Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
8:13 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ôi em yêu dấu, cứ ở trong vườn, các bạn anh may mắn được nghe tiếng của em. Hãy cho anh nghe tiếng của em với!
  • 新标点和合本 - 你这住在园中的, 同伴都要听你的声音, 求你使我也得听见。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你这住在园中的, 同伴都要听你的声音, 求你使我也得以听见。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你这住在园中的, 同伴都要听你的声音, 求你使我也得以听见。
  • 当代译本 - 你这住在园中的人啊, 同伴们都在聆听你的声音, 求你让我也听见吧!
  • 圣经新译本 - 你这住在园中的啊! 我的同伴都在细听你的声音; 愿你使我也听见。
  • 现代标点和合本 - 你这住在园中的, 同伴都要听你的声音, 求你使我也得听见。
  • 和合本(拼音版) - 你这住在园中的, 同伴都要听你的声音, 求你使我也得听见。
  • New International Version - You who dwell in the gardens with friends in attendance, let me hear your voice!
  • New International Reader's Version - “My love, you live in the gardens. My friends listen for your voice. But let me hear it now.”
  • English Standard Version - O you who dwell in the gardens, with companions listening for your voice; let me hear it.
  • New Living Translation - O my darling, lingering in the gardens, your companions are fortunate to hear your voice. Let me hear it, too!
  • The Message - Oh, lady of the gardens, my friends are with me listening. Let me hear your voice!
  • Christian Standard Bible - You who dwell in the gardens, companions are listening for your voice; let me hear you!
  • New American Standard Bible - “You who sit in the gardens: My companions are listening for your voice— Let me hear it!”
  • New King James Version - You who dwell in the gardens, The companions listen for your voice— Let me hear it! The Shulamite
  • Amplified Bible - “O you who sit in the gardens, My companions are listening for your voice— Let me hear it.”
  • American Standard Version - Thou that dwellest in the gardens, The companions hearken for thy voice: Cause me to hear it.
  • King James Version - Thou that dwellest in the gardens, the companions hearken to thy voice: cause me to hear it.
  • New English Translation - O you who stay in the gardens, my companions are listening attentively for your voice; let me be the one to hear it!
  • World English Bible - You who dwell in the gardens, with friends in attendance, let me hear your voice!
  • 新標點和合本 - 你這住在園中的, 同伴都要聽你的聲音, 求你使我也得聽見。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你這住在園中的, 同伴都要聽你的聲音, 求你使我也得以聽見。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你這住在園中的, 同伴都要聽你的聲音, 求你使我也得以聽見。
  • 當代譯本 - 你這住在園中的人啊, 同伴們都在聆聽你的聲音, 求你讓我也聽見吧!
  • 聖經新譯本 - 你這住在園中的啊! 我的同伴都在細聽你的聲音; 願你使我也聽見。
  • 呂振中譯本 - 你這坐在園中的啊, 同伴們都留心聽你的聲音呢; 求你讓我也聽得到哦。
  • 現代標點和合本 - 你這住在園中的, 同伴都要聽你的聲音, 求你使我也得聽見。
  • 文理和合譯本 - 良人曰爾居園者、同儔欲聞爾聲、請使我聆之、
  • 文理委辦譯本 - 良人曰、爾居園囿、我之同儔、已聞爾聲、我亦欲聞之。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 居於園中者乎、伴侶欲聞爾聲、求爾使我聞之、
  • Nueva Versión Internacional - Tú, que reinas en los jardines, pendientes de tu voz están nuestros amigos; ¡déjanos escucharla!
  • 현대인의 성경 - (남자) 동산에 앉아 있는 사랑하는 님이여, 그대의 음성을 들려 주시오. 내 친구들이 그대의 목소리를 듣고 싶어 기다리고 있다오.
  • Новый Русский Перевод - – Жительница садов! Друзья внимают голосу твоему, позволь и мне услышать его.
  • Восточный перевод - – Жительница садов! Друзья внимают голосу твоему, позволь и мне услышать его.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Жительница садов! Друзья внимают голосу твоему, позволь и мне услышать его.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Жительница садов! Друзья внимают голосу твоему, позволь и мне услышать его.
  • La Bible du Semeur 2015 - « Toi qui habites les jardins, des compagnons prêtent l’oreille, oh ! fais-moi entendre ta voix ! »
  • リビングバイブル - 庭園に住んでいる私の愛する方。 お仲間は、あなたの声に聞きほれています。 私にもぜひ聞かせてださい。
  • Nova Versão Internacional - Você, que habita nos jardins, os amigos desejam ouvi-la; deixe-me ouvir a sua voz!
  • Hoffnung für alle - Du Mädchen in den Gärten, noch andre Männer lauschen, ob du sie rufst. Nur mich lass deine Stimme hören!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เธอซึ่งอยู่ในอุทยาน รายรอบด้วยหมู่เพื่อนๆ ขอให้ผมได้ยินเสียงของคุณ!
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ เธอ​ที่​อยู่​ใน​สวน พวก​เพื่อนๆ กำลัง​ฟัง​เสียง​ของ​เธอ​อยู่ ให้​ฉัน​ฟัง​เสียง​เถิด
交叉引用
  • Giăng 16:24 - Trước nay, các con chưa nhân danh Ta cầu xin điều chi cả. Cứ cầu xin đi, các con sẽ được, để lòng các con tràn ngập vui mừng.
  • Giăng 15:7 - Nếu các con tiếp tục ở trong Ta và lời Ta ở trong các con thì các con xin gì được nấy!
  • Ma-thi-ơ 28:20 - và dạy họ vâng giữ mọi mệnh lệnh Ta! Chắc chắn Ta ở với các con luôn luôn, từ nay cho đến ngày tận thế.”
  • Giăng 14:13 - Các con nhân danh Ta cầu xin bất cứ điều gì, Ta sẽ làm cho để Cha được tôn vinh.
  • Giăng 14:14 - Phải, các con nhân danh Ta cầu xin bất cứ điều gì, Ta sẽ làm cho!”
  • Nhã Ca 7:11 - Hãy đến, người yêu dấu, chúng ta cùng đến những cánh đồng, và trải qua đêm ở giữa đồng hoa dại.
  • Nhã Ca 7:12 - Chúng ta cùng dậy sớm và đến vườn nho để xem những dây nho nứt đọt, xem các loài hoa đang nở, và thạch lựu trổ hoa. Tại nơi đó em trao cả tình yêu cho chàng.
  • Thẩm Phán 14:11 - Người ta giới thiệu cho ông ba mươi người để làm bạn rể.
  • Ma-thi-ơ 18:20 - Nếu hai ba người trong các con nhân danh Ta họp mặt, Ta sẽ đến với họ.”
  • Nhã Ca 4:16 - Hỡi gió bắc, hãy chỗi dậy! Hỡi gió nam, hãy thổi đến! Hãy thổi vào vườn em cho hương thơm tỏa khắp. Hãy vào vườn của chàng, người yêu em hỡi; em mời chàng nếm trái ngọt ngon.
  • Nhã Ca 5:9 - Người yêu chị có gì hơn người khác, hỡi người đẹp trong những người đẹp? Người yêu chị có gì đặc biệt đến nỗi chúng tôi phải hứa điều này?
  • Nhã Ca 5:10 - Người yêu em ngăm đen và rạng rỡ, đẹp nhất trong muôn người!
  • Nhã Ca 5:11 - Đầu chàng bằng vàng ròng tinh chất. Tóc chàng gợn sóng và đen như quạ.
  • Nhã Ca 5:12 - Mắt chàng lấp lánh như bồ câu bên cạnh dòng suối nước; hình thể như cặp trân châu được tắm trong sữa.
  • Nhã Ca 5:13 - Má chàng như vườn hoa hương liệu ngào ngạt mùi thơm. Môi chàng như chùm hoa huệ, với mùi một dược tỏa ngát.
  • Nhã Ca 5:14 - Đôi tay chàng như những ống vàng khảm đầy lam ngọc. Thân hình chàng như ngà voi chói sáng, rực rỡ màu ngọc xanh.
