逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Miền duyên hải ấy dành cho dân còn lại của đại tộc Giu-đa, họ sẽ chăn nuôi gia súc tại đó. Họ sẽ nằm ngủ ban đêm trong các ngôi nhà ở Ách-ca-lôn. Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ, sẽ thăm viếng họ và đem dân lưu đày về nước.
- 新标点和合本 - 这地必为犹大家剩下的人所得; 他们必在那里牧放群羊, 晚上必躺卧在亚实基伦的房屋中; 因为耶和华他们的 神必眷顾他们, 使他们被掳的人归回。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这地必为犹大家的余民所得; 他们要在那里放牧, 晚上躺卧在亚实基伦的房屋中; 因为耶和华—他们的上帝必眷顾他们, 使被掳的人归回。
- 和合本2010(神版-简体) - 这地必为犹大家的余民所得; 他们要在那里放牧, 晚上躺卧在亚实基伦的房屋中; 因为耶和华—他们的 神必眷顾他们, 使被掳的人归回。
- 当代译本 - 那里必归给犹大家的余民, 他们必在那里放牧, 晚上睡在亚实基伦的房屋里, 因为他们的上帝耶和华必眷顾他们, 使他们回归故土。
- 圣经新译本 - 这地必归给犹大家的余民; 他们要在那里放牧, 晚上他们躺卧在亚实基伦的房舍中; 因为耶和华他们的 神必眷顾他们, 使他们从被掳之地归回。”
- 中文标准译本 - 这地必归于犹大家的余剩之民, 他们将在那里放牧, 傍晚躺卧在阿实基伦的房屋里; 耶和华他们的神必眷顾他们, 使他们被掳之人回归 。
- 现代标点和合本 - 这地必为犹大家剩下的人所得, 他们必在那里牧放群羊, 晚上必躺卧在亚实基伦的房屋中, 因为耶和华他们的神必眷顾他们, 使他们被掳的人归回。
- 和合本(拼音版) - 这地必为犹大家剩下的人所得, 他们必在那里牧放群羊, 晚上必躺卧在亚实基伦的房屋中; 因为耶和华他们的上帝必眷顾他们, 使他们被掳的人归回。
- New International Version - That land will belong to the remnant of the people of Judah; there they will find pasture. In the evening they will lie down in the houses of Ashkelon. The Lord their God will care for them; he will restore their fortunes.
- New International Reader's Version - That land will belong to those who are still left alive among the people of Judah. They will find grasslands there. They will take over the houses in Ashkelon and live in them. The Lord their God will take care of them. He will bless them with great success again.
- English Standard Version - The seacoast shall become the possession of the remnant of the house of Judah, on which they shall graze, and in the houses of Ashkelon they shall lie down at evening. For the Lord their God will be mindful of them and restore their fortunes.
- New Living Translation - The remnant of the tribe of Judah will pasture there. They will rest at night in the abandoned houses in Ashkelon. For the Lord their God will visit his people in kindness and restore their prosperity again.
- Christian Standard Bible - The coastland will belong to the remnant of the house of Judah; they will find pasture there. They will lie down in the evening among the houses of Ashkelon, for the Lord their God will return to them and restore their fortunes.
- New American Standard Bible - And the coast will be For the remnant of the house of Judah, They will drive sheep to pasture on it. In the houses of Ashkelon they will lie down at evening; For the Lord their God will care for them And restore their fortunes.
- New King James Version - The coast shall be for the remnant of the house of Judah; They shall feed their flocks there; In the houses of Ashkelon they shall lie down at evening. For the Lord their God will intervene for them, And return their captives.
- Amplified Bible - The seacoast will belong To the remnant of the house of Judah; They will pasture [their flocks] on it. In the [deserted] houses of Ashkelon [in Philistia] they [of Judah] will lie down and rest in the evening, For the Lord their God will care for them; And restore their fortune [permitting them to occupy the land].
- American Standard Version - And the coast shall be for the remnant of the house of Judah; they shall feed their flocks thereupon; in the houses of Ashkelon shall they lie down in the evening; for Jehovah their God will visit them, and bring back their captivity.
- King James Version - And the coast shall be for the remnant of the house of Judah; they shall feed thereupon: in the houses of Ashkelon shall they lie down in the evening: for the Lord their God shall visit them, and turn away their captivity.
- New English Translation - Those who are left from the kingdom of Judah will take possession of it. By the sea they will graze, in the houses of Ashkelon they will lie down in the evening, for the Lord their God will intervene for them and restore their prosperity.
- World English Bible - The coast will be for the remnant of the house of Judah. They will find pasture. In the houses of Ashkelon, they will lie down in the evening, for Yahweh, their God, will visit them, and restore them.
- 新標點和合本 - 這地必為猶大家剩下的人所得; 他們必在那裏牧放羣羊, 晚上必躺臥在亞實基倫的房屋中; 因為耶和華-他們的神必眷顧他們, 使他們被擄的人歸回。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這地必為猶大家的餘民所得; 他們要在那裏放牧, 晚上躺臥在亞實基倫的房屋中; 因為耶和華-他們的上帝必眷顧他們, 使被擄的人歸回。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這地必為猶大家的餘民所得; 他們要在那裏放牧, 晚上躺臥在亞實基倫的房屋中; 因為耶和華—他們的 神必眷顧他們, 使被擄的人歸回。
- 當代譯本 - 那裡必歸給猶大家的餘民, 他們必在那裡放牧, 晚上睡在亞實基倫的房屋裡, 因為他們的上帝耶和華必眷顧他們, 使他們回歸故土。
- 聖經新譯本 - 這地必歸給猶大家的餘民; 他們要在那裡放牧, 晚上他們躺臥在亞實基倫的房舍中; 因為耶和華他們的 神必眷顧他們, 使他們從被擄之地歸回。”
- 呂振中譯本 - 這地帶必為 猶大 家 剩下的人所得; 他們必在那裏牧放 羣羊 , 晚上必躺在 亞實基倫 的房屋中; 因為永恆主他們的上帝 必眷顧他們, 恢復他們的故業。
- 中文標準譯本 - 這地必歸於猶大家的餘剩之民, 他們將在那裡放牧, 傍晚躺臥在阿實基倫的房屋裡; 耶和華他們的神必眷顧他們, 使他們被擄之人回歸 。
- 現代標點和合本 - 這地必為猶大家剩下的人所得, 他們必在那裡牧放群羊, 晚上必躺臥在亞實基倫的房屋中, 因為耶和華他們的神必眷顧他們, 使他們被擄的人歸回。
- 文理和合譯本 - 海濱將歸於猶大家之遺民、牧畜於彼、暮則臥於亞實基倫之室、蓋其上帝耶和華必眷顧之、而返其俘囚也、
- 文理委辦譯本 - 適值耶和華上帝、眷顧猶大遺民、返其俘囚、使彼牧羊海濱、暮則驅群羊、卧於亞實基倫家、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此瀕海之區、終歸 猶大 族所餘之人、在彼養身、暮時必臥於 亞實基倫 之室、因主即其天主眷顧之、必返其俘囚、 返其俘囚或作使其復振興
- Nueva Versión Internacional - Y allí pastarán las ovejas del remanente de la tribu de Judá. Al atardecer se echarán a descansar en las casas de Ascalón; el Señor su Dios vendrá en su ayuda para restaurarlos.
- 현대인의 성경 - 살아 남은 유다 백성이 그 땅을 점령할 것이다. 그들이 거기서 양떼를 먹이고 아스글론 주민들의 집에서 잠을 잘 것이다. 이것은 그들의 하나님 여호와께서 그들을 돌보시고 그들을 원상태로 회복시키실 것이기 때문이다.
- Новый Русский Перевод - Достанется побережье уцелевшим из дома Иуды; там они будут пасти свои стада и вечерами в домах Ашкелона будут ложиться спать. Господь, их Бог, позаботится о них и вернет им благополучие.
