ của Chúa Hằng Hữu: “Mời ông ở lại, để chúng tôi làm thịt dê con khoản đãi.”
  • Thẩm Phán 13:16 - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đáp: “Ta sẽ ở lại, nhưng không ăn gì cả. Nếu muốn dâng vật gì, nên dâng tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu.” (Ma-nô-a vẫn chưa biết vị này là thiên sứ của Chúa Hằng Hữu.)
  • 1 Sa-mu-ên 7:13 - Vậy, người Phi-li-tin chịu khuất phục, không còn xâm lấn địa phận Ít-ra-ên nữa. Trọn đời Sa-mu-ên, tay Chúa Hằng Hữu khống chế người Phi-li-tin.
  • Thẩm Phán 6:14 - Nhưng Chúa Hằng Hữu quay lại, bảo ông: “Hãy dùng năng lực ngươi đang có để giải thoát Ít-ra-ên khỏi tay người Ma-đi-an. Chính Ta sai bảo ngươi!”
  • Thẩm Phán 11:1 - Bấy giờ có Giép-thê, người Ga-la-át, nổi danh là một dũng sĩ. Cha ông là người Ga-la-át, nhưng mẹ vốn là một kỹ nữ.
  • Thẩm Phán 11:2 - Vợ của Ga-la-át cũng sinh được nhiều con trai; và khi những người này lớn lên, liền đuổi Giép-thê đi. Họ nói: “Mày không được chia tài sản của cha để lại, vì mày là con khác mẹ.”
  • Thẩm Phán 11:3 - Vì vậy, Giép-thê phải lánh xa anh em, đến ở trong đất Tóp. Một số du đãng kết hợp lại, theo ông.
  • Thẩm Phán 11:4 - Vào lúc ấy, người Am-môn bắt đầu chống nghịch người Ít-ra-ên.
  • Thẩm Phán 11:5 - Khi người Am-môn tấn công, các trưởng lão xứ Ga-la-át đến Tóp để mời Giép-thê về.
  • Thẩm Phán 11:6 - Các trưởng lão đề nghị: “Xin hãy làm thủ lãnh chúng tôi. Xin giúp chúng tôi chống lại người Am-môn!”
  • Thẩm Phán 11:7 - Nhưng Giép-thê nói với họ: “Các anh không phải là người ghét tôi, rồi đuổi tôi ra khỏi nhà cha tôi sao? Nay gặp khó khăn, còn tìm tôi làm gì?”
  • Thẩm Phán 11:8 - Các trưởng lão đáp: “Chính vì thế chúng tôi mới đến với anh. Nếu anh lãnh đạo chúng tôi trong cuộc chiến cống quân Am-môn, chúng tôi sẽ tôn anh lên cai trị người Ga-la-át.”
  • Thẩm Phán 11:9 - Giép-thê hỏi lại các trưởng lão: “Tôi xin hỏi thẳng. Nếu tôi về với các anh và nếu Chúa Hằng Hữu cho tôi đánh thắng quân Am-môn, có phải các anh sẽ tôn tôi lên cai trị toàn dân phải không?”
  • Thẩm Phán 11:10 - Các trưởng lão đáp: “Có Chúa Hằng Hữu chứng giám. Chúng tôi xin giữ đúng lời anh vừa nói.”
  • Thẩm Phán 11:11 - Vậy Giép-thê cùng đi với các trưởng lão Ga-la-át, và dân chúng đưa ông lên cai trị họ và làm tướng chỉ huy quân đội. Tại Mích-pa, Giép-thê lặp lại những lời ông giao kết với các trưởng lão Ga-la-át trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Thẩm Phán 11:12 - Giép-thê sai sứ giả đi chất vấn vua Am-môn: “Tại sao vua đem quân tấn công đất nước tôi?”
  • Thẩm Phán 11:13 - Vua Am-môn trả lời sứ giả của Giép-thê: “Khi Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, họ đã chiếm đất của ta từ Sông Ạt-nôn đến Sông Gia-bốc và Giô-đan. Bây giờ hãy trả đất lại cho chúng tôi trong tinh thần hòa hiếu.”
  • Thẩm Phán 11:14 - Giép-thê lại sai sứ giả nói với vua Am-môn:
  • Thẩm Phán 11:15 - “Đây là điều Giép-thê nói: Ít-ra-ên không cướp đất của Mô-áp và Am-môn.
  • Thẩm Phán 11:16 - Nhưng, sau khi ra khỏi Ai Cập, người Ít-ra-ên băng hoang mạc, qua Biển Đỏ và đến Ca-đe.
  • Thẩm Phán 11:17 - Tại Ca-đe, Ít-ra-ên sai sứ giả xin vua Ê-đôm cho phép họ đi băng qua đất vua này, nhưng bị từ chối. Họ lại xin vua Mô-áp cũng không được, nên Ít-ra-ên phải ở lại Ca-đe.