  • Nhã Ca 5:15 - Đôi chân chàng như hai trụ đá đặt trên hai đế vàng ròng. Dáng dấp chàng oai nghiêm, như cây bá hương trên rừng Li-ban.
  • Nhã Ca 5:16 - Môi miệng chàng ngọt dịu; toàn thân chàng hết mực đáng yêu. Hỡi những thiếu nữ Giê-ru-sa-lem, người yêu em là vậy, bạn tình em là thế đó!
  • Thi Thiên 45:14 - Trong y phục gấm vóc triều kiến vua, theo sau có các trinh nữ cùng ra mắt vua.
  • Thi Thiên 50:15 - Hãy kêu cầu Ta trong lúc gian truân, Ta sẽ giải cứu con, và con sẽ tôn vinh Ta.”
  • Nhã Ca 6:11 - Em vừa xuống thăm khóm hạnh nhân và ngắm nhìn chồi xanh trong thung lũng, xem nho có nẩy lộc hay thạch lựu có trổ hoa chưa.
  • Nhã Ca 3:7 - Xem kìa, đó là kiệu của Sa-lô-môn, chung quanh có sáu mươi người quả cảm, là dũng sĩ giỏi nhất của Ít-ra-ên.
  • Nhã Ca 3:8 - Tất cả họ đều thạo sử dụng gươm, là những tay kinh nghiệm chiến đấu. Mỗi người mang bên mình gươm sắc, bảo vệ vua lúc đêm tối hiểm nguy.
  • Nhã Ca 3:9 - Kiệu Vua Sa-lô-môn được làm bằng gỗ quý hiếm từ rừng Li-ban.
  • Nhã Ca 3:10 - Những cột trụ được làm bằng bạc, vòm che kiệu được tạo bằng vàng; đệm được bao bọc bằng vải tím. Nó được trang trí bằng tình yêu của các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem.
  • Nhã Ca 3:11 - Hãy đến ngắm nhìn Vua Sa-lô-môn, hỡi các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem. Vua mang vương miện mẹ tặng trong ngày cưới, đó là ngày hạnh phúc nhất của vua.
  • Giăng 14:21 - Ai vâng giữ mệnh lệnh Ta là người yêu thương Ta. Người yêu thương Ta sẽ được Cha Ta yêu thương. Ta cũng yêu thương và cho người ấy biết Ta.”
  • Giăng 14:22 - Giu-đa (không phải Ích-ca-ri-ốt, nhưng là một môn đệ khác cùng tên) hỏi Chúa: “Thưa Chúa, tại sao Chúa không cho cả thế gian cùng biết, mà chỉ bày tỏ cho chúng con?”
  • Giăng 14:23 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta chỉ bày tỏ cho những người yêu thương Ta và vâng giữ lời Ta. Cha Ta yêu thương họ, Chúng Ta sẽ đến và sống với họ.
  • Nhã Ca 6:2 - Người yêu em đã xuống vườn chàng, đến các luống hoa hương liệu, để ăn trái trong vườn và hái những hoa huệ.
  • Thẩm Phán 11:38 - Giép-thê nói: “Được, con cứ đi.” Và như vậy, cô và các bạn gái mình than khóc suốt hai tháng trên các đồi núi.
  • Nhã Ca 2:13 - Những cây vả đã bắt đầu ra trái, mùi nho thơm cũng ngào ngạt tỏa hương! Hãy chỗi dậy, em yêu dấu! Hãy đến với anh, người đẹp của anh ơi!”
  • Nhã Ca 2:14 - Bồ câu của anh đang ẩn mình trong đá, tận trong nơi sâu kín của núi đồi. Hãy để anh ngắm nhìn gương mặt em; hãy để anh nghe tiếng của em. Vì giọng nói của em dịu dàng, và gương mặt của em kiều diễm.
  • Nhã Ca 1:7 - Xin hãy nói với em, người em yêu mến, hôm nay chàng chăn bầy nơi đâu? Chàng sẽ cho chiên nghỉ trưa nơi nào? Sao em phải đi thẫn thờ như gái điếm giữa bạn bè chàng và bầy của họ?
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ôi em yêu dấu, cứ ở trong vườn, các bạn anh may mắn được nghe tiếng của em. Hãy cho anh nghe tiếng của em với!
  • 新标点和合本 - 你这住在园中的, 同伴都要听你的声音, 求你使我也得听见。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你这住在园中的, 同伴都要听你的声音, 求你使我也得以听见。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你这住在园中的, 同伴都要听你的声音, 求你使我也得以听见。
  • 当代译本 - 你这住在园中的人啊, 同伴们都在聆听你的声音, 求你让我也听见吧!
  • 圣经新译本 - 你这住在园中的啊! 我的同伴都在细听你的声音; 愿你使我也听见。
  • 现代标点和合本 - 你这住在园中的, 同伴都要听你的声音, 求你使我也得听见。
  • 和合本(拼音版) - 你这住在园中的, 同伴都要听你的声音, 求你使我也得听见。
  • New International Version - You who dwell in the gardens with friends in attendance, let me hear your voice!
  • New International Reader's Version - “My love, you live in the gardens. My friends listen for your voice. But let me hear it now.”
  • English Standard Version - O you who dwell in the gardens, with companions listening for your voice; let me hear it.
  • New Living Translation - O my darling, lingering in the gardens, your companions are fortunate to hear your voice. Let me hear it, too!
  • The Message - Oh, lady of the gardens, my friends are with me listening. Let me hear your voice!
  • Christian Standard Bible - You who dwell in the gardens, companions are listening for your voice; let me hear you!
  • New American Standard Bible - “You who sit in the gardens: My companions are listening for your voice— Let me hear it!”
  • New King James Version - You who dwell in the gardens, The companions listen for your voice— Let me hear it! The Shulamite
  • Amplified Bible - “O you who sit in the gardens, My companions are listening for your voice— Let me hear it.”
  • American Standard Version - Thou that dwellest in the gardens, The companions hearken for thy voice: Cause me to hear it.
  • King James Version - Thou that dwellest in the gardens, the companions hearken to thy voice: cause me to hear it.
  • New English Translation - O you who stay in the gardens, my companions are listening attentively for your voice; let me be the one to hear it!
  • World English Bible - You who dwell in the gardens, with friends in attendance, let me hear your voice!
  • 新標點和合本 - 你這住在園中的, 同伴都要聽你的聲音, 求你使我也得聽見。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你這住在園中的, 同伴都要聽你的聲音, 求你使我也得以聽見。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你這住在園中的, 同伴都要聽你的聲音, 求你使我也得以聽見。
  • 當代譯本 - 你這住在園中的人啊, 同伴們都在聆聽你的聲音, 求你讓我也聽見吧!
  • 聖經新譯本 - 你這住在園中的啊! 我的同伴都在細聽你的聲音; 願你使我也聽見。
  • 呂振中譯本 - 你這坐在園中的啊, 同伴們都留心聽你的聲音呢; 求你讓我也聽得到哦。
  • 現代標點和合本 - 你這住在園中的, 同伴都要聽你的聲音, 求你使我也得聽見。
  • 文理和合譯本 - 良人曰爾居園者、同儔欲聞爾聲、請使我聆之、
  • 文理委辦譯本 - 良人曰、爾居園囿、我之同儔、已聞爾聲、我亦欲聞之。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 居於園中者乎、伴侶欲聞爾聲、求爾使我聞之、
  • Nueva Versión Internacional - Tú, que reinas en los jardines, pendientes de tu voz están nuestros amigos; ¡déjanos escucharla!
  • 현대인의 성경 - (남자) 동산에 앉아 있는 사랑하는 님이여, 그대의 음성을 들려 주시오. 내 친구들이 그대의 목소리를 듣고 싶어 기다리고 있다오.
  • Новый Русский Перевод - – Жительница садов! Друзья внимают голосу твоему, позволь и мне услышать его.
  • Восточный перевод - – Жительница садов! Друзья внимают голосу твоему, позволь и мне услышать его.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Жительница садов! Друзья внимают голосу твоему, позволь и мне услышать его.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Жительница садов! Друзья внимают голосу твоему, позволь и мне услышать его.
  • La Bible du Semeur 2015 - « Toi qui habites les jardins, des compagnons prêtent l’oreille, oh ! fais-moi entendre ta voix ! »
  • リビングバイブル - 庭園に住んでいる私の愛する方。 お仲間は、あなたの声に聞きほれています。 私にもぜひ聞かせてださい。
  • Nova Versão Internacional - Você, que habita nos jardins, os amigos desejam ouvi-la; deixe-me ouvir a sua voz!
  • Hoffnung für alle - Du Mädchen in den Gärten, noch andre Männer lauschen, ob du sie rufst. Nur mich lass deine Stimme hören!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เธอซึ่งอยู่ในอุทยาน รายรอบด้วยหมู่เพื่อนๆ ขอให้ผมได้ยินเสียงของคุณ!
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ เธอ​ที่​อยู่​ใน​สวน พวก​เพื่อนๆ กำลัง​ฟัง​เสียง​ของ​เธอ​อยู่ ให้​ฉัน​ฟัง​เสียง​เถิด
  • Giăng 16:24 - Trước nay, các con chưa nhân danh Ta cầu xin điều chi cả. Cứ cầu xin đi, các con sẽ được, để lòng các con tràn ngập vui mừng.
  • Giăng 15:7 - Nếu các con tiếp tục ở trong Ta và lời Ta ở trong các con thì các con xin gì được nấy!
  • Ma-thi-ơ 28:20 - và dạy họ vâng giữ mọi mệnh lệnh Ta! Chắc chắn Ta ở với các con luôn luôn, từ nay cho đến ngày tận thế.”
  • Giăng 14:13 - Các con nhân danh Ta cầu xin bất cứ điều gì, Ta sẽ làm cho để Cha được tôn vinh.
  • Giăng 14:14 - Phải, các con nhân danh Ta cầu xin bất cứ điều gì, Ta sẽ làm cho!”
  • Nhã Ca 7:11 - Hãy đến, người yêu dấu, chúng ta cùng đến những cánh đồng, và trải qua đêm ở giữa đồng hoa dại.
  • Nhã Ca 7:12 - Chúng ta cùng dậy sớm và đến vườn nho để xem những dây nho nứt đọt, xem các loài hoa đang nở, và thạch lựu trổ hoa. Tại nơi đó em trao cả tình yêu cho chàng.
  • Thẩm Phán 14:11 - Người ta giới thiệu cho ông ba mươi người để làm bạn rể.
  • Ma-thi-ơ 18:20 - Nếu hai ba người trong các con nhân danh Ta họp mặt, Ta sẽ đến với họ.”
  • Nhã Ca 4:16 - Hỡi gió bắc, hãy chỗi dậy! Hỡi gió nam, hãy thổi đến! Hãy thổi vào vườn em cho hương thơm tỏa khắp. Hãy vào vườn của chàng, người yêu em hỡi; em mời chàng nếm trái ngọt ngon.
  • Nhã Ca 5:9 - Người yêu chị có gì hơn người khác, hỡi người đẹp trong những người đẹp? Người yêu chị có gì đặc biệt đến nỗi chúng tôi phải hứa điều này?
  • Nhã Ca 5:10 - Người yêu em ngăm đen và rạng rỡ, đẹp nhất trong muôn người!
  • Nhã Ca 5:11 - Đầu chàng bằng vàng ròng tinh chất. Tóc chàng gợn sóng và đen như quạ.
  • Nhã Ca 5:12 - Mắt chàng lấp lánh như bồ câu bên cạnh dòng suối nước; hình thể như cặp trân châu được tắm trong sữa.
  • Nhã Ca 5:13 - Má chàng như vườn hoa hương liệu ngào ngạt mùi thơm. Môi chàng như chùm hoa huệ, với mùi một dược tỏa ngát.
  • Nhã Ca 5:14 - Đôi tay chàng như những ống vàng khảm đầy lam ngọc. Thân hình chàng như ngà voi chói sáng, rực rỡ màu ngọc xanh.
  • Nhã Ca 5:15 - Đôi chân chàng như hai trụ đá đặt trên hai đế vàng ròng. Dáng dấp chàng oai nghiêm, như cây bá hương trên rừng Li-ban.
  • Nhã Ca 5:16 - Môi miệng chàng ngọt dịu; toàn thân chàng hết mực đáng yêu. Hỡi những thiếu nữ Giê-ru-sa-lem, người yêu em là vậy, bạn tình em là thế đó!
  • Thi Thiên 45:14 - Trong y phục gấm vóc triều kiến vua, theo sau có các trinh nữ cùng ra mắt vua.
  • Thi Thiên 50:15 - Hãy kêu cầu Ta trong lúc gian truân, Ta sẽ giải cứu con, và con sẽ tôn vinh Ta.”
  • Nhã Ca 6:11 - Em vừa xuống thăm khóm hạnh nhân và ngắm nhìn chồi xanh trong thung lũng, xem nho có nẩy lộc hay thạch lựu có trổ hoa chưa.
  • Nhã Ca 3:7 - Xem kìa, đó là kiệu của Sa-lô-môn, chung quanh có sáu mươi người quả cảm, là dũng sĩ giỏi nhất của Ít-ra-ên.
  • Nhã Ca 3:8 - Tất cả họ đều thạo sử dụng gươm, là những tay kinh nghiệm chiến đấu. Mỗi người mang bên mình gươm sắc, bảo vệ vua lúc đêm tối hiểm nguy.
  • Nhã Ca 3:9 - Kiệu Vua Sa-lô-môn được làm bằng gỗ quý hiếm từ rừng Li-ban.
  • Nhã Ca 3:10 - Những cột trụ được làm bằng bạc, vòm che kiệu được tạo bằng vàng; đệm được bao bọc bằng vải tím. Nó được trang trí bằng tình yêu của các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem.
  • Nhã Ca 3:11 - Hãy đến ngắm nhìn Vua Sa-lô-môn, hỡi các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem. Vua mang vương miện mẹ tặng trong ngày cưới, đó là ngày hạnh phúc nhất của vua.
  • Giăng 14:21 - Ai vâng giữ mệnh lệnh Ta là người yêu thương Ta. Người yêu thương Ta sẽ được Cha Ta yêu thương. Ta cũng yêu thương và cho người ấy biết Ta.”
  • Giăng 14:22 - Giu-đa (không phải Ích-ca-ri-ốt, nhưng là một môn đệ khác cùng tên) hỏi Chúa: “Thưa Chúa, tại sao Chúa không cho cả thế gian cùng biết, mà chỉ bày tỏ cho chúng con?”
  • Giăng 14:23 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta chỉ bày tỏ cho những người yêu thương Ta và vâng giữ lời Ta. Cha Ta yêu thương họ, Chúng Ta sẽ đến và sống với họ.
  • Nhã Ca 6:2 - Người yêu em đã xuống vườn chàng, đến các luống hoa hương liệu, để ăn trái trong vườn và hái những hoa huệ.
  • Thẩm Phán 11:38 - Giép-thê nói: “Được, con cứ đi.” Và như vậy, cô và các bạn gái mình than khóc suốt hai tháng trên các đồi núi.
  • Nhã Ca 2:13 - Những cây vả đã bắt đầu ra trái, mùi nho thơm cũng ngào ngạt tỏa hương! Hãy chỗi dậy, em yêu dấu! Hãy đến với anh, người đẹp của anh ơi!”
  • Nhã Ca 2:14 - Bồ câu của anh đang ẩn mình trong đá, tận trong nơi sâu kín của núi đồi. Hãy để anh ngắm nhìn gương mặt em; hãy để anh nghe tiếng của em. Vì giọng nói của em dịu dàng, và gương mặt của em kiều diễm.
  • Nhã Ca 1:7 - Xin hãy nói với em, người em yêu mến, hôm nay chàng chăn bầy nơi đâu? Chàng sẽ cho chiên nghỉ trưa nơi nào? Sao em phải đi thẫn thờ như gái điếm giữa bạn bè chàng và bầy của họ?
圣经
资源
计划
奉献