Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
6:9 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi Chiên Con tháo ấn thứ năm, tôi thấy dưới bàn thờ có linh hồn những người bị giết vì đã công bố Đạo Chúa và trung thành làm chứng cho Ngài.
  • 新标点和合本 - 揭开第五印的时候,我看见在祭坛底下,有为 神的道、并为作见证被杀之人的灵魂,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 羔羊揭开第五个印的时候,我看见在祭坛底下有曾为上帝的道,并为作见证而被杀的人的灵魂,
  • 和合本2010(神版-简体) - 羔羊揭开第五个印的时候,我看见在祭坛底下有曾为 神的道,并为作见证而被杀的人的灵魂,
  • 当代译本 - 羔羊揭开第五印的时候,我看到祭坛下有许多灵魂,都是为传扬上帝的道、为祂做见证而被杀的。
  • 圣经新译本 - 羊羔揭开了第五个印的时候,我看见祭坛底下,有为了 神的道,并且为了自己所作的见证而被杀的人的灵魂。
  • 中文标准译本 - 羔羊打开第五个封印的时候,我看见在祭坛底下有那些为了神的话语 、为了自己所持守的见证而被杀之人的灵魂。
  • 现代标点和合本 - 揭开第五印的时候,我看见在祭坛底下有为神的道并作见证被杀之人的灵魂,
  • 和合本(拼音版) - 揭开第五印的时候,我看见在祭坛底下,有为上帝的道、并为作见证被杀之人的灵魂,
  • New International Version - When he opened the fifth seal, I saw under the altar the souls of those who had been slain because of the word of God and the testimony they had maintained.
  • New International Reader's Version - The Lamb broke open the fifth seal. I saw souls under the altar. They were the souls of people who had been killed. They had been killed because of God’s word and their faithful witness.
  • English Standard Version - When he opened the fifth seal, I saw under the altar the souls of those who had been slain for the word of God and for the witness they had borne.
  • New Living Translation - When the Lamb broke the fifth seal, I saw under the altar the souls of all who had been martyred for the word of God and for being faithful in their testimony.
  • The Message - When he ripped off the fifth seal, I saw the souls of those killed because they had held firm in their witness to the Word of God. They were gathered under the Altar, and cried out in loud prayers, “How long, Strong God, Holy and True? How long before you step in and avenge our murders?” Then each martyr was given a white robe and told to sit back and wait until the full number of martyrs was filled from among their servant companions and friends in the faith.
  • Christian Standard Bible - When he opened the fifth seal, I saw under the altar the souls of those who had been slaughtered because of the word of God and the testimony they had given.
  • New American Standard Bible - When the Lamb broke the fifth seal, I saw underneath the altar the souls of those who had been killed because of the word of God, and because of the testimony which they had maintained;
  • New King James Version - When He opened the fifth seal, I saw under the altar the souls of those who had been slain for the word of God and for the testimony which they held.
  • Amplified Bible - When He (the Lamb) broke open the fifth seal, I saw underneath the altar the souls of those who had been slaughtered because of the word of God, and because of the testimony which they had maintained [out of loyalty to Christ].
  • American Standard Version - And when he opened the fifth seal, I saw underneath the altar the souls of them that had been slain for the word of God, and for the testimony which they held:
  • King James Version - And when he had opened the fifth seal, I saw under the altar the souls of them that were slain for the word of God, and for the testimony which they held:
  • New English Translation - Now when the Lamb opened the fifth seal, I saw under the altar the souls of those who had been violently killed because of the word of God and because of the testimony they had given.
  • World English Bible - When he opened the fifth seal, I saw underneath the altar the souls of those who had been killed for the Word of God, and for the testimony of the Lamb which they had.
  • 新標點和合本 - 揭開第五印的時候,我看見在祭壇底下,有為神的道、並為作見證被殺之人的靈魂,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 羔羊揭開第五個印的時候,我看見在祭壇底下有曾為上帝的道,並為作見證而被殺的人的靈魂,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 羔羊揭開第五個印的時候,我看見在祭壇底下有曾為 神的道,並為作見證而被殺的人的靈魂,
  • 當代譯本 - 羔羊揭開第五印的時候,我看到祭壇下有許多靈魂,都是為傳揚上帝的道、為祂作見證而被殺的。
  • 聖經新譯本 - 羊羔揭開了第五個印的時候,我看見祭壇底下,有為了 神的道,並且為了自己所作的見證而被殺的人的靈魂。
  • 呂振中譯本 - 羔羊揭開了第五個印的時候,我看見祭壇底下有那些為了上帝之道、為了他們所執守的見證、而被屠殺之人的靈魂。
  • 中文標準譯本 - 羔羊打開第五個封印的時候,我看見在祭壇底下有那些為了神的話語 、為了自己所持守的見證而被殺之人的靈魂。
  • 現代標點和合本 - 揭開第五印的時候,我看見在祭壇底下有為神的道並作見證被殺之人的靈魂,
  • 文理和合譯本 - 啟五印時、我見壇下有為上帝道及所執之證、而見殺者之靈、
  • 文理委辦譯本 - 羔啟五緘、我觀祭壇下、緣證上帝道、見殺者之魂、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 既啟第五印、我見祭臺下、有為天主之道、及為所證之證被殺者之魂、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 啟五緘、則見為天主聖道而致命者之靈魂盤桓於祭臺之下、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando el Cordero rompió el quinto sello, vi debajo del altar las almas de los que habían sufrido el martirio por causa de la palabra de Dios y por mantenerse fieles en su testimonio.
  • 현대인의 성경 - 어린 양이 다섯째 봉인을 떼실 때에 나는 하나님의 말씀을 증거하다가 죽음을 당한 사람들의 영혼이 제단 아래 있는 것을 보았습니다.
  • Новый Русский Перевод - Когда Ягненок снял пятую печать, я увидел у подножия жертвенника души тех, кто был убит за слово Божье и за свое свидетельство.
  • Восточный перевод - Когда Ягнёнок снял пятую печать, я увидел у подножия жертвенника души тех, кто был убит за слово Всевышнего и за своё свидетельство.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Ягнёнок снял пятую печать, я увидел у подножия жертвенника души тех, кто был убит за слово Аллаха и за своё свидетельство.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Ягнёнок снял пятую печать, я увидел у подножия жертвенника души тех, кто был убит за слово Всевышнего и за своё свидетельство.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quand l’Agneau ouvrit le cinquième sceau, je vis, sous l’autel, les âmes de ceux qui avaient été égorgés à cause de leur fidélité à la Parole de Dieu et du témoignage qu’ils avaient rendu.
  • リビングバイブル - 小羊が第五の封印を解いた時、私は祭壇を見ました。その祭壇の下に、神のことばを伝え、自分たちの証言に忠実であったために殉教した者全員の、たましいが見えました。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ ὅτε ἤνοιξεν τὴν πέμπτην σφραγῖδα, εἶδον ὑποκάτω τοῦ θυσιαστηρίου τὰς ψυχὰς τῶν ἐσφαγμένων διὰ τὸν λόγον τοῦ θεοῦ καὶ διὰ τὴν μαρτυρίαν ἣν εἶχον.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ὅτε ἤνοιξεν τὴν πέμπτην σφραγῖδα, εἶδον ὑποκάτω τοῦ θυσιαστηρίου, τὰς ψυχὰς τῶν ἐσφαγμένων διὰ τὸν λόγον τοῦ Θεοῦ, καὶ διὰ τὴν μαρτυρίαν ἣν εἶχον.
  • Nova Versão Internacional - Quando ele abriu o quinto selo, vi debaixo do altar as almas daqueles que haviam sido mortos por causa da palavra de Deus e do testemunho que deram.
