逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vậy, Đa-vít, cùng các trưởng lão Ít-ra-ên, và các tướng lãnh, đến nhà của Ô-bết Ê-đôm rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu cách long trọng.
- 新标点和合本 - 于是,大卫和以色列的长老,并千夫长都去从俄别以东的家欢欢喜喜地将耶和华的约柜抬上来。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 于是,大卫和以色列的长老,以及千夫长都去,欢欢喜喜地将耶和华的约柜从俄别‧以东家中接上来。
- 和合本2010(神版-简体) - 于是,大卫和以色列的长老,以及千夫长都去,欢欢喜喜地将耶和华的约柜从俄别‧以东家中接上来。
- 当代译本 - 大卫和以色列的长老以及千夫长去俄别·以东家,欢欢喜喜地把耶和华的约柜抬上来。
- 圣经新译本 - 于是大卫和以色列的众长老,以及千夫长一起前去,从俄别.以东的家欢欢喜喜地把耶和华的约柜抬上来。
- 中文标准译本 - 于是大卫、以色列的长老们和千夫长们一起前去,欢欢喜喜地把耶和华的约柜从俄别·以东家里抬上来。
- 现代标点和合本 - 于是大卫和以色列的长老并千夫长,都去从俄别以东的家欢欢喜喜地将耶和华的约柜抬上来。
- 和合本(拼音版) - 于是,大卫和以色列的长老并千夫长,都去从俄别以东的家,欢欢喜喜地将耶和华的约柜抬上来。
- New International Version - So David and the elders of Israel and the commanders of units of a thousand went to bring up the ark of the covenant of the Lord from the house of Obed-Edom, with rejoicing.
- New International Reader's Version - David and the elders of Israel went to carry up the ark of the covenant of the Lord. So did the commanders of military groups of 1,000 men. With great joy they carried up the ark from the house of Obed-Edom.
- English Standard Version - So David and the elders of Israel and the commanders of thousands went to bring up the ark of the covenant of the Lord from the house of Obed-edom with rejoicing.
- New Living Translation - Then David and the elders of Israel and the generals of the army went to the house of Obed-edom to bring the Ark of the Lord’s Covenant up to Jerusalem with a great celebration.
- The Message - Now they were ready. David, the elders of Israel, and the commanders of thousands started out to get the Chest of the Covenant of God and bring it up from the house of Obed-Edom. And they went rejoicing. Because God helped the Levites, strengthening them as they carried the Chest of the Covenant of God, they paused to worship by sacrificing seven bulls and seven rams. They were all dressed in elegant linen—David, the Levites carrying the Chest, the choir and band, and Kenaniah who was directing the music. David also wore a linen prayer shawl (called an ephod). On they came, all Israel on parade bringing up the Chest of the Covenant of God, shouting and cheering, playing every kind of brass and percussion and string instrument.
- Christian Standard Bible - David, the elders of Israel, and the commanders of thousands went with rejoicing to bring the ark of the covenant of the Lord from the house of Obed-edom.
- New American Standard Bible - So it was David, with the elders of Israel and the captains of thousands, who went to bring up the ark of the covenant of the Lord from the house of Obed-edom with joy.
- New King James Version - So David, the elders of Israel, and the captains over thousands went to bring up the ark of the covenant of the Lord from the house of Obed-Edom with joy.
- Amplified Bible - So David, with the elders of Israel and the captains over thousands, went to bring up the ark of the covenant of the Lord from the house of Obed-edom with joy.
- American Standard Version - So David, and the elders of Israel, and the captains over thousands, went to bring up the ark of the covenant of Jehovah out of the house of Obed-edom with joy.
- King James Version - So David, and the elders of Israel, and the captains over thousands, went to bring up the ark of the covenant of the Lord out of the house of Obed–edom with joy.
- New English Translation - So David, the leaders of Israel, and the commanders of units of a thousand went to bring up the ark of the Lord’s covenant from the house of Obed-Edom with celebration.
- World English Bible - So David, the elders of Israel, and the captains over thousands, went to bring the ark of Yahweh’s covenant up out of the house of Obed-Edom with joy.
- 新標點和合本 - 於是,大衛和以色列的長老,並千夫長都去從俄別‧以東的家歡歡喜喜地將耶和華的約櫃擡上來。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是,大衛和以色列的長老,以及千夫長都去,歡歡喜喜地將耶和華的約櫃從俄別‧以東家中接上來。
- 和合本2010(神版-繁體) - 於是,大衛和以色列的長老,以及千夫長都去,歡歡喜喜地將耶和華的約櫃從俄別‧以東家中接上來。
- 當代譯本 - 大衛和以色列的長老以及千夫長去俄別·以東家,歡歡喜喜地把耶和華的約櫃抬上來。
- 聖經新譯本 - 於是大衛和以色列的眾長老,以及千夫長一起前去,從俄別.以東的家歡歡喜喜地把耶和華的約櫃抬上來。
- 呂振中譯本 - 於是 大衛 和 以色列 的長老和千夫長都歡歡喜喜地去、從 俄別以東 的住宅、將永恆主的約櫃接上來。
- 中文標準譯本 - 於是大衛、以色列的長老們和千夫長們一起前去,歡歡喜喜地把耶和華的約櫃從俄別·以東家裡抬上來。
- 現代標點和合本 - 於是大衛和以色列的長老並千夫長,都去從俄別以東的家歡歡喜喜地將耶和華的約櫃抬上來。
- 文理和合譯本 - 於是大衛與以色列長老、及千夫長、歡然往舁耶和華之約匱、自俄別以東家而上、
- 文理委辦譯本 - 大闢及以色列族長老、暨千夫長、自阿伯以東家、懽然欣忭、舁耶和華法匱、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 大衛 與 以色列 長老、及千夫長、皆往 俄別以東 家、歡樂欣喜、請主之約匱而上、
- Nueva Versión Internacional - Muy alegres, David, los ancianos de Israel y los jefes de mil fueron a trasladar el arca del pacto del Señor desde la casa de Obed Edom.
- 현대인의 성경 - 다윗과 이스라엘 지도자들과 군 지휘관들은 오벧 – 에돔의 집으로 가서 기쁜 마음으로 여호와의 궤를 메어 왔는데
- Новый Русский Перевод - Давид, и старейшины Израиля, и тысячники пошли, чтобы с радостью перенести ковчег завета Господня из дома Овид-Эдома.
- Восточный перевод - Давуд, старейшины Исраила и тысячники пошли, чтобы с радостью перенести сундук соглашения с Вечным из дома Овид-Эдома.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Давуд, старейшины Исраила и тысячники пошли, чтобы с радостью перенести сундук соглашения с Вечным из дома Овид-Эдома.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Довуд, старейшины Исроила и тысячники пошли, чтобы с радостью перенести сундук соглашения с Вечным из дома Овид-Эдома.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors David, les responsables d’Israël et les chefs militaires allèrent faire transporter le coffre de l’alliance de l’Eternel depuis la maison d’Obed-Edom, au milieu de grandes réjouissances.
- リビングバイブル - こうして、王をはじめイスラエルの長老と軍の将校たちは、大きな喜びをもって神の箱をエルサレムに運ぼうとオベデ・エドムの家へ行きました。
- Nova Versão Internacional - Assim, com grande festa, Davi, as autoridades de Israel e os líderes dos batalhões de mil foram buscar a arca da aliança do Senhor que estava na casa de Obede-Edom.
- Hoffnung für alle - David, die Sippenoberhäupter von Israel und die Offiziere seiner Truppen zogen mit den Leviten und Priestern zu Obed-Edoms Haus, um die Bundeslade des Herrn nach Jerusalem zu holen. Alle freuten sich sehr.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดาวิดและบรรดาผู้อาวุโสของอิสราเอลและนายทัพนายกองจึงไปอัญเชิญหีบพันธสัญญาขององค์พระผู้เป็นเจ้ามาจากบ้านของโอเบดเอโดมด้วยความชื่นชมยินดี
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดังนั้นดาวิดและบรรดาผู้ใหญ่ของอิสราเอลและผู้บัญชากองพันจึงไปนำหีบพันธสัญญาของพระผู้เป็นเจ้าขึ้นมาจากครัวเรือนของโอเบดเอโดมด้วยความยินดี
交叉引用
- Thi Thiên 100:1 - Bài ca cảm ta. Hỡi cả trái đất, hãy cất tiếng ca mừng cho Chúa Hằng Hữu!
