Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
6:8 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi thấy một con ngựa màu xám nhạt, người cưỡi tên là Tử Vong, có Âm Phủ theo sau. Họ nhận được quyền thống trị một phần tư địa cầu, dùng chiến tranh, đói kém, bệnh tật, và thú dữ giết hại loài người.
  • 新标点和合本 - 我就观看,见有一匹灰色马;骑在马上的,名字叫作死,阴府也随着他;有权柄赐给他们,可以用刀剑、饥荒、瘟疫(或译:死亡)、野兽,杀害地上四分之一的人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我就观看,看见一匹灰色马;骑在马上的,名字叫作“死”,阴间也随着他;有权柄赐给他们,可以用刀剑、饥荒、瘟疫、野兽,杀害地上四分之一的人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我就观看,看见一匹灰色马;骑在马上的,名字叫作“死”,阴间也随着他;有权柄赐给他们,可以用刀剑、饥荒、瘟疫、野兽,杀害地上四分之一的人。
  • 当代译本 - 我便观看,见有一匹浅灰色的马,马上骑士的名字叫死亡,阴间紧跟在他后面。他们得到权柄可以用刀剑、饥荒、瘟疫和野兽消灭地上四分之一的人。
  • 圣经新译本 - 我观看,见有一匹灰马;骑在马上的,名字叫作“死”。阴间也跟随着他。他们得了权柄可以管辖地上的四分之一,又要用刀剑、饥荒、瘟疫和地上的野兽去杀人。
  • 中文标准译本 - 我又观看,看哪,有一匹灰绿色的马。那骑马的,名叫“死亡”,阴间伴随着他。他们被赐予了权柄可以统管地上的四分之一,用刀剑、饥荒、瘟疫 和地上的野兽去杀害人。
  • 现代标点和合本 - 我就观看,见有一匹灰色马。骑在马上的名字叫做“死”,阴府也随着他。有权柄赐给他们,可以用刀剑、饥荒、瘟疫 、野兽杀害地上四分之一的人。
  • 和合本(拼音版) - 我就观看,见有一匹灰色马,骑在马上的,名字叫作死,阴府也随着他,有权柄赐给他们,可以用刀剑、饥荒、瘟疫 、野兽,杀害地上四分之一的人。
  • New International Version - I looked, and there before me was a pale horse! Its rider was named Death, and Hades was following close behind him. They were given power over a fourth of the earth to kill by sword, famine and plague, and by the wild beasts of the earth.
  • New International Reader's Version - I looked, and there in front of me was a pale horse! Its rider’s name was Death. Following close behind him was Hell. They were given power over a fourth of the earth. They were given power to kill people by swords. They could also use hunger, sickness and the earth’s wild animals to kill.
  • English Standard Version - And I looked, and behold, a pale horse! And its rider’s name was Death, and Hades followed him. And they were given authority over a fourth of the earth, to kill with sword and with famine and with pestilence and by wild beasts of the earth.
  • New Living Translation - I looked up and saw a horse whose color was pale green. Its rider was named Death, and his companion was the Grave. These two were given authority over one-fourth of the earth, to kill with the sword and famine and disease and wild animals.
  • Christian Standard Bible - And I looked, and there was a pale green horse. Its rider was named Death, and Hades was following after him. They were given authority over a fourth of the earth, to kill by the sword, by famine, by plague, and by the wild animals of the earth.
  • New American Standard Bible - I looked, and behold, an ashen horse; and the one who sat on it had the name Death, and Hades was following with him. Authority was given to them over a fourth of the earth, to kill with sword, and famine, and plague, and by the wild animals of the earth.
  • New King James Version - So I looked, and behold, a pale horse. And the name of him who sat on it was Death, and Hades followed with him. And power was given to them over a fourth of the earth, to kill with sword, with hunger, with death, and by the beasts of the earth.
  • Amplified Bible - So I looked, and behold, an ashen (pale greenish gray) horse [like a corpse, representing death and pestilence]; and its rider’s name was Death; and Hades (the realm of the dead) was following with him. They were given authority and power over a fourth part of the earth, to kill with the sword and with famine and with plague (pestilence, disease) and by the wild beasts of the earth.
  • American Standard Version - And I saw, and behold, a pale horse: and he that sat upon him, his name was Death; and Hades followed with him. And there was given unto them authority over the fourth part of the earth, to kill with sword, and with famine, and with death, and by the wild beasts of the earth.
  • King James Version - And I looked, and behold a pale horse: and his name that sat on him was Death, and Hell followed with him. And power was given unto them over the fourth part of the earth, to kill with sword, and with hunger, and with death, and with the beasts of the earth.
  • New English Translation - So I looked and here came a pale green horse! The name of the one who rode it was Death, and Hades followed right behind. They were given authority over a fourth of the earth, to kill its population with the sword, famine, and disease, and by the wild animals of the earth.
  • World English Bible - And behold, a pale horse, and the name of he who sat on it was Death. Hades followed with him. Authority over one fourth of the earth, to kill with the sword, with famine, with death, and by the wild animals of the earth was given to him.