- Восточный перевод - Достанется побережье уцелевшим из Иудеи; там они будут пасти свои стада и будут ложиться спать в домах Ашкелона. Вечный, их Бог, позаботится о них и вернёт им благополучие.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Достанется побережье уцелевшим из Иудеи; там они будут пасти свои стада и будут ложиться спать в домах Ашкелона. Вечный, их Бог, позаботится о них и вернёт им благополучие.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Достанется побережье уцелевшим из Иудеи; там они будут пасти свои стада и будут ложиться спать в домах Ашкелона. Вечный, их Бог, позаботится о них и вернёт им благополучие.
- La Bible du Semeur 2015 - Ce district va échoir au reste ╵du peuple de Juda. Ils y mèneront paître leurs troupeaux . Le soir, ils se reposeront ╵dans les maisons à Ashkelôn, car l’Eternel, leur Dieu, ╵interviendra pour eux et changera leur sort .
- リビングバイブル - そこでは、わずかに生き残ったユダ部族が 家畜を放牧する。 彼らは、使われなくなったアシュケロンの家に 身を横たえて休む。 神である主が、ご自分の民を親しく訪れ、 元どおり繁栄させてくださるからだ。
- Nova Versão Internacional - Pertencerá ao remanescente da tribo de Judá. Ali encontrarão pastagem; e, ao entardecer, eles se deitarão nas casas de Ascalom. O Senhor, o seu Deus, cuidará deles, e lhes restaurará a sorte .
- Hoffnung für alle - und abends schlagen sie in den Ruinen von Aschkelon ihr Lager auf. Das ganze Land der Philister gehört dann den Überlebenden von Juda.« Ja, der Herr, ihr Gott, wird sich über die Judäer erbarmen und ihr Schicksal wieder zum Guten wenden!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดินแดนนั้นจะตกเป็นของชนหยิบมือที่เหลือของยูดาห์ ที่นั่นพวกเขาจะพบทุ่งหญ้า ยามเย็นเขาจะนอนลง ในบ้านเรือนของอัชเคโลน พระยาห์เวห์พระเจ้าของพวกเขาจะทรงดูแลเขา และให้เขาคืนสู่สภาพดีอีกครั้ง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดินแดนนั้นจะเป็นของผู้ที่มีชีวิตเหลืออยู่ ของพงศ์พันธุ์ยูดาห์ พวกเขาจะพบทุ่งหญ้าที่นั่น ในเวลาเย็น พวกเขาจะนอนพัก ในบ้านเรือนของเมืองอัชเคโลน พระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของพวกเขาจะดูแลพวกเขา พระองค์จะทำให้ความอุดมสมบูรณ์ของเขาคืนสู่สภาพเดิม
交叉引用
- Sô-phô-ni 2:9 - Vì thế, thật như Ta hằng sống, Mô-áp sẽ giống như Sô-đôm, người Am-môn sẽ giống như người Gô-mô-rơ. Đất của chúng sẽ biến thành nơi đầy gai gốc, có nhiều hầm muối và mãi mãi điêu tàn. Những người sống sót của dân Ta sẽ phá hoại chúng; dân còn lại sẽ được đất nước chúng làm sản nghiệp.”
- Rô-ma 11:5 - Ngày nay cũng thế, vẫn có một số ít người Do Thái được Đức Chúa Trời lựa chọn, do ơn phước của Ngài.
- Giê-rê-mi 23:3 - Ta sẽ tập họp các con còn sống sót của bầy Ta trong các xứ mà Ta đã lưu đày chúng. Ta sẽ đem chúng về ràn chiên, và chúng sẽ sinh sôi nẩy nở đông đúc.
- Mi-ca 4:10 - Hỡi dân cư của Giê-ru-sa-lem, hãy quặn thắt kêu la như đàn bà sinh nở, vì bây giờ ngươi sẽ rời thành, chạy ra ngoài đồng. Ngươi sẽ bị đày qua Ba-by-lôn. Nhưng Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu nơi đó; Ngài chuộc các ngươi khỏi tay quân thù.
- Thi Thiên 85:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Chúa đã đổ phước lành cho đất nước! Ngài cho người lưu đày của Gia-cốp được hồi hương.
- Thi Thiên 126:1 - Khi Chúa Hằng Hữu đem dân lưu đày Si-ôn trở về, thật như một giấc mơ!
- Thi Thiên 126:2 - Miệng chúng ta đầy tiếng vui cười, lưỡi chúng ta vang khúc nhạc mừng vui. Người nước ngoài đều nhìn nhận: “Chúa Hằng Hữu đã làm những việc vĩ đại cho họ.”
- Thi Thiên 126:3 - Phải, Chúa Hằng Hữu đã làm những việc vĩ đại cho chúng ta! Nên chúng ta vui mừng!
- Thi Thiên 126:4 - Chúa Hằng Hữu, xin đưa dẫn dân lưu đày chúng con trở về, như các dòng suối làm cho hoang mạc xanh tươi trở lại.
- Giê-rê-mi 32:44 - Phải, dân chúng sẽ lại mua và bán ruộng đất—ký khế ước, đóng dấu, và mời người làm chứng—trong xứ Bên-gia-min và các khu thị tứ Giê-ru-sa-lem, các thành Giu-đa và các vùng đồi núi, các đồng bằng Phi-li-tin, đến tận xứ Nê-ghép. Vì sẽ có ngày Ta sẽ làm cho đất nước này phồn thịnh. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
- Y-sai 14:29 - Hỡi Phi-li-tin! Đừng reo mừng khi cây roi đánh ngươi bị bẻ gãy— tức vua tấn công ngươi bị chết. Vì từ giống rắn ấy sẽ sinh ra nhiều rắn lục, và rắn lửa độc để hủy diệt ngươi!
- Y-sai 14:30 - Ta sẽ nuôi người nghèo trong đồng cỏ của Ta; người túng thiếu sẽ nằm ngủ bình an. Còn như ngươi, Ta sẽ diệt ngươi bằng nạn đói và những người sót lại của ngươi sẽ bị tàn sát.
- Y-sai 14:31 - Hãy than van nơi cổng! Hãy kêu khóc trong các thành! Hãy run sợ tan chảy, hỡi dân thành Phi-li-tin! Một đội quân hùng mạnh sẽ đến như luồng khói từ phía bắc. Chúng hăng hái xông lên chiến đấu.
- Y-sai 14:32 - Chúng tôi phải nói gì với người Phi-li-tin? Hãy bảo chúng: “Chúa Hằng Hữu đã vững lập Si-ôn. Nơi ấy, người khổ đau của dân Ngài đã tìm được nơi trú ẩn.”
- Giê-rê-mi 3:18 - Đến thời ấy, người Giu-đa và Ít-ra-ên sẽ cùng nhau trở về từ xứ lưu đày ở phương bắc. Họ sẽ trở về xứ mà Ta đã ban cho tổ phụ họ làm cơ nghiệp đời đời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:26 - Một thiên sứ của Chúa nói với Phi-líp: “Hãy đứng dậy đi về hướng nam, tới quãng đường giữa Giê-ru-sa-lem và Ga-xa, là nơi hoang vắng!”
- A-gai 1:12 - Vậy, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những con dân của Đức Chúa Trời còn sót lại trong nước vâng theo lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình. Khi nghe lời của Tiên tri A-gai, người được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ sai đến, nên họ tỏ lòng kính sợ trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Sáng Thế Ký 50:24 - Giô-sép nói với các anh: “Tôi sắp qua đời, nhưng Đức Chúa Trời sẽ đến giúp các anh, đưa các anh ra khỏi Ai Cập, và trở về xứ Ngài đã thề hứa cho Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.”
- Giê-rê-mi 30:3 - Vì kỳ hạn đang đến, khi ấy Ta sẽ phục hưng dân Ta, cả Ít-ra-ên và Giu-đa. Ta sẽ cho họ hồi hương, cho họ lấy lại quyền sở hữu đất mà Ta đã ban cho tổ phụ họ, và họ sẽ an cư lạc nghiệp trên đất nước này. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
- Xa-cha-ri 9:6 - Người ngoại quốc sẽ chiếm cứ Ách-đốt. Ta sẽ diệt mối kiêu hãnh của người Phi-li-tin.
- Xa-cha-ri 9:7 - Ta sẽ lấy máu ra khỏi miệng chúng và vật kinh tởm khỏi răng chúng. Những người Phi-li-tin sống sót sẽ thuộc về Đức Chúa Trời chúng ta, và trở nên như trưởng tộc của Giu-đa. Người Éc-rôn sẽ như người Giê-bu vậy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:40 - Được Chúa đưa đến thành A-xốt, Phi-líp tiếp tục công bố Phúc Âm tại các thành phố trên đường đi đến hải cảng Sê-sa-rê.
- Giê-rê-mi 31:7 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy hát một bài hoan ca cho Gia-cốp. Hãy reo hò vì dân tộc đứng đầu các nước. Hãy lớn tiếng tôn vinh và ca ngợi: ‘Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu vớt dân Ngài, là đoàn dân Ít-ra-ên còn sót lại!’
- Giê-rê-mi 30:18 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Đến ngày Ta cho Ít-ra-ên hồi hương từ xứ lưu đày và phục hồi thân phận của họ, Giê-ru-sa-lem sẽ được tái thiết trên đống hoang tàn đổ nát, và các cung điện sẽ dựng lên như ngày xưa.
- Giê-rê-mi 30:19 - Nơi đó, sẽ vang lên lời vui mừng và bài ca cảm tạ, Ta sẽ gia tăng số dân Ta, không còn suy giảm nữa; Ta sẽ khiến họ được tôn trọng, không còn yếu hèn nữa.
- Y-sai 11:11 - Trong ngày ấy, Chúa sẽ đưa tay Ngài ra một lần nữa, đem dân sót lại của Ngài trở về— là những người sống sót từ các nước A-sy-ri và phía bắc Ai Cập; phía nam Ai Cập, Ê-thi-ô-pi, và Ê-lam; Ba-by-lôn, Ha-mát, và các hải đảo.
- A-gai 2:2 - “Con hãy bảo tổng trấn Giu-đa là Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những con dân của Đức Chúa Trời còn sót lại như sau:
- Lu-ca 7:16 - Dân chúng đều kinh sợ, ca tụng Đức Chúa Trời: “Nhà tiên tri vĩ đại đã xuất hiện giữa chúng ta,” và “Đức Chúa Trời đã đến cứu giúp dân Ngài.”
- Y-sai 14:1 - Nhưng Chúa Hằng Hữu sẽ đoái thương nhà Gia-cốp. Một lần nữa, Chúa sẽ chọn Ít-ra-ên như tuyển dân của Ngài. Chúa sẽ cho họ được định cư tại quê hương mình. Nhiều ngoại kiều sẽ hiệp với nhà Ít-ra-ên.
- Áp-đia 1:19 - Dân Ta đang sống tại Nê-ghép sẽ chiếm giữ các núi của Ê-sau. Những người sống tại Sơ-phê-la sẽ trấn đóng đất Phi-li-tin và sẽ chiếm giữ các đồng ruộng Ép-ra-im và Sa-ma-ri. Và những người Bên-gia-min sẽ được đất Ga-la-át.
- Mi-ca 2:12 - “Ngày kia, hỡi Ít-ra-ên, Ta sẽ triệu tập các ngươi; Ta sẽ thu góp dân còn sót lại. Ta sẽ gom các ngươi về như chiên trong chuồng, như bầy gia súc trong đồng cỏ. Phải, đất các ngươi sẽ huyên náo vì số người đông đảo.
- A-mốt 9:14 - Ta sẽ đem Ít-ra-ên, dân bị lưu đày của Ta trở về từ các nước xa xôi, họ sẽ xây lại các thành đổ nát và an cư lạc nghiệp tại đó. Họ sẽ trồng vườn nho và vườn cây trái; họ sẽ được ăn trái cây họ trồng và uống rượu nho của họ.