  • Hoffnung für alle - Jetzt brach das Lamm das fünfte Siegel auf. Ich sah unten am Altar all die Menschen, die man getötet hatte, weil sie sich treu an Gottes Wort gehalten und bis zuletzt ihren Glauben bekannt hatten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อพระองค์ทรงแกะตราดวงที่ห้า ข้าพเจ้าเห็นภายใต้แท่นบูชามีดวงวิญญาณของบรรดาผู้ถูกฆ่าเพราะพระวจนะของพระเจ้าและคำพยานที่เขายึดถือ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​พระ​องค์​เปิด​ตรา​ประทับ​ดวง​ที่​ห้า​ออก ข้าพเจ้า​ก็​เห็น​ดวง​วิญญาณ​ที่​ใต้​แท่น​บูชา ซึ่ง​เป็น​วิญญาณ​ของ​พวก​ที่​ถูก​สังหาร​เพราะ​คำ​กล่าว​ของ​พระ​เจ้า และ​เพราะ​คำ​ยืนยัน​ที่​เขา​ประกาศ
交叉引用
  • Phi-líp 2:17 - Dù máu tôi bị rưới làm lễ quán trên tế lễ mà anh chị em dâng lên Chúa trong niềm tin, tôi cũng vui mừng và chia sẻ với tất cả anh chị em.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:8 - Chúng ta đầy tin tưởng, muốn rời bỏ thân xác này, để về nhà trên trời với Chúa là tốt hơn.
  • 2 Ti-mô-thê 4:6 - Riêng phần ta, đời sống ta đang được dâng lên Đức Chúa Trời như một tế lễ. Giờ qua đời của ta đã gần rồi
  • Phi-líp 1:23 - Tôi phân vân giữa sự sống và sự chết. Tôi muốn đi ở với Chúa Cứu Thế là điều vô cùng phước hạnh hơn cho tôi.
  • Lê-vi Ký 4:7 - Xong, thầy tế lễ ấy sẽ bôi máu trên các sừng bàn thờ xông hương trước mặt Chúa Hằng Hữu trong Đền Tạm. Máu còn lại đem đổ dưới chân bàn thờ dâng lễ thiêu, tại cửa Đền Tạm.
  • Khải Huyền 11:3 - Ta sẽ trao quyền cho hai nhân chứng của Ta; họ sẽ mặc vải thô và nói tiên tri suốt 1.260 ngày.”
  • Khải Huyền 11:4 - Hai tiên tri là hai cây ô-liu, cũng là hai giá đèn đứng trước mặt Chúa của hoàn vũ.
  • Khải Huyền 11:5 - Nếu có ai định làm hại họ, lửa từ miệng họ sẽ phun ra tiêu diệt kẻ thù. Bất cứ ai muốn hại họ đều bị giết sạch.
  • Khải Huyền 11:6 - Họ được quyền đóng trời lại, để mưa không rơi xuống trong ba năm rưỡi, là thời gian họ nói tiên tri. Họ cũng có quyền hóa nước thành máu, và gieo tai họa trên mặt đất bao nhiêu tùy ý.
  • Khải Huyền 11:7 - Khi họ đã hoàn tất lời chứng, con thú từ vực thẳm lên sẽ giao tranh với họ, chiến thắng và giết họ đi.
  • Khải Huyền 1:2 - Giăng đã trung tín tường thuật mọi điều ông đã chứng kiến. Đây là bản tường thuật về lời của Đức Chúa Trời và về lời chứng của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Khải Huyền 16:7 - Tôi nghe tiếng từ bàn thờ nói: “Phải, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Chúa xét xử thật công minh, chân chính.”
  • Khải Huyền 8:3 - Một thiên sứ khác tay cầm lư hương vàng, đến đứng trước bàn thờ. Và vị này nhận nhiều hương để dâng trên bàn thờ và trước ngai, với lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • 2 Ti-mô-thê 1:8 - Con đừng hổ thẹn khi làm chứng cho Chúa chúng ta, cũng đừng xấu hổ vì ta bị lao tù, nhưng nhờ quyền năng Chúa, con hãy chịu khổ vì Phúc Âm.