  • 新標點和合本 - 我就觀看,見有一匹灰色馬;騎在馬上的,名字叫作死,陰府也隨着他;有權柄賜給他們,可以用刀劍、饑荒、瘟疫(或譯:死亡)、野獸,殺害地上四分之一的人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我就觀看,看見一匹灰色馬;騎在馬上的,名字叫作「死」,陰間也隨着他;有權柄賜給他們,可以用刀劍、饑荒、瘟疫、野獸,殺害地上四分之一的人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我就觀看,看見一匹灰色馬;騎在馬上的,名字叫作「死」,陰間也隨着他;有權柄賜給他們,可以用刀劍、饑荒、瘟疫、野獸,殺害地上四分之一的人。
  • 當代譯本 - 我便觀看,見有一匹淺灰色的馬,馬上騎士的名字叫死亡,陰間緊跟在他後面。他們得到權柄可以用刀劍、饑荒、瘟疫和野獸消滅地上四分之一的人。
  • 聖經新譯本 - 我觀看,見有一匹灰馬;騎在馬上的,名字叫作“死”。陰間也跟隨著他。他們得了權柄可以管轄地上的四分之一,又要用刀劍、饑荒、瘟疫和地上的野獸去殺人。
  • 呂振中譯本 - 我就觀看,見有一匹灰色的馬。騎馬者的名字叫死亡;陰間在他後面跟着。有權柄給了他們、可以掌管地上的四分之一,而用刀劍、饑荒、瘟疫 、和地上的野獸、去殺 人 。
  • 中文標準譯本 - 我又觀看,看哪,有一匹灰綠色的馬。那騎馬的,名叫「死亡」,陰間伴隨著他。他們被賜予了權柄可以統管地上的四分之一,用刀劍、饑荒、瘟疫 和地上的野獸去殺害人。
  • 現代標點和合本 - 我就觀看,見有一匹灰色馬。騎在馬上的名字叫做「死」,陰府也隨著他。有權柄賜給他們,可以用刀劍、饑荒、瘟疫 、野獸殺害地上四分之一的人。
  • 文理和合譯本 - 遂見有灰馬、乘之者名曰死、陰府隨之、予之以權、於地上四分之一、以劍、以饑、以疫、以地之野獸而殺之、○
  • 文理委辦譯本 - 則有乘灰色馬者、名曰、能死人、幽冥踵其後、彼蒙賜權、得以鋒刃、饑饉、疾疫、猛獸、殺人四分去一、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我遂觀之、見有灰色馬、乘之者名曰死、陰府隨於其後、彼等得權、以鋒刃饑饉疫癘野獸、殺世人四分之一、○
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 倏見一灰馬、騎者名曰「死、」冥獄隨其後;受權以刀兵、饑饉、癘疫、猛獸、殲滅全世人類四分之一。
  • Nueva Versión Internacional - Miré, ¡y apareció un caballo amarillento! El jinete se llamaba Muerte, y el Infierno lo seguía de cerca. Y se les otorgó poder sobre la cuarta parte de la tierra, para matar por medio de la espada, el hambre, las epidemias y las fieras de la tierra.
  • 현대인의 성경 - 그래서 내가 보니 푸르스름한 말이 있는데 그 위에 탄 사람의 이름은 죽음이었으며 지옥이 그 뒤를 따르고 있었습니다. 그들은 전쟁과 기근과 질병과 짐승들을 가지고 세상 사람 4분의 을 죽일 권한을 받았습니다.
  • Новый Русский Перевод - Я увидел мертвенно-бледного коня. Его всадника звали Смерть, а за ним следовал ад. Им была дана власть над четвертой частью земли, чтобы губить людей мечом, голодом, эпидемиями и дикими зверями.
  • Восточный перевод - Я увидел мертвенно-бледного коня. Его всадника звали Смерть, а за ним следовал ад . Им была дана власть над четвёртой частью земли, чтобы губить людей мечом, голодом, эпидемиями и дикими зверями.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я увидел мертвенно-бледного коня. Его всадника звали Смерть, а за ним следовал ад . Им была дана власть над четвёртой частью земли, чтобы губить людей мечом, голодом, эпидемиями и дикими зверями.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я увидел мертвенно-бледного коня. Его всадника звали Смерть, а за ним следовал ад . Им была дана власть над четвёртой частью земли, чтобы губить людей мечом, голодом, эпидемиями и дикими зверями.
  • La Bible du Semeur 2015 - Et je vis venir un cheval blême. Son cavalier s’appelle « La Mort » et il était suivi du séjour des morts. Il leur fut donné le pouvoir sur le quart de la terre de faire périr les hommes par l’épée, la famine, les épidémies et les bêtes féroces.
  • リビングバイブル - 今度は、青ざめた馬が現れました。その馬にまたがる者の名は「死」で、そのあとに、「地獄」という名の人の乗っている馬が続きました。彼らには、戦争とききんと伝染病と獣によって、地上の人々の四分の一を殺す権威が与えられました。
  • Nestle Aland 28 - καὶ εἶδον, καὶ ἰδοὺ ἵππος χλωρός, καὶ ