Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
4:3 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đôi môi em đỏ tựa chỉ điều; miệng em hấp dẫn thật đáng yêu. Đôi má hồng hào như thạch lựu thấp thoáng ẩn hiện sau màn che.
  • 新标点和合本 - 你的唇好像一条朱红线; 你的嘴也秀美。 你的两太阳在帕子内, 如同一块石榴。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你的唇好像一条朱红线, 你的嘴秀美。 你的鬓角在面纱后, 如同迸开的石榴。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你的唇好像一条朱红线, 你的嘴秀美。 你的鬓角在面纱后, 如同迸开的石榴。
  • 当代译本 - 你的唇好像朱红丝带, 你的口娇美, 你面纱后面的双颊如两瓣石榴。
  • 圣经新译本 - 你的嘴唇像一条朱红线, 你的小嘴美丽; 你的两颊在面纱后面, 如同切开的石榴。
  • 现代标点和合本 - 你的唇好像一条朱红线, 你的嘴也秀美。 你的两太阳在帕子内, 如同一块石榴。
  • 和合本(拼音版) - 你的唇好像一条朱红线, 你的嘴也秀美。 你的两太阳在帕子内如同一块石榴。
  • New International Version - Your lips are like a scarlet ribbon; your mouth is lovely. Your temples behind your veil are like the halves of a pomegranate.
  • New International Reader's Version - Your lips are like a bright red ribbon. Your mouth is so lovely. Your cheeks behind your veil are like the halves of a pomegranate.
  • English Standard Version - Your lips are like a scarlet thread, and your mouth is lovely. Your cheeks are like halves of a pomegranate behind your veil.
  • New Living Translation - Your lips are like scarlet ribbon; your mouth is inviting. Your cheeks are like rosy pomegranates behind your veil.
  • Christian Standard Bible - Your lips are like a scarlet cord, and your mouth is lovely. Behind your veil, your brow is like a slice of pomegranate.
  • New American Standard Bible - Your lips are like a scarlet thread, And your mouth is beautiful. Your temples are like a slice of a pomegranate Behind your veil.
  • New King James Version - Your lips are like a strand of scarlet, And your mouth is lovely. Your temples behind your veil Are like a piece of pomegranate.
  • Amplified Bible - Your lips are like a ribbon of scarlet, And your mouth is lovely. Your temples are like a slice of the pomegranate Behind your veil.
  • American Standard Version - Thy lips are like a thread of scarlet, And thy mouth is comely. Thy temples are like a piece of a pomegranate Behind thy veil.
  • King James Version - Thy lips are like a thread of scarlet, and thy speech is comely: thy temples are like a piece of a pomegranate within thy locks.
  • New English Translation - Your lips are like a scarlet thread; your mouth is lovely. Your forehead behind your veil is like a slice of pomegranate.
  • World English Bible - Your lips are like scarlet thread. Your mouth is lovely. Your temples are like a piece of a pomegranate behind your veil.
  • 新標點和合本 - 你的唇好像一條朱紅線; 你的嘴也秀美。 你的兩太陽在帕子內, 如同一塊石榴。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你的唇好像一條朱紅線, 你的嘴秀美。 你的鬢角在面紗後, 如同迸開的石榴。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你的唇好像一條朱紅線, 你的嘴秀美。 你的鬢角在面紗後, 如同迸開的石榴。
  • 當代譯本 - 你的唇好像朱紅絲帶, 你的口嬌美, 你面紗後面的雙頰如兩瓣石榴。
  • 聖經新譯本 - 你的嘴唇像一條朱紅線, 你的小嘴美麗; 你的兩頰在面紗後面, 如同切開的石榴。
  • 呂振中譯本 - 你的嘴脣好像一條朱紅線, 你的口吻也秀美。 你的兩太陽在帕子後面 如同一片石榴。
  • 現代標點和合本 - 你的唇好像一條朱紅線, 你的嘴也秀美。 你的兩太陽在帕子內, 如同一塊石榴。
  • 文理和合譯本 - 脣如紅線、口甚美好、額在帕內、見若裂榴、
  • 文理委辦譯本 - 唇若絳絲、言詞甚善、額現帕外、若石榴一方。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 唇如紅線、口甚美秀、腮在帕內、如石榴之半、
  • Nueva Versión Internacional - Tus labios son cual cinta escarlata; tus palabras me tienen hechizado. Tus mejillas, tras el velo, parecen dos mitades de granadas.
  • 현대인의 성경 - 앵두 같은 그대의 입술은 정말 아름답구려. 베일에 가리어진 그대의 뺨은 쪼개 놓은 석류 같으며
  • Новый Русский Перевод - Губы твои, словно алая лента, уста твои прекрасны. Щеки твои за вуалью – румяны, как половинки граната.
  • Восточный перевод - Губы твои словно алая лента, уста твои прекрасны. Щёки твои за вуалью – румяны, как половинки граната.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Губы твои словно алая лента, уста твои прекрасны. Щёки твои за вуалью – румяны, как половинки граната.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Губы твои словно алая лента, уста твои прекрасны. Щёки твои за вуалью – румяны, как половинки граната.
  • La Bible du Semeur 2015 - Voici tes lèvres ╵comme un ruban écarlate ; combien ta bouche est charmante ! Et tes tempes ressemblent ╵à des moitiés de grenades dessous ton voile.
  • リビングバイブル - くちびるは赤い糸のようで、 かわいらしい口もとが魅力的だ。 巻き毛のかかる頬は愛らしく、ふくよかだ。
  • Nova Versão Internacional - Seus lábios são como um fio vermelho; sua boca é belíssima. Suas faces, por trás do véu, são como as metades de uma romã.
  • Hoffnung für alle - Wie ein scharlachrotes Band leuchten deine Lippen, dein Mund ist verlockend und schön. Hinter dem Schleier schimmern deine Wangen rosig wie die Hälften eines Granatapfels.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ริมฝีปากของเธอแดงเหมือนด้ายแดง จิ้มลิ้มน่ารัก ภายใต้ผ้าคลุมหน้า ขมับของเธอเหมือนทับทิมผ่าซีก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ริม​ฝีปาก​ของ​เธอ​เปรียบ​เสมือน​เส้น​ไหม​สี​แดง​สด และ​ปาก​ของ​เธอ​น่า​รัก​ยิ่ง​นัก แก้ม​ของ​เธอ​ใต้​ผ้า​คลุม​หน้า เปรียบ​เสมือน​ผล​ทับทิม​ผ่า​ซีก
交叉引用
  • Nhã Ca 4:11 - Cô dâu của anh ơi, môi em ngọt như mật hoa, mật ong và sữa nằm dưới lưỡi em. Áo em thơm như hương nam của Li-ban.
  • Châm Ngôn 10:20 - Lưỡi người công chính như bạc quý; Tâm kẻ tiểu nhân rẻ hơn bèo.
  • Châm Ngôn 10:21 - Môi người công chính nuôi dưỡng nhiều người, nhưng người dại ngã chết vì thiếu suy xét.
  • Ê-phê-sô 4:29 - Miệng lưỡi anh chị em đừng nói những lời xấu xa tai hại, nhưng hãy nói lời tốt đẹp xây dựng, đem lại lợi ích cho người nghe.
  • Châm Ngôn 31:26 - Nàng ăn nói khôn ngoan, lấy nhân từ làm kim chỉ nam.
  • Châm Ngôn 16:21 - Người khôn ngoan thận trọng hiểu sâu biết rộng, ăn nói ngọt ngào càng thuyết phục nhiều người.
  • Châm Ngôn 16:22 - Túi khôn là nguồn sống của người thông sáng, còn điên rồ là hình phạt của người dại khờ.
  • Châm Ngôn 16:23 - Người khôn thận trọng trong lời nói; điều gì đưa ra cũng chứa đựng sự hiểu biết.
  • Châm Ngôn 16:24 - Lời nói ân hậu giống như mật ong— ngọt ngào cổ họng, bổ dưỡng tâm thân.
  • Ma-thi-ơ 12:35 - Người tốt do lòng thiện mà nói ra lời lành; người xấu do lòng ác mà nói ra lời dữ.
  • Cô-lô-se 4:6 - Lời nói anh chị em phải luôn luôn ân hậu, mặn mà, để anh chị em đối xử xứng hợp với mọi người.
  • Lê-vi Ký 14:4 - thầy tế lễ sẽ bảo đem đến hai con chim còn sống thuộc loại ăn thịt được, gỗ bá hương, chỉ sợi màu đỏ và cây bài hương thảo.
  • Cô-lô-se 3:16 - Lòng anh chị em phải thấm nhuần lời dạy phong phú của Chúa Cứu Thế, phải hết sức khôn khéo giáo huấn, khuyên bảo nhau. Hãy ngâm thi thiên, hát thánh ca với lòng tạ ơn Đức Chúa Trời.
  • Cô-lô-se 3:17 - Anh chị em nói hay làm gì cũng phải nhân danh Chúa Giê-xu và nhờ Ngài mà cảm tạ Chúa Cha.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:18 - Tất cả cuộc đổi mới đều do Đức Chúa Trời thực hiện. Ngài cho chúng ta phục hòa với Ngài, nhờ công lao Chúa Cứu Thế. Ngài ủy thác cho chúng tôi thi hành chức vụ hòa giải.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:19 - Do công lao Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã cho nhân loại hòa giải với Ngài, không còn kể đến tội lỗi họ. Ngài sai chúng tôi công bố sứ điệp này.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:20 - Chúng tôi là sứ giả của Chúa Cứu Thế. Đức Chúa Trời dùng chúng tôi kêu gọi anh chị em. Chúng tôi nài xin anh chị em, vì Danh Chúa Cứu Thế, hãy phục hòa với Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:21 - Đức Chúa Trời đã khiến Đấng vô tội gánh chịu tội lỗi chúng ta, nhờ đó chúng ta được Đức Chúa Trời nhìn nhận là người công chính trong Chúa Cứu Thế.
  • Nhã Ca 5:13 - Má chàng như vườn hoa hương liệu ngào ngạt mùi thơm. Môi chàng như chùm hoa huệ, với mùi một dược tỏa ngát.
  • Thi Thiên 37:30 - Người tin kính nói lời khôn ngoan; miệng lưỡi luôn thật thà đoan chính,
  • Nhã Ca 7:9 - Nụ hôn em kích thích như rượu ngon, chảy dịu dàng qua môi và răng!
  • Lê-vi Ký 14:49 - Để làm lễ tẩy sạch nhà, thầy tế lễ cần hai con chim nhỏ, gỗ bá hương, chỉ sợi màu đỏ và bài hương thảo.
  • Lê-vi Ký 14:50 - Thầy tế lễ sẽ giết một con chim trong chậu bằng đất, trên dòng nước chảy.
  • Lê-vi Ký 14:51 - Rồi lấy gỗ bá hương, cây bài hương thảo, chỉ sợi màu đỏ, và con chim còn sống đem nhúng tất cả vào trong máu của con chim vừa giết trên dòng nước, rảy máu trên nhà bảy lần.
  • Lê-vi Ký 14:52 - Căn nhà sẽ được tẩy sạch theo cách như vậy.
  • Lê-vi Ký 14:6 - Sau đó, lấy con chim còn sống cùng với gỗ bá hương, chỉ sợi màu đỏ, cây bài hương thảo, đem nhúng tất cả vào trong máu của con chim vừa giết trên dòng nước,
  • Sáng Thế Ký 32:10 - Thật ra, con chẳng xứng đáng gì, nhưng Chúa đã thương xót và giữ đúng tất cả lời Ngài hứa. Khi con ra đi, và khi qua sông Giô-đan chỉ có hai bàn tay trắng; mà nay con có hai đoàn người này với bao nhiêu tài sản.
  • Châm Ngôn 10:13 - Khôn ngoan ra từ môi người thông sáng, roi vọt giáng trên lưng người u mê.
  • Hê-bơ-rơ 9:19 - Sau khi công bố các điều khoản luật pháp cho dân chúng. Môi-se lấy máu bò con và máu dê đực cùng với nước, dùng lông chiên đỏ tươi và cành phương thảo rảy máu trên sách luật và dân chúng.
  • Thi Thiên 45:2 - Vua là người cao quý nhất, môi miệng đầy ân huệ đượm nhuần; Đức Chúa Trời ban phước cho người mãi mãi.
  • Thi Thiên 119:13 - Con xin lấy môi miệng thuật lại các phán quyết Chúa đã truyền ra.
  • Ê-xê-chi-ên 16:63 - Như vậy, ngươi sẽ nhớ tội lỗi ngươi và hổ thẹn ngậm miệng khi Ta tha thứ mọi điều ngươi đã làm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
  • Lu-ca 4:22 - Cả hội đường đều tán thưởng và ngạc nhiên về những lời dạy cao sâu của Chúa. Họ hỏi nhau: “Ông ấy có phải con Giô-sép không?”
  • E-xơ-ra 9:6 - Tôi thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, con xấu hổ quá, không dám ngước mặt lên, vì chúng con tội chất ngập đầu, lỗi chúng con tăng đến trời cao.
  • Dân Số Ký 4:8 - Trên tất cả những vật ấy, họ phải trải một tấm khăn đỏ thẫm, và trên cùng, phủ lên các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 19:6 - Thầy tế lễ sẽ lấy cây bá hương, cành bài hương thảo, và chỉ đỏ ném vào giữa con bò đang cháy.
  • Giô-suê 2:18 - khi chúng tôi trở lại, chị nhớ buộc sợi dây màu đỏ này vào cửa sổ chúng tôi dùng làm lối thoát đây. Đồng thời chị cũng phải tập họp cha mẹ, anh em, và tất cả bà con của chị ở trong nhà mình.
  • Nhã Ca 5:16 - Môi miệng chàng ngọt dịu; toàn thân chàng hết mực đáng yêu. Hỡi những thiếu nữ Giê-ru-sa-lem, người yêu em là vậy, bạn tình em là thế đó!
  • Nhã Ca 6:7 - Đôi má em hồng hào như thạch lựu thấp thoáng ẩn hiện sau màn che.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đôi môi em đỏ tựa chỉ điều; miệng em hấp dẫn thật đáng yêu. Đôi má hồng hào như thạch lựu thấp thoáng ẩn hiện sau màn che.
  • 新标点和合本 - 你的唇好像一条朱红线; 你的嘴也秀美。 你的两太阳在帕子内, 如同一块石榴。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你的唇好像一条朱红线, 你的嘴秀美。 你的鬓角在面纱后, 如同迸开的石榴。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你的唇好像一条朱红线, 你的嘴秀美。 你的鬓角在面纱后, 如同迸开的石榴。
  • 当代译本 - 你的唇好像朱红丝带, 你的口娇美, 你面纱后面的双颊如两瓣石榴。
  • 圣经新译本 - 你的嘴唇像一条朱红线, 你的小嘴美丽; 你的两颊在面纱后面, 如同切开的石榴。
  • 现代标点和合本 - 你的唇好像一条朱红线, 你的嘴也秀美。 你的两太阳在帕子内, 如同一块石榴。
  • 和合本(拼音版) - 你的唇好像一条朱红线, 你的嘴也秀美。 你的两太阳在帕子内如同一块石榴。
  • New International Version - Your lips are like a scarlet ribbon; your mouth is lovely. Your temples behind your veil are like the halves of a pomegranate.
  • New International Reader's Version - Your lips are like a bright red ribbon. Your mouth is so lovely. Your cheeks behind your veil are like the halves of a pomegranate.
  • English Standard Version - Your lips are like a scarlet thread, and your mouth is lovely. Your cheeks are like halves of a pomegranate behind your veil.
  • New Living Translation - Your lips are like scarlet ribbon; your mouth is inviting. Your cheeks are like rosy pomegranates behind your veil.
  • Christian Standard Bible - Your lips are like a scarlet cord, and your mouth is lovely. Behind your veil, your brow is like a slice of pomegranate.
  • New American Standard Bible - Your lips are like a scarlet thread, And your mouth is beautiful. Your temples are like a slice of a pomegranate Behind your veil.
  • New King James Version - Your lips are like a strand of scarlet, And your mouth is lovely. Your temples behind your veil Are like a piece of pomegranate.
  • Amplified Bible - Your lips are like a ribbon of scarlet, And your mouth is lovely. Your temples are like a slice of the pomegranate Behind your veil.
  • American Standard Version - Thy lips are like a thread of scarlet, And thy mouth is comely. Thy temples are like a piece of a pomegranate Behind thy veil.
  • King James Version - Thy lips are like a thread of scarlet, and thy speech is comely: thy temples are like a piece of a pomegranate within thy locks.
  • New English Translation - Your lips are like a scarlet thread; your mouth is lovely. Your forehead behind your veil is like a slice of pomegranate.
  • World English Bible - Your lips are like scarlet thread. Your mouth is lovely. Your temples are like a piece of a pomegranate behind your veil.
  • 新標點和合本 - 你的唇好像一條朱紅線; 你的嘴也秀美。 你的兩太陽在帕子內, 如同一塊石榴。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你的唇好像一條朱紅線, 你的嘴秀美。 你的鬢角在面紗後, 如同迸開的石榴。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你的唇好像一條朱紅線, 你的嘴秀美。 你的鬢角在面紗後, 如同迸開的石榴。
  • 當代譯本 - 你的唇好像朱紅絲帶, 你的口嬌美, 你面紗後面的雙頰如兩瓣石榴。
  • 聖經新譯本 - 你的嘴唇像一條朱紅線, 你的小嘴美麗; 你的兩頰在面紗後面, 如同切開的石榴。
  • 呂振中譯本 - 你的嘴脣好像一條朱紅線, 你的口吻也秀美。 你的兩太陽在帕子後面 如同一片石榴。
  • 現代標點和合本 - 你的唇好像一條朱紅線, 你的嘴也秀美。 你的兩太陽在帕子內, 如同一塊石榴。
  • 文理和合譯本 - 脣如紅線、口甚美好、額在帕內、見若裂榴、
  • 文理委辦譯本 - 唇若絳絲、言詞甚善、額現帕外、若石榴一方。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 唇如紅線、口甚美秀、腮在帕內、如石榴之半、
  • Nueva Versión Internacional - Tus labios son cual cinta escarlata; tus palabras me tienen hechizado. Tus mejillas, tras el velo, parecen dos mitades de granadas.
  • 현대인의 성경 - 앵두 같은 그대의 입술은 정말 아름답구려. 베일에 가리어진 그대의 뺨은 쪼개 놓은 석류 같으며
  • Новый Русский Перевод - Губы твои, словно алая лента, уста твои прекрасны. Щеки твои за вуалью – румяны, как половинки граната.
  • Восточный перевод - Губы твои словно алая лента, уста твои прекрасны. Щёки твои за вуалью – румяны, как половинки граната.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Губы твои словно алая лента, уста твои прекрасны. Щёки твои за вуалью – румяны, как половинки граната.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Губы твои словно алая лента, уста твои прекрасны. Щёки твои за вуалью – румяны, как половинки граната.
  • La Bible du Semeur 2015 - Voici tes lèvres ╵comme un ruban écarlate ; combien ta bouche est charmante ! Et tes tempes ressemblent ╵à des moitiés de grenades dessous ton voile.
  • リビングバイブル - くちびるは赤い糸のようで、 かわいらしい口もとが魅力的だ。 巻き毛のかかる頬は愛らしく、ふくよかだ。
  • Nova Versão Internacional - Seus lábios são como um fio vermelho; sua boca é belíssima. Suas faces, por trás do véu, são como as metades de uma romã.
  • Hoffnung für alle - Wie ein scharlachrotes Band leuchten deine Lippen, dein Mund ist verlockend und schön. Hinter dem Schleier schimmern deine Wangen rosig wie die Hälften eines Granatapfels.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ริมฝีปากของเธอแดงเหมือนด้ายแดง จิ้มลิ้มน่ารัก ภายใต้ผ้าคลุมหน้า ขมับของเธอเหมือนทับทิมผ่าซีก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ริม​ฝีปาก​ของ​เธอ​เปรียบ​เสมือน​เส้น​ไหม​สี​แดง​สด และ​ปาก​ของ​เธอ​น่า​รัก​ยิ่ง​นัก แก้ม​ของ​เธอ​ใต้​ผ้า​คลุม​หน้า เปรียบ​เสมือน​ผล​ทับทิม​ผ่า​ซีก
  • Nhã Ca 4:11 - Cô dâu của anh ơi, môi em ngọt như mật hoa, mật ong và sữa nằm dưới lưỡi em. Áo em thơm như hương nam của Li-ban.
  • Châm Ngôn 10:20 - Lưỡi người công chính như bạc quý; Tâm kẻ tiểu nhân rẻ hơn bèo.
  • Châm Ngôn 10:21 - Môi người công chính nuôi dưỡng nhiều người, nhưng người dại ngã chết vì thiếu suy xét.
  • Ê-phê-sô 4:29 - Miệng lưỡi anh chị em đừng nói những lời xấu xa tai hại, nhưng hãy nói lời tốt đẹp xây dựng, đem lại lợi ích cho người nghe.
  • Châm Ngôn 31:26 - Nàng ăn nói khôn ngoan, lấy nhân từ làm kim chỉ nam.
  • Châm Ngôn 16:21 - Người khôn ngoan thận trọng hiểu sâu biết rộng, ăn nói ngọt ngào càng thuyết phục nhiều người.
  • Châm Ngôn 16:22 - Túi khôn là nguồn sống của người thông sáng, còn điên rồ là hình phạt của người dại khờ.
  • Châm Ngôn 16:23 - Người khôn thận trọng trong lời nói; điều gì đưa ra cũng chứa đựng sự hiểu biết.
  • Châm Ngôn 16:24 - Lời nói ân hậu giống như mật ong— ngọt ngào cổ họng, bổ dưỡng tâm thân.
  • Ma-thi-ơ 12:35 - Người tốt do lòng thiện mà nói ra lời lành; người xấu do lòng ác mà nói ra lời dữ.
  • Cô-lô-se 4:6 - Lời nói anh chị em phải luôn luôn ân hậu, mặn mà, để anh chị em đối xử xứng hợp với mọi người.
  • Lê-vi Ký 14:4 - thầy tế lễ sẽ bảo đem đến hai con chim còn sống thuộc loại ăn thịt được, gỗ bá hương, chỉ sợi màu đỏ và cây bài hương thảo.
  • Cô-lô-se 3:16 - Lòng anh chị em phải thấm nhuần lời dạy phong phú của Chúa Cứu Thế, phải hết sức khôn khéo giáo huấn, khuyên bảo nhau. Hãy ngâm thi thiên, hát thánh ca với lòng tạ ơn Đức Chúa Trời.
  • Cô-lô-se 3:17 - Anh chị em nói hay làm gì cũng phải nhân danh Chúa Giê-xu và nhờ Ngài mà cảm tạ Chúa Cha.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:18 - Tất cả cuộc đổi mới đều do Đức Chúa Trời thực hiện. Ngài cho chúng ta phục hòa với Ngài, nhờ công lao Chúa Cứu Thế. Ngài ủy thác cho chúng tôi thi hành chức vụ hòa giải.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:19 - Do công lao Chúa Cứu Thế, Đức Chúa Trời đã cho nhân loại hòa giải với Ngài, không còn kể đến tội lỗi họ. Ngài sai chúng tôi công bố sứ điệp này.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:20 - Chúng tôi là sứ giả của Chúa Cứu Thế. Đức Chúa Trời dùng chúng tôi kêu gọi anh chị em. Chúng tôi nài xin anh chị em, vì Danh Chúa Cứu Thế, hãy phục hòa với Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:21 - Đức Chúa Trời đã khiến Đấng vô tội gánh chịu tội lỗi chúng ta, nhờ đó chúng ta được Đức Chúa Trời nhìn nhận là người công chính trong Chúa Cứu Thế.
  • Nhã Ca 5:13 - Má chàng như vườn hoa hương liệu ngào ngạt mùi thơm. Môi chàng như chùm hoa huệ, với mùi một dược tỏa ngát.
  • Thi Thiên 37:30 - Người tin kính nói lời khôn ngoan; miệng lưỡi luôn thật thà đoan chính,
  • Nhã Ca 7:9 - Nụ hôn em kích thích như rượu ngon, chảy dịu dàng qua môi và răng!
  • Lê-vi Ký 14:49 - Để làm lễ tẩy sạch nhà, thầy tế lễ cần hai con chim nhỏ, gỗ bá hương, chỉ sợi màu đỏ và bài hương thảo.
  • Lê-vi Ký 14:50 - Thầy tế lễ sẽ giết một con chim trong chậu bằng đất, trên dòng nước chảy.
  • Lê-vi Ký 14:51 - Rồi lấy gỗ bá hương, cây bài hương thảo, chỉ sợi màu đỏ, và con chim còn sống đem nhúng tất cả vào trong máu của con chim vừa giết trên dòng nước, rảy máu trên nhà bảy lần.
  • Lê-vi Ký 14:52 - Căn nhà sẽ được tẩy sạch theo cách như vậy.
  • Lê-vi Ký 14:6 - Sau đó, lấy con chim còn sống cùng với gỗ bá hương, chỉ sợi màu đỏ, cây bài hương thảo, đem nhúng tất cả vào trong máu của con chim vừa giết trên dòng nước,
  • Sáng Thế Ký 32:10 - Thật ra, con chẳng xứng đáng gì, nhưng Chúa đã thương xót và giữ đúng tất cả lời Ngài hứa. Khi con ra đi, và khi qua sông Giô-đan chỉ có hai bàn tay trắng; mà nay con có hai đoàn người này với bao nhiêu tài sản.
  • Châm Ngôn 10:13 - Khôn ngoan ra từ môi người thông sáng, roi vọt giáng trên lưng người u mê.
  • Hê-bơ-rơ 9:19 - Sau khi công bố các điều khoản luật pháp cho dân chúng. Môi-se lấy máu bò con và máu dê đực cùng với nước, dùng lông chiên đỏ tươi và cành phương thảo rảy máu trên sách luật và dân chúng.
  • Thi Thiên 45:2 - Vua là người cao quý nhất, môi miệng đầy ân huệ đượm nhuần; Đức Chúa Trời ban phước cho người mãi mãi.
  • Thi Thiên 119:13 - Con xin lấy môi miệng thuật lại các phán quyết Chúa đã truyền ra.
  • Ê-xê-chi-ên 16:63 - Như vậy, ngươi sẽ nhớ tội lỗi ngươi và hổ thẹn ngậm miệng khi Ta tha thứ mọi điều ngươi đã làm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
  • Lu-ca 4:22 - Cả hội đường đều tán thưởng và ngạc nhiên về những lời dạy cao sâu của Chúa. Họ hỏi nhau: “Ông ấy có phải con Giô-sép không?”
  • E-xơ-ra 9:6 - Tôi thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, con xấu hổ quá, không dám ngước mặt lên, vì chúng con tội chất ngập đầu, lỗi chúng con tăng đến trời cao.
  • Dân Số Ký 4:8 - Trên tất cả những vật ấy, họ phải trải một tấm khăn đỏ thẫm, và trên cùng, phủ lên các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 19:6 - Thầy tế lễ sẽ lấy cây bá hương, cành bài hương thảo, và chỉ đỏ ném vào giữa con bò đang cháy.
  • Giô-suê 2:18 - khi chúng tôi trở lại, chị nhớ buộc sợi dây màu đỏ này vào cửa sổ chúng tôi dùng làm lối thoát đây. Đồng thời chị cũng phải tập họp cha mẹ, anh em, và tất cả bà con của chị ở trong nhà mình.
  • Nhã Ca 5:16 - Môi miệng chàng ngọt dịu; toàn thân chàng hết mực đáng yêu. Hỡi những thiếu nữ Giê-ru-sa-lem, người yêu em là vậy, bạn tình em là thế đó!
  • Nhã Ca 6:7 - Đôi má em hồng hào như thạch lựu thấp thoáng ẩn hiện sau màn che.
圣经
资源
计划
奉献