  • Khải Huyền 9:13 - Thiên sứ thứ sáu thổi kèn, tôi nghe có tiếng phát ra từ bốn chiếc sừng trên bàn thờ vàng trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 12:11 - Họ đã thắng nó nhờ máu Chiên Con và nhờ lời chứng của mình. Họ đã hy sinh tính mạng, không luyến tiếc.
  • Khải Huyền 12:12 - Vậy, các tầng trời, hãy vui mừng! Và những ai sống trên trời, hãy reo vui! Nhưng khốn cho đất và biển! Quỷ vương đã xuống đó, giận dữ vô cùng vì biết thì giờ nó chẳng còn bao lâu.”
  • Khải Huyền 12:13 - Khi rồng thấy mình bị quăng xuống đất, liền đuổi bắt người phụ nữ đã sinh con trai.
  • Khải Huyền 12:14 - Nhưng người phụ nữ được ban cho hai cánh chim đại bàng thật lớn để bay đến chỗ đã dự bị cho nàng trong hoang mạc và lánh nạn con rồng. Tại đó nàng được nuôi dưỡng trong ba năm rưỡi.
  • Khải Huyền 12:15 - Con rồng phun nước ra như dòng sông đuổi theo người phụ nữ để cuốn nàng trôi đi.
  • Khải Huyền 12:16 - Nhưng đất há miệng nuốt lấy dòng sông mà con rồng đã phun ra từ miệng nó để tiếp cứu nàng.
  • Khải Huyền 12:17 - Rồng tức giận người phụ nữ, liền bỏ đi giao chiến cùng những con cái khác của nàng, là những người vâng giữ điều răn Đức Chúa Trời và làm chứng về Chúa Giê-xu.
  • Khải Huyền 19:10 - Tôi phục dưới chân thiên sứ để thờ lạy, nhưng thiên sứ bảo tôi: “Đừng thờ lạy, vì tôi cũng là đầy tớ Đức Chúa Trời như ông và các anh chị em ông, là những người tin Chúa Giê-xu. Ông hãy thờ lạy Đức Chúa Trời! Mục đích của lời tiên tri là làm chứng về Chúa Giê-xu.”
  • Khải Huyền 2:13 - Ta biết nơi con ở là ngai của Sa-tan. Tuy nhiên, con đã giữ vững đức tin, không chối bỏ Danh Ta, ngay cả lúc An-ty-ba, nhân chứng trung thành của Ta, bị giết tại Bẹt-găm, là nơi Sa-tan ở.
  • Khải Huyền 14:18 - Một thiên sứ khác nữa có quyền trên lửa, từ bàn thờ bước ra, lớn tiếng gọi thiên sứ cầm lưỡi liềm: “Xin dùng liềm hái nho dưới đất, vì nho đã chín!”
  • Giăng 16:2 - Người ta sẽ khai trừ các con. Sẽ có lúc mọi người nghĩ rằng giết các con là phục vụ Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 1:9 - Tôi là Giăng, thân hữu của anh chị em, cùng chia sẻ hoạn nạn và dự phần trong Vương Quốc Đức Chúa Trời với anh chị em. Tôi ở tù trên đảo Bát-mô này, vì truyền giảng Đạo Đức Chúa Trời và làm chứng cho Chúa Giê-xu.
  • Khải Huyền 20:4 - Tôi thấy có nhiều ngai, những người ngồi trên ngai được ủy quyền xét xử. Tôi cũng thấy linh hồn những người bị chém giết vì làm chứng cho Chúa Giê-xu và truyền giảng Đạo Đức Chúa Trời, những người không chịu thờ lạy con thú và tượng nó, không chịu ghi dấu hiệu nó trên trán và trên tay. Họ sống lại và cai trị thế giới suốt một nghìn năm với Chúa Cứu Thế.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi Chiên Con tháo ấn thứ năm, tôi thấy dưới bàn thờ có linh hồn những người bị giết vì đã công bố Đạo Chúa và trung thành làm chứng cho Ngài.
  • 新标点和合本 - 揭开第五印的时候,我看见在祭坛底下,有为 神的道、并为作见证被杀之人的灵魂,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 羔羊揭开第五个印的时候,我看见在祭坛底下有曾为上帝的道,并为作见证而被杀的人的灵魂,
  • 和合本2010(神版-简体) - 羔羊揭开第五个印的时候,我看见在祭坛底下有曾为 神的道,并为作见证而被杀的人的灵魂,
  • 当代译本 - 羔羊揭开第五印的时候,我看到祭坛下有许多灵魂,都是为传扬上帝的道、为祂做见证而被杀的。
  • 圣经新译本 - 羊羔揭开了第五个印的时候,我看见祭坛底下,有为了 神的道,并且为了自己所作的见证而被杀的人的灵魂。
  • 中文标准译本 - 羔羊打开第五个封印的时候,我看见在祭坛底下有那些为了神的话语 、为了自己所持守的见证而被杀之人的灵魂。
  • 现代标点和合本 - 揭开第五印的时候,我看见在祭坛底下有为神的道并作见证被杀之人的灵魂,
  • 和合本(拼音版) - 揭开第五印的时候,我看见在祭坛底下,有为上帝的道、并为作见证被杀之人的灵魂,
  • New International Version - When he opened the fifth seal, I saw under the altar the souls of those who had been slain because of the word of God and the testimony they had maintained.
  • New International Reader's Version - The Lamb broke open the fifth seal. I saw souls under the altar. They were the souls of people who had been killed. They had been killed because of God’s word and their faithful witness.
  • English Standard Version - When he opened the fifth seal, I saw under the altar the souls of those who had been slain for the word of God and for the witness they had borne.
  • New Living Translation - When the Lamb broke the fifth seal, I saw under the altar the souls of all who had been martyred for the word of God and for being faithful in their testimony.
  • The Message - When he ripped off the fifth seal, I saw the souls of those killed because they had held firm in their witness to the Word of God. They were gathered under the Altar, and cried out in loud prayers, “How long, Strong God, Holy and True? How long before you step in and avenge our murders?” Then each martyr was given a white robe and told to sit back and wait until the full number of martyrs was filled from among their servant companions and friends in the faith.
  • Christian Standard Bible - When he opened the fifth seal, I saw under the altar the souls of those who had been slaughtered because of the word of God and the testimony they had given.
  • New American Standard Bible - When the Lamb broke the fifth seal, I saw underneath the altar the souls of those who had been killed because of the word of God, and because of the testimony which they had maintained;
  • New King James Version - When He opened the fifth seal, I saw under the altar the souls of those who had been slain for the word of God and for the testimony which they held.
  • Amplified Bible - When He (the Lamb) broke open the fifth seal, I saw underneath the altar the souls of those who had been slaughtered because of the word of God, and because of the testimony which they had maintained [out of loyalty to Christ].
  • American Standard Version - And when he opened the fifth seal, I saw underneath the altar the souls of them that had been slain for the word of God, and for the testimony which they held:
  • King James Version - And when he had opened the fifth seal, I saw under the altar the souls of them that were slain for the word of God, and for the testimony which they held:
  • New English Translation - Now when the Lamb opened the fifth seal, I saw under the altar the souls of those who had been violently killed because of the word of God and because of the testimony they had given.
  • World English Bible - When he opened the fifth seal, I saw underneath the altar the souls of those who had been killed for the Word of God, and for the testimony of the Lamb which they had.
