逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng tôi có người em gái nhỏ chưa đến tuổi cập kê. Chúng tôi sẽ làm gì cho em gái mình khi có người ngõ ý cầu hôn?
- 新标点和合本 - 我们有一小妹; 她的两乳尚未长成, 人来提亲的日子, 我们当为她怎样办理?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我们有一小妹, 她还没有乳房, 人来提亲的日子, 我们当为她怎么办呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 我们有一小妹, 她还没有乳房, 人来提亲的日子, 我们当为她怎么办呢?
- 当代译本 - 我们有一个小妹, 她的胸还没有发育。 若有人来提亲, 我们该怎么办?
- 圣经新译本 - 我们有一个小妹妹, 她的两乳还未发育完全; 有人来提亲的时候, 我们当为她怎样办理呢?
- 现代标点和合本 - 我们有一小妹, 她的两乳尚未长成, 人来提亲的日子, 我们当为她怎样办理?
- 和合本(拼音版) - 我们有一小妹, 她的两乳尚未长成, 人来提亲的日子, 我们当为她怎样办理?
- New International Version - We have a little sister, and her breasts are not yet grown. What shall we do for our sister on the day she is spoken for?
- New International Reader's Version - “We have a little sister. Her breasts are still small. What should we do for our sister when she gets engaged?
- English Standard Version - We have a little sister, and she has no breasts. What shall we do for our sister on the day when she is spoken for?
- New Living Translation - We have a little sister too young to have breasts. What will we do for our sister if someone asks to marry her?
- The Message - “Our little sister has no breasts. What shall we do with our little sister when men come asking for her? She’s a virgin and vulnerable, and we’ll protect her. If they think she’s a wall, we’ll top it with barbed wire. If they think she’s a door, we’ll barricade it.”
- Christian Standard Bible - Our sister is young; she has no breasts. What will we do for our sister on the day she is spoken for?
- New American Standard Bible - “We have a little sister, And she has no breasts; What shall we do for our sister On the day when she is spoken for?
- New King James Version - We have a little sister, And she has no breasts. What shall we do for our sister In the day when she is spoken for?
- Amplified Bible - “We have a little sister And she has no breasts. What shall we do for our sister On the day when she is spoken for [in marriage]?
- American Standard Version - We have a little sister, And she hath no breasts: What shall we do for our sister In the day when she shall be spoken for?
- King James Version - We have a little sister, and she hath no breasts: what shall we do for our sister in the day when she shall be spoken for?
- New English Translation - We have a little sister, and as yet she has no breasts. What shall we do for our sister on the day when she is spoken for?
- World English Bible - We have a little sister. She has no breasts. What shall we do for our sister in the day when she is to be spoken for?
- 新標點和合本 - 我們有一小妹; 她的兩乳尚未長成, 人來提親的日子, 我們當為她怎樣辦理?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們有一小妹, 她還沒有乳房, 人來提親的日子, 我們當為她怎麼辦呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 我們有一小妹, 她還沒有乳房, 人來提親的日子, 我們當為她怎麼辦呢?
- 當代譯本 - 我們有一個小妹, 她的胸還沒有發育。 若有人來提親, 我們該怎麼辦?
- 聖經新譯本 - 我們有一個小妹妹, 她的兩乳還未發育完全; 有人來提親的時候, 我們當為她怎樣辦理呢?
- 呂振中譯本 - 我們有個小妹, 她的胸部還沒長大; 人來提親的日子, 我們為我們的小妹要怎樣辦理呢?
- 現代標點和合本 - 我們有一小妹, 她的兩乳尚未長成, 人來提親的日子, 我們當為她怎樣辦理?
- 文理和合譯本 - 女憶兄言曰我有小妹、尚未長乳、議婚之日、我將何為、
- 文理委辦譯本 - 我之女弟、年未及筓、成婚之日、當如之何。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕有小妹、尚未長成、待聘之日、我儕將如之何、 我儕將如之何原文作我儕當為之何為
- Nueva Versión Internacional - Tan pequeña es nuestra hermana que no le han crecido los pechos. ¿Qué haremos por nuestra hermana cuando vengan a pedirla?