- Thi Thiên 100:2 - Phục vụ Chúa Hằng Hữu với lòng vui sướng. Đến trước mặt Ngài với tiếng hoan ca.
- 1 Sa-mu-ên 22:7 - Vua kêu gọi họ: “Nghe đây, những người Bên-gia-min! Có phải con trai của Gie-sê hứa hẹn cho các ngươi đồng ruộng, vườn nho, chức tước, quyền hành không,
- 1 Các Vua 8:1 - Sa-lô-môn triệu tập các trưởng lão Ít-ra-ên—trưởng các đại tộc và trưởng các gia tộc—họp tại Giê-ru-sa-lem để thỉnh Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu từ Si-ôn, Thành Đa-vít, lên Đền Thờ.
- Thi Thiên 95:1 - Hãy đến cùng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Hãy lớn tiếng chúc tôn Vầng Đá cứu chuộc của chúng ta.
- Thi Thiên 95:2 - Hãy đến trước mặt Chúa với lời cảm tạ. Hãy chúc tụng Ngài với nhã nhạc và bài ca.
- 1 Sử Ký 13:11 - Đa-vít buồn phiền vì Chúa Hằng Hữu nổi giận với U-xa nên gọi nơi ấy là Phê-rết U-xa (nghĩa là “Chúa nổi thịnh nộ trên U-xa”), tên này đến nay vẫn còn.
- 1 Sử Ký 13:12 - Bấy giờ, Đa-vít sợ Đức Chúa Trời và tự hỏi: “Làm sao ta rước Hòm của Đức Chúa Trời về nhà ta được?”
- 1 Sử Ký 13:13 - Vậy, Đa-vít quyết định rước Hòm về nhà của Ô-bết Ê-đôm, người Gát, thay vì đem về Thành Đa-vít.
- 1 Sử Ký 13:14 - Hòm của Đức Chúa Trời ở lại với gia đình Ô-bết Ê-đôm ba tháng và Chúa Hằng Hữu ban phước cho nhà Ô-bết Ê-đôm và mọi thứ đều thuộc về ông.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:7 - Tại đó, mọi người sẽ cùng gia quyến mình ăn trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, lòng hân hoan vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho công việc mình được ban phước và thịnh vượng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:15 - Vậy, tôi bổ nhiệm những người được dân chúng chọn lựa làm lãnh đạo, phụ trách hàng nghìn, hàng trăm, hàng năm chục, và hàng chục người trong mỗi đại tộc.
- Phi-líp 3:3 - Vì thờ phượng Đức Chúa Trời bởi Chúa Thánh Linh mới đúng ý nghĩa của thánh lễ cắt bì. Người theo Chúa hãnh diện nương cậy công việc cứu rỗi Chúa Cứu Thế Giê-xu đã hoàn thành và nhìn nhận con người không thể nào tự sức mình đạt đến sự cứu rỗi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:15 - Lễ này sẽ kéo dài bảy ngày tại nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn đặt Danh Ngài, mọi người cùng nhau vui mừng vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, ban phước lành, cho được mùa và cho mọi công việc anh em làm đều thịnh vượng.
- 1 Sa-mu-ên 8:12 - Có người sẽ được làm sĩ quan chỉ huy một nghìn binh sĩ hay năm mươi binh sĩ, nhưng cũng có người phải đi cày ruộng, gặt hái, rèn khí giới và dụng cụ xe cộ cho vua.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:11 - Anh em sẽ cùng gia đình, đầy tớ hân hoan trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, tại nơi Ngài sẽ chọn đặt Danh Ngài. Đừng quên người Lê-vi, ngoại kiều, người mồ côi, quả phụ trong địa phương mình. Nhớ mời họ chung dự.
- Mi-ca 5:2 - Hỡi Bết-lê-hem Ép-ra-ta, ngươi chỉ là một làng nhỏ bé giữa các dân tộc của Giu-đa. Nhưng từ ngươi sẽ xuất hiện một Đấng cai trị Ít-ra-ên. Gốc tích của Người từ đời xưa, từ trước vô cùng.