  • 新標點和合本 - 揭開第五印的時候,我看見在祭壇底下,有為神的道、並為作見證被殺之人的靈魂,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 羔羊揭開第五個印的時候,我看見在祭壇底下有曾為上帝的道,並為作見證而被殺的人的靈魂,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 羔羊揭開第五個印的時候,我看見在祭壇底下有曾為 神的道,並為作見證而被殺的人的靈魂,
  • 當代譯本 - 羔羊揭開第五印的時候,我看到祭壇下有許多靈魂,都是為傳揚上帝的道、為祂作見證而被殺的。
  • 聖經新譯本 - 羊羔揭開了第五個印的時候,我看見祭壇底下,有為了 神的道,並且為了自己所作的見證而被殺的人的靈魂。
  • 呂振中譯本 - 羔羊揭開了第五個印的時候,我看見祭壇底下有那些為了上帝之道、為了他們所執守的見證、而被屠殺之人的靈魂。
  • 中文標準譯本 - 羔羊打開第五個封印的時候,我看見在祭壇底下有那些為了神的話語 、為了自己所持守的見證而被殺之人的靈魂。
  • 現代標點和合本 - 揭開第五印的時候,我看見在祭壇底下有為神的道並作見證被殺之人的靈魂,
  • 文理和合譯本 - 啟五印時、我見壇下有為上帝道及所執之證、而見殺者之靈、
  • 文理委辦譯本 - 羔啟五緘、我觀祭壇下、緣證上帝道、見殺者之魂、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 既啟第五印、我見祭臺下、有為天主之道、及為所證之證被殺者之魂、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 啟五緘、則見為天主聖道而致命者之靈魂盤桓於祭臺之下、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando el Cordero rompió el quinto sello, vi debajo del altar las almas de los que habían sufrido el martirio por causa de la palabra de Dios y por mantenerse fieles en su testimonio.
  • 현대인의 성경 - 어린 양이 다섯째 봉인을 떼실 때에 나는 하나님의 말씀을 증거하다가 죽음을 당한 사람들의 영혼이 제단 아래 있는 것을 보았습니다.
  • Новый Русский Перевод - Когда Ягненок снял пятую печать, я увидел у подножия жертвенника души тех, кто был убит за слово Божье и за свое свидетельство.
  • Восточный перевод - Когда Ягнёнок снял пятую печать, я увидел у подножия жертвенника души тех, кто был убит за слово Всевышнего и за своё свидетельство.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Ягнёнок снял пятую печать, я увидел у подножия жертвенника души тех, кто был убит за слово Аллаха и за своё свидетельство.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Ягнёнок снял пятую печать, я увидел у подножия жертвенника души тех, кто был убит за слово Всевышнего и за своё свидетельство.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quand l’Agneau ouvrit le cinquième sceau, je vis, sous l’autel, les âmes de ceux qui avaient été égorgés à cause de leur fidélité à la Parole de Dieu et du témoignage qu’ils avaient rendu.
  • リビングバイブル - 小羊が第五の封印を解いた時、私は祭壇を見ました。その祭壇の下に、神のことばを伝え、自分たちの証言に忠実であったために殉教した者全員の、たましいが見えました。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ ὅτε ἤνοιξεν τὴν πέμπτην σφραγῖδα, εἶδον ὑποκάτω τοῦ θυσιαστηρίου τὰς ψυχὰς τῶν ἐσφαγμένων διὰ τὸν λόγον τοῦ θεοῦ καὶ διὰ τὴν μαρτυρίαν ἣν εἶχον.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ὅτε ἤνοιξεν τὴν πέμπτην σφραγῖδα, εἶδον ὑποκάτω τοῦ θυσιαστηρίου, τὰς ψυχὰς τῶν ἐσφαγμένων διὰ τὸν λόγον τοῦ Θεοῦ, καὶ διὰ τὴν μαρτυρίαν ἣν εἶχον.
  • Nova Versão Internacional - Quando ele abriu o quinto selo, vi debaixo do altar as almas daqueles que haviam sido mortos por causa da palavra de Deus e do testemunho que deram.
  • Hoffnung für alle - Jetzt brach das Lamm das fünfte Siegel auf. Ich sah unten am Altar all die Menschen, die man getötet hatte, weil sie sich treu an Gottes Wort gehalten und bis zuletzt ihren Glauben bekannt hatten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อพระองค์ทรงแกะตราดวงที่ห้า ข้าพเจ้าเห็นภายใต้แท่นบูชามีดวงวิญญาณของบรรดาผู้ถูกฆ่าเพราะพระวจนะของพระเจ้าและคำพยานที่เขายึดถือ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​พระ​องค์​เปิด​ตรา​ประทับ​ดวง​ที่​ห้า​ออก ข้าพเจ้า​ก็​เห็น​ดวง​วิญญาณ​ที่​ใต้​แท่น​บูชา ซึ่ง​เป็น​วิญญาณ​ของ​พวก​ที่​ถูก​สังหาร​เพราะ​คำ​กล่าว​ของ​พระ​เจ้า และ​เพราะ​คำ​ยืนยัน​ที่​เขา​ประกาศ
  • Phi-líp 2:17 - Dù máu tôi bị rưới làm lễ quán trên tế lễ mà anh chị em dâng lên Chúa trong niềm tin, tôi cũng vui mừng và chia sẻ với tất cả anh chị em.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:8 - Chúng ta đầy tin tưởng, muốn rời bỏ thân xác này, để về nhà trên trời với Chúa là tốt hơn.
  • 2 Ti-mô-thê 4:6 - Riêng phần ta, đời sống ta đang được dâng lên Đức Chúa Trời như một tế lễ. Giờ qua đời của ta đã gần rồi
  • Phi-líp 1:23 - Tôi phân vân giữa sự sống và sự chết. Tôi muốn đi ở với Chúa Cứu Thế là điều vô cùng phước hạnh hơn cho tôi.
  • Lê-vi Ký 4:7 - Xong, thầy tế lễ ấy sẽ bôi máu trên các sừng bàn thờ xông hương trước mặt Chúa Hằng Hữu trong Đền Tạm. Máu còn lại đem đổ dưới chân bàn thờ dâng lễ thiêu, tại cửa Đền Tạm.
  • Khải Huyền 11:3 - Ta sẽ trao quyền cho hai nhân chứng của Ta; họ sẽ mặc vải thô và nói tiên tri suốt 1.260 ngày.”
  • Khải Huyền 11:4 - Hai tiên tri là hai cây ô-liu, cũng là hai giá đèn đứng trước mặt Chúa của hoàn vũ.
  • Khải Huyền 11:5 - Nếu có ai định làm hại họ, lửa từ miệng họ sẽ phun ra tiêu diệt kẻ thù. Bất cứ ai muốn hại họ đều bị giết sạch.
  • Khải Huyền 11:6 - Họ được quyền đóng trời lại, để mưa không rơi xuống trong ba năm rưỡi, là thời gian họ nói tiên tri. Họ cũng có quyền hóa nước thành máu, và gieo tai họa trên mặt đất bao nhiêu tùy ý.
  • Khải Huyền 11:7 - Khi họ đã hoàn tất lời chứng, con thú từ vực thẳm lên sẽ giao tranh với họ, chiến thắng và giết họ đi.
  • Khải Huyền 1:2 - Giăng đã trung tín tường thuật mọi điều ông đã chứng kiến. Đây là bản tường thuật về lời của Đức Chúa Trời và về lời chứng của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Khải Huyền 16:7 - Tôi nghe tiếng từ bàn thờ nói: “Phải, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Chúa xét xử thật công minh, chân chính.”
  • Khải Huyền 8:3 - Một thiên sứ khác tay cầm lư hương vàng, đến đứng trước bàn thờ. Và vị này nhận nhiều hương để dâng trên bàn thờ và trước ngai, với lời cầu nguyện của các thánh đồ.
  • 2 Ti-mô-thê 1:8 - Con đừng hổ thẹn khi làm chứng cho Chúa chúng ta, cũng đừng xấu hổ vì ta bị lao tù, nhưng nhờ quyền năng Chúa, con hãy chịu khổ vì Phúc Âm.
  • Khải Huyền 9:13 - Thiên sứ thứ sáu thổi kèn, tôi nghe có tiếng phát ra từ bốn chiếc sừng trên bàn thờ vàng trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 12:11 - Họ đã thắng nó nhờ máu Chiên Con và nhờ lời chứng của mình. Họ đã hy sinh tính mạng, không luyến tiếc.
  • Khải Huyền 12:12 - Vậy, các tầng trời, hãy vui mừng! Và những ai sống trên trời, hãy reo vui! Nhưng khốn cho đất và biển! Quỷ vương đã xuống đó, giận dữ vô cùng vì biết thì giờ nó chẳng còn bao lâu.”
  • Khải Huyền 12:13 - Khi rồng thấy mình bị quăng xuống đất, liền đuổi bắt người phụ nữ đã sinh con trai.
  • Khải Huyền 12:14 - Nhưng người phụ nữ được ban cho hai cánh chim đại bàng thật lớn để bay đến chỗ đã dự bị cho nàng trong hoang mạc và lánh nạn con rồng. Tại đó nàng được nuôi dưỡng trong ba năm rưỡi.
  • Khải Huyền 12:15 - Con rồng phun nước ra như dòng sông đuổi theo người phụ nữ để cuốn nàng trôi đi.
  • Khải Huyền 12:16 - Nhưng đất há miệng nuốt lấy dòng sông mà con rồng đã phun ra từ miệng nó để tiếp cứu nàng.
  • Khải Huyền 12:17 - Rồng tức giận người phụ nữ, liền bỏ đi giao chiến cùng những con cái khác của nàng, là những người vâng giữ điều răn Đức Chúa Trời và làm chứng về Chúa Giê-xu.
  • Khải Huyền 19:10 - Tôi phục dưới chân thiên sứ để thờ lạy, nhưng thiên sứ bảo tôi: “Đừng thờ lạy, vì tôi cũng là đầy tớ Đức Chúa Trời như ông và các anh chị em ông, là những người tin Chúa Giê-xu. Ông hãy thờ lạy Đức Chúa Trời! Mục đích của lời tiên tri là làm chứng về Chúa Giê-xu.”
  • Khải Huyền 2:13 - Ta biết nơi con ở là ngai của Sa-tan. Tuy nhiên, con đã giữ vững đức tin, không chối bỏ Danh Ta, ngay cả lúc An-ty-ba, nhân chứng trung thành của Ta, bị giết tại Bẹt-găm, là nơi Sa-tan ở.
  • Khải Huyền 14:18 - Một thiên sứ khác nữa có quyền trên lửa, từ bàn thờ bước ra, lớn tiếng gọi thiên sứ cầm lưỡi liềm: “Xin dùng liềm hái nho dưới đất, vì nho đã chín!”
  • Giăng 16:2 - Người ta sẽ khai trừ các con. Sẽ có lúc mọi người nghĩ rằng giết các con là phục vụ Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 1:9 - Tôi là Giăng, thân hữu của anh chị em, cùng chia sẻ hoạn nạn và dự phần trong Vương Quốc Đức Chúa Trời với anh chị em. Tôi ở tù trên đảo Bát-mô này, vì truyền giảng Đạo Đức Chúa Trời và làm chứng cho Chúa Giê-xu.
  • Khải Huyền 20:4 - Tôi thấy có nhiều ngai, những người ngồi trên ngai được ủy quyền xét xử. Tôi cũng thấy linh hồn những người bị chém giết vì làm chứng cho Chúa Giê-xu và truyền giảng Đạo Đức Chúa Trời, những người không chịu thờ lạy con thú và tượng nó, không chịu ghi dấu hiệu nó trên trán và trên tay. Họ sống lại và cai trị thế giới suốt một nghìn năm với Chúa Cứu Thế.
圣经
资源
计划
奉献