- A-mốt 9:15 - Ta sẽ trồng họ tại đó trên chính đất của họ. Họ sẽ không bao giờ bị nhổ đi khỏi mảnh đất mà Ta đã ban cho họ.” Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi phán vậy.
- Giê-rê-mi 29:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Các con sẽ tìm gặp Ta, và Ta sẽ chấm dứt sự lưu đày và khôi phục vận nước các con. Ta sẽ tập họp các con từ tất cả quốc gia mà Ta đã đày các con đến, rồi sẽ đem các con về nhà trên chính xứ sở của các con.”
- Mi-ca 4:7 - Ta sẽ cho người yếu đuối được tồn tại; và biến những người lưu đày thành một dân tộc cường thịnh. Rồi Ta, Chúa Hằng Hữu, từ nay sẽ cai trị tại Giê-ru-sa-lem, là Vua của họ mãi mãi.”
- Giê-rê-mi 33:7 - Ta sẽ phục hồi sự phồn thịnh của Giu-đa và Ít-ra-ên, và xây dựng lại các thành của họ.
- Lu-ca 1:68 - “Tôn ngợi Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, vì Ngài đã thăm viếng và cứu chuộc dân Ngài.
- Xuất Ai Cập 4:31 - Họ tin lời ông. Khi nghe rằng Chúa Hằng Hữu đã viếng thăm Ít-ra-ên, thấu rõ nỗi đắng cay của họ, các bô lão liền cúi đầu thờ lạy.
- Ê-xê-chi-ên 39:25 - “Vậy bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ chấm dứt cuộc lưu đày của dân Ta; Ta thương xót toàn dân Ít-ra-ên, vì Ta hết sức bảo vệ Danh Thánh Ta!
- Mi-ca 5:3 - Ít-ra-ên sẽ bị bỏ mặc cho kẻ thù của họ, cho đến khi người nữ chuyển bụng sinh con. Rồi những anh em còn lại sẽ trở về quê hương mình từ xứ lưu đày.
- Mi-ca 5:4 - Người sẽ đứng vững để chăn bầy mình nhờ sức mạnh Chúa Hằng Hữu, với oai nghiêm trong Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình. Con dân Người sẽ được an cư, vì Người sẽ thống trị khắp thế giới.
- Mi-ca 5:5 - Và Người sẽ đem lại hòa bình. Khi quân A-sy-ri xâm lăng đất nước, và đi ngang qua các cung đền, chúng ta sẽ cử bảy người chăn chúng ta, và tám lãnh đạo hướng dẫn chúng ta.
- Mi-ca 5:6 - Họ sẽ cai trị A-sy-ri bằng gươm và tiến vào lãnh thổ của Nim-rốt. Người giải cứu chúng ta khỏi quân A-sy-ri khi chúng xâm lăng dày xéo quê hương chúng ta.
- Mi-ca 5:7 - Lúc ấy, dân sống sót của Ít-ra-ên sẽ ở giữa nhiều dân tộc khác. Họ như sương móc từ Chúa Hằng Hữu, hay như mưa rơi trên cỏ, chẳng trông cậy vào loài người, cũng chẳng mong đợi một ai.
- Mi-ca 5:8 - Dân sống sót của Ít-ra-ên sẽ ở giữa các nước. Họ sẽ ở giữa nhiều dân như sư tử giữa các thú rừng, như sư tử tơ giữa bầy chiên và bầy dê, nó sẽ chà đạp và cắn xé trên đường nó đi, nếu không có người giải cứu.
- Sô-phô-ni 3:20 - Khi ấy, Ta sẽ đem ngươi trở về, tập họp dân ngươi lại. Ta sẽ làm cho ngươi nổi danh và được khen ngợi giữa tất cả các dân tộc trên đất, khi Ta đem dân lưu đày trở về ngay trước mắt ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu đã phán!”