  • Thẩm Phán 11:18 - Về sau, họ đi vòng đất Ê-đôm và Mô-áp, trong hoang mạc, đến cạnh biên giới phía đông đất Mô-áp, bên Sông Ạt-nôn. Nhưng họ không hề băng qua sông Ạt-nôn của Mô-áp, vì Ạt-nôn là biên giới của Mô-áp.
  • Thẩm Phán 11:19 - Lúc ấy Ít-ra-ên sai sứ đến Hết-bôn xin Si-hôn, vua A-mô-rít, cho họ đi băng qua đất vua này.
  • Thẩm Phán 11:20 - Chẳng những không cho, vì không tin Ít-ra-ên, Vua Si-hôn còn thu thập toàn lực tại Gia-xa, đánh Ít-ra-ên.
  • Thẩm Phán 11:21 - Nhưng Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, đã cho họ thắng Vua Si-hôn. Vậy nên Ít-ra-ên chiếm đất A-mô-rít,
  • Thẩm Phán 11:22 - từ Sông Ạt-nôn đến Sông Gia-bốc, và từ hoang mạc phía đông đến Giô-đan.
  • Thẩm Phán 11:23 - Nếu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, lấy đất của người A-mô-rít cho Ít-ra-ên, thì vua có quyền gì lấy lại?
  • Thẩm Phán 11:24 - Vua có từ chối những gì thần Kê-mốt cho vua không? Cũng thế, chúng tôi nhận tất cả đất Chúa Hằng Hữu cho chúng tôi.
  • Thẩm Phán 11:25 - Ngoài ra, vua có hơn gì Ba-lác, con Xếp-bô, vua Mô-áp không? Vua ấy đâu có dám tranh chấp, chiến đấu với Ít-ra-ên?
  • Thẩm Phán 11:26 - Hơn nữa, Ít-ra-ên đã định cư trong vùng này suốt 300 năm nay, từ Hết-bôn cho đến A-rô-e và dọc Sông Ạt-nôn. Tại sao đợi đến bây giờ vua mới đòi đất?
  • Thẩm Phán 11:27 - Tóm lại, tôi chẳng có lỗi gì với vua cả. Nhưng vua lại làm điều trái, gây chiến với chúng tôi. Nguyện xin Chúa Hằng Hữu, là Đấng Quan Án, xét xử vụ này giữa Ít-ra-ên và Am-môn.”
  • Thẩm Phán 11:28 - Nhưng, vua Am-môn không quan tâm đến thông điệp Giép-thê.
  • Thẩm Phán 11:29 - Lúc ấy, Thần của Chúa Hằng Hữu ngự trên Giép-thê, ông kéo quân băng qua đất Ga-la-át và Ma-na-se, vượt thành Mích-pa ở Ga-la-át, và tại đó ông tấn công người Am-môn.
  • Thẩm Phán 11:30 - Giép-thê khấn nguyện với Chúa Hằng Hữu: “Nếu Chúa cho tôi chiến thắng quân Am-môn,
  • Thẩm Phán 11:31 - thì lúc trở về, tôi sẽ dâng tế lễ thiêu lên Chúa bất kỳ người hay vật nào từ trong nhà ra đón tôi trước tiên.”
  • Thẩm Phán 11:32 - Vậy Giép-thê lãnh đạo quân mình tấn công quân Am-môn, Chúa Hằng Hữu cho ông chiến thắng.
  • Thẩm Phán 11:33 - Ông tàn phá hai mươi thành từ A-rô-e đến Mi-nít và cho đến tận A-bên Kê-a-mim. Vậy, Ít-ra-ên đánh bại quân Am-môn.
  • Thẩm Phán 8:29 - Ghi-đê-ôn, con Giô-ách, quay về nhà mình.
  • Thẩm Phán 8:35 - Họ cũng không tỏ lòng thuận thảo với gia đình Giê-ru Ba-anh (tức Ghi-đê-ôn), không nhớ ơn ông gì nữa bất kể những điều tốt đẹp ông đã làm cho Ít-ra-ên.
  • Thẩm Phán 4:6 - Một hôm, bà sai người mời Ba-rác, con A-bi-nô-am ở Kê-đe thuộc Nép-ta-li đến. Bà nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên có ra lệnh cho ông: Hãy chiêu tập 10.000 người Nép-ta-li và Sa-bu-luân tại Núi Tha-bô.
  • Thẩm Phán 6:32 - Từ hôm ấy, người ta gọi Ghi-đê-ôn là Giê-ru Ba-anh, nghĩa là “để Ba-anh tự biện hộ lấy,” vì ông đã phá sập bàn thờ Ba-anh.
圣经
资源
计划
奉献