- 현대인의 성경 - (여자의 오빠들) 우리 어린 누이동생은 아직도 유방이 없구나. 동생이 청혼을 받으면 우리는 무엇을 해야 할까?
- Новый Русский Перевод - – Есть у нас младшая сестра, у которой груди еще не выросли. Что мы будем делать с сестрой нашей в день, когда будут сватать ее?
- Восточный перевод - – Есть у нас младшая сестра, у которой груди ещё не выросли. Что мы будем делать с сестрой нашей в день, когда будут сватать её?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Есть у нас младшая сестра, у которой груди ещё не выросли. Что мы будем делать с сестрой нашей в день, когда будут сватать её?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Есть у нас младшая сестра, у которой груди ещё не выросли. Что мы будем делать с сестрой нашей в день, когда будут сватать её?
- La Bible du Semeur 2015 - « Nous avons une sœur, elle est petite encore, ╵sa poitrine n’est pas formée, que ferons-nous pour notre sœur lorsqu’il sera question ╵de la marier ? »
- リビングバイブル - 私たちには、まだ乳房がふくらんでいない妹がいます。 だれかが彼女に結婚を申し込んだらどうしよう。」 「
- Nova Versão Internacional - Temos uma irmãzinha; seus seios ainda não estão crescidos. Que faremos com nossa irmã no dia em que for pedida em casamento?
- Hoffnung für alle - Unsre Schwester ist fast noch ein Kind und hat noch keine Brüste. Doch kommt einmal die Zeit, dass jemand um sie werben wird, dann müssen wir zur Stelle sein!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เรามีน้องสาวเล็กๆ คนหนึ่ง ซึ่งทรวงอกยังไม่ขึ้น เราจะทำอย่างไรดี หากมีคนมาสู่ขอน้อง?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเรามีน้องสาวคนหนึ่ง และหน้าอกของเธอแบน เราจะช่วยอะไรเธอได้ เมื่อมีคนมาขอให้แต่งงาน
交叉引用
- Ê-phê-sô 2:12 - Đừng quên rằng thuở ấy anh chị em sống xa cách Chúa Cứu Thế, đối nghịch với đoàn thể con dân của Đức Chúa Trời, không được Đức Chúa Trời hứa hẹn bảo đảm gì cả. Giữa cuộc đời, anh chị em sống không hy vọng, không Đức Chúa Trời,
- Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
- Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
- Y-sai 49:6 - Chúa phán: “Những việc con làm còn lớn hơn việc đem người Ít-ra-ên về với Ta. Ta sẽ khiến con là ánh sáng cho các Dân Ngoại, và con sẽ đem ơn cứu rỗi của Ta đến tận cùng trái đất!”
- Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
- Thi Thiên 72:18 - Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, chỉ có Chúa làm những việc diệu kỳ.
- Thi Thiên 72:19 - Hãy chúc tụng Danh vinh quang Ngài mãi! Cả thế gian đầy dẫy vinh quang Ngài. A-men và A-men!
- Nhã Ca 4:5 - Ngực em như cặp nai con, cặp nai song sinh của con linh dương đang gặm cỏ giữa vùng hoa huệ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:1 - Tại Sê-sa-rê, có một quan chỉ huy quân đội La Mã tên Cọt-nây, ông là đại đội trưởng trong trung đoàn Ý-đại-lợi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:2 - Ông và mọi người trong nhà đều có lòng mộ đạo, kính sợ Đức Chúa Trời. Ông cứu tế dân nghèo cách rộng rãi và siêng năng cầu nguyện với Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:3 - Một hôm, vào khoảng ba giờ chiều, ông thấy rõ trong khải tượng, một thiên sứ của Đức Chúa Trời đến gọi “Cọt-nây!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:4 - Cọt-nây nhìn sửng thiên sứ, sợ hãi: “Thưa ngài, có việc gì?” Thiên sứ đáp: “Lời cầu nguyện và việc cứu tế của ngươi đã được Đức Chúa Trời ghi nhận.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:5 - Bây giờ ông hãy cho người đến Gia-pha, mời một người tên là Si-môn Phi-e-rơ về đây.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:6 - Ông ấy đang trọ trong nhà Si-môn, thợ thuộc da, gần bờ biển. Phi-e-rơ sẽ bảo ông mọi việc phải làm.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:7 - Khi thiên sứ đi rồi, Cọt-nây gọi hai gia nhân và một binh sĩ có lòng mộ đạo trong đám thuộc hạ của ông.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:8 - Ông thuật cho họ nghe khải tượng rồi sai đi Gia-pha.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:9 - Hôm sau, khi người nhà Cọt-nây gần đến Gia-pha, Phi-e-rơ lên sân thượng cầu nguyện, lúc ấy vào khoảng giữa trưa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:10 - Phi-e-rơ đang đói, muốn ăn, nhưng khi thức ăn dọn lên, ông xuất thần,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:11 - thấy trời mở ra và một vật như tấm vải lớn buộc bốn góc hạ xuống đất,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:12 - trong đó có đủ loài thú vật, loài bò sát và loài chim trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:13 - Thình lình có tiếng gọi: “Phi-e-rơ hãy đứng dậy, làm thịt mà ăn.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:14 - Phi-e-rơ nói: “Lạy Chúa, con không dám, vì con không hề ăn vật gì không tinh sạch, và ô uế.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:15 - Tiếng ấy lại bảo ông lần nữa: “Vật gì được Đức Chúa Trời tẩy sạch thì không còn ô uế nữa.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:16 - Lời đó lặp lại ba lần. Rồi vật kia được thu lên trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:17 - Phi-e-rơ rất phân vân. Ý nghĩa khải tượng ấy là gì? Vừa lúc đó người nhà Cọt-nây tìm đến nhà của Si-môn. Họ đứng ngoài cổng
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:18 - và hỏi có người nào tên Si-môn Phi-e-rơ tại đó không.
- Nhã Ca 7:3 - Ngực em như cặp nai con, cặp nai song sinh của con linh dương.
- Rô-ma 3:1 - Vậy người Do Thái hưởng đặc ân gì của Đức Chúa Trời? Lễ cắt bì có giá trị gì?
- Rô-ma 3:2 - Thưa, họ hưởng đủ thứ đặc ân. Trước hết, Do Thái là dân tộc được ủy thác thông điệp Đức Chúa Trời truyền cho loài người.
- Ê-xê-chi-ên 16:61 - Ngươi sẽ nhớ lại tội ác đã làm, sẽ xấu hổ khi Ta ban đặc ân cho ngươi. Ta sẽ khiến chị em ngươi, là Sa-ma-ri và Sô-đôm, sẽ làm con gái của ngươi, mặc dù chúng không có phần trong giao ước của Ta và ngươi.
- Thi Thiên 147:19 - Chúa công bố lời Ngài cho Gia-cốp, phép tắc và luật lệ cho Ít-ra-ên.
- Thi Thiên 147:20 - Chúa không làm như thế cho dân tộc nào khác; Họ không biết các luật lệ của Ngài. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
- Ê-xê-chi-ên 16:46 - Chị ngươi là Sa-ma-ri sống với các con gái nó ở miền bắc. Em ngươi là Sô-đôm sống với các con gái nó ở miền nam.
- Rô-ma 10:12 - Không phân biệt người Do Thái hay Dân Ngoại. Vì họ có chung một Chúa. Chúa giáng phúc dồi dào cho người cầu xin Ngài.
- Rô-ma 10:13 - Vì “mọi người kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu đều được cứu rỗi.”