- Dân Số Ký 31:14 - Nhưng Môi-se giận các cấp chỉ huy quân đội lắm (họ gồm những quan chỉ huy hàng nghìn và hàng trăm quân).
- 1 Sa-mu-ên 10:19 - Thế nhưng ngày nay các ngươi từ chối Đức Chúa Trời, là Đấng đã cứu các ngươi khỏi mọi tai ương hiểm nghèo, để đòi lập một vua cai trị mình.’ Vậy, bây giờ anh chị em sửa soạn trình diện Chúa Hằng Hữu theo thứ tự từng đại tộc và từng họ hàng.”
- Phi-líp 4:4 - Hãy vui mừng trong Chúa luôn luôn; tôi xin nhắc lại: Hãy vui mừng!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:18 - Anh em chỉ được ăn các lễ vật này trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, tại nơi Ngài sẽ chọn, chung với con cái, đầy tớ mình và người Lê-vi ở trong thành. Mọi người đều hân hoan trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, vì kết quả của công việc mình.
- 2 Sử Ký 20:27 - Sau đó họ kéo quân về Giê-ru-sa-lem, Giô-sa-phát dẫn đầu toàn dân với niềm vui vì Chúa Hằng Hữu đã cho họ chiến thắng kẻ thù.
- 2 Sử Ký 20:28 - Họ diễn binh qua cổng thành Giê-ru-sa-lem trong tiếng đàn hạc, đàn cầm, và kèn trận, và họ lên Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- E-xơ-ra 6:16 - Người Ít-ra-ên gồm các thầy tế lễ, người Lê-vi và tất cả những người lưu đày hồi hương hân hoan dự lễ khánh thành Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
- 2 Sa-mu-ên 6:12 - Nghe Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho gia đình Ô-bết Ê-đôm, Đa-vít hân hoan rước Hòm về thành Đa-vít.
- 2 Sa-mu-ên 6:13 - Khi những người khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đi được sáu bước, Đa-vít dâng một con bò và một con thú béo tốt làm sinh tế.
- 2 Sa-mu-ên 6:14 - Ông mặc một ê-phót bằng vải gai, ra sức nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sa-mu-ên 6:15 - Và như thế, Đa-vít cùng cả nhà Ít-ra-ên rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu giữa tiếng reo hò và tiếng kèn vang dậy.
- 2 Sa-mu-ên 6:16 - Khi Hòm đến thành Đa-vít, Mi-canh, con gái Sau-lơ đứng bên cửa sổ thấy Vua Đa-vít nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu, thì khinh bỉ Đa-vít.
- 2 Sa-mu-ên 6:17 - Người ta đem Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đặt trong lều Đa-vít vừa cất, rồi vua dâng lễ thiêu và lễ tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sa-mu-ên 6:18 - Dâng tế lễ xong, Đa-vít nhân danh Chúa Hằng Hữu Vạn Quân chúc phước lành cho dân,
- 2 Sa-mu-ên 6:19 - và phát quà cho họ, đàn ông cũng như đàn bà. Mỗi người nhận được một ổ bánh, một miếng thịt, và một bánh trái nho khô. Sau đó, mọi người về nhà.
- 2 Sa-mu-ên 6:20 - Đa-vít cũng về nhà chúc phước lành cho gia đình mình. Mi-canh, con gái Sau-lơ, ra đón vua, mỉa mai: “Hôm nay vua Ít-ra-ên trông vẻ vang thật, ở trần trước mặt bọn nữ tì của thần dân, như một người hạ cấp vậy!”
- 2 Sa-mu-ên 6:21 - Đa-vít trả lời: “Trước mặt Chúa Hằng Hữu, là Đấng đã bỏ cha nàng và cả hoàng tộc để chọn ta làm vua dân tộc Ít-ra-ên của Ngài, nhất định ta phải hân hoan nhảy múa.
- 2 Sa-mu-ên 6:22 - Ta sẽ làm cho mình ra hèn mọn hơn nữa, coi thường chính mình, nhưng bọn nữ tì kia vẫn tôn trọng ta!”
- 2 Sa-mu-ên 6:23 - Vì vậy, Mi-canh không có con cho đến ngày qua đời.