- Rô-ma 10:14 - Nhưng nếu họ chưa tin Chúa thì kêu cầu Ngài sao được? Nếu chưa nghe nói về Ngài, làm sao biết mà tin? Nếu không có người truyền giảng thì nghe cách nào?
- Rô-ma 10:15 - Nếu không được sai phái thì ai đi truyền giảng? Nên Thánh Kinh ghi nhận: “Bàn chân người đi truyền giảng Phúc Âm thật xinh đẹp biết bao!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:21 - Chúa phán: ‘Con phải lên đường! Vì Ta sẽ sai con đến các Dân Ngoại ở nơi xa!’ ”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:38 - Môi-se ở với hội chúng của Đức Chúa Trời tức là tổ tiên chúng ta trong hoang mạc, khi thiên sứ nói chuyện với ông trên Núi Si-nai. Tại đó, Môi-se nhận lãnh Lời Hằng Sống để lưu truyền cho chúng ta.
- Nhã Ca 8:10 - Em là trinh nữ, như bức tường; bây giờ ngực em như hai ngọn tháp. Khi người yêu em nhìn em, chàng vui thỏa với những gì chàng thấy.
- Lu-ca 19:44 - Họ san bằng thành quách, tiêu diệt dân chúng và con cái trong thành. Quân thù ngươi sẽ không để lại một viên đá nào ở đây, vì thành phố này đã khước từ cơ hội cứu rỗi dành cho mình.”
- Ê-xê-chi-ên 23:33 - Ngươi sẽ bị say khướt và khổ não, vì chén ngươi đầy nỗi đau thương và phiền muộn như chén của chị ngươi là Sa-ma-ri đã uống.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:9 - Đêm ấy, Phao-lô thấy khải tượng: Một người Ma-xê-đoan đứng trước mặt ông van nài: “Xin đến xứ Ma-xê-đoan cứu giúp chúng tôi.”
- Y-sai 60:10 - Người nước ngoài sẽ xây lại các tường lũy ngươi, và vua của họ sẽ phục vụ ngươi. Vì Ta đã đánh phạt ngươi trong cơn thịnh nộ, nhưng bây giờ Ta sẽ thương xót ngươi theo ân huệ Ta.
- Y-sai 60:11 - Các cửa thành ngươi sẽ mở cả ngày đêm để tiếp nhận tài nguyên từ các dân tộc. Các vua trên thế gian sẽ bị dẫn như phu tù trong đoàn diễu hành khải hoàn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:17 - Ta sẽ bảo vệ con thoát khỏi tay chính dân mình và các Dân Ngoại. Phải, Ta sai con đến các Dân Ngoại
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:18 - để mở mắt họ, dìu dắt họ từ tối tăm qua sáng láng, từ quyền lực Sa-tan quay về Đức Chúa Trời. Nhờ niềm tin nơi Ta, họ sẽ được tha tội và hưởng cơ nghiệp với các thánh đồ.’
- Ê-phê-sô 2:19 - Hiện nay anh chị em Dân Ngoại không còn là kiều dân ngoại tịch nữa, nhưng là công dân Nước Chúa, là người trong gia đình Đức Chúa Trời như mọi tín hữu khác.
- Ê-phê-sô 2:20 - Nền móng của anh chị em là Chúa Cứu Thế Giê-xu, còn các sứ đồ và tiên tri là rường cột.
- Ê-phê-sô 2:21 - Tất cả anh chị em tín hữu chúng ta đều được kết hợp chặt chẽ với Chúa Cứu Thế, và xây nên Đền Thánh của Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 2:22 - Trong Chúa Cứu Thế, anh chị em được Chúa Thánh Linh kết hợp với nhau thành ngôi nhà của Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:14 - Phi-e-rơ vừa kể lại lúc Chúa mới thăm viếng các Dân Ngoại lần đầu, Ngài đã cứu vớt một số người để làm rạng Danh Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:15 - Việc ấy phù hợp với lời Chúa trong sách tiên tri:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:16 - ‘Sau đó, Ta sẽ quay lại, dựng trại Đa-vít đã sụp đổ. Ta sẽ tu bổ những chỗ đổ nát và xây dựng lại,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:17 - hầu những người còn lại trong nhân loại, có thể tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, kể cả Dân Ngoại— là những người mang Danh Ta. Chúa Hằng Hữu đã phán vậy—
- Y-sai 60:1 - “Hãy vùng dậy, Giê-ru-sa-lem! Hãy chiếu sáng cho mọi người nhìn thấy. Vì vinh quang của Chúa Hằng Hữu đã soi sáng ngươi.
- Y-sai 60:2 - Bóng tối dày đặc đang bao trùm các dân tộc trên đất, nhưng vinh quang của Chúa Hằng Hữu chiếu rọi và soi sáng trên ngươi.
- Y-sai 60:3 - Các dân tộc sẽ tìm đến ánh sáng ngươi; các vua hùng mạnh sẽ đến để nhìn ánh bình minh của ngươi.
- Y-sai 60:4 - Hãy ngước mắt nhìn quanh, vì mọi người đang kéo về với ngươi! Con trai ngươi đang đến từ phương xa; con gái ngươi sẽ được ẵm về.
- Y-sai 60:5 - Mắt ngươi sẽ rạng rỡ, và lòng ngươi sẽ rung lên với vui mừng, vì tất cả lái buôn sẽ đến với ngươi. Họ sẽ mang đến ngươi châu báu ngọc ngà từ các nước.
- Rô-ma 15:9 - Chúa cũng đến cho các Dân Ngoại để họ ca ngợi Đức Chúa Trời vì nhân từ của Ngài, như tác giả Thi Thiên đã ghi: “Vì thế, tôi sẽ tôn vinh Chúa giữa Dân Ngoại; tôi sẽ ca ngợi Danh Ngài.”
- Rô-ma 15:10 - Có lời chép: “Hỡi Dân Ngoại hãy chung vui với dân Chúa.”
- Rô-ma 15:11 - Và: “Tất cả Dân Ngoại, hãy tôn vinh Chúa Hằng Hữu. Tất cả dân tộc trên đất, hãy ngợi tôn Ngài.”
- Rô-ma 15:12 - Tiên tri Y-sai cũng đã nói: “Hậu tự nhà Gie-sê sẽ xuất hiện để cai trị các Dân Ngoại. Họ sẽ đặt hy vọng nơi Ngài.”
- Ê-xê-chi-ên 16:7 - Và Ta đã giúp ngươi thịnh vượng như cây mọc ngoài đồng. Ngươi lớn lên trở nên xinh đẹp. Ngực ngươi nảy nở, tóc ngươi dài ra, nhưng ngươi vẫn trần truồng.
- Giăng 10:16 - Ta còn nhiều chiên khác không thuộc chuồng này, Ta phải dẫn chúng về. Chúng sẽ nghe theo tiếng Ta, rồi chỉ có một đàn chiên với một người chăn duy nhất.
- Thi Thiên 2:8 - Hãy cầu xin, Ta sẽ cho con các dân tộc làm sản nghiệp, toàn thế gian thuộc quyền sở hữu của con.
- 1 Phi-e-rơ 2:12 - Hãy thận trọng đối xử với bạn hữu chưa được cứu, để dù có lên án anh chị em, cuối cùng khi Chúa Giê-xu trở lại họ cũng phải ca ngợi Đức Chúa Trời vì nếp sống ngay lành của anh chị em.
- Ê-xê-chi-ên 16:55 - Phải, chị em ngươi, là hai thành phố Sô-đôm và Sa-ma-ri, và tất cả con dân của chúng sẽ được phục hồi, và cùng thời gian đó, ngươi cũng sẽ được phục hồi.
- Ê-xê-chi-ên 16:56 - Trong những ngày kiêu hãnh, ngươi đã không buồn nhắc tới Sô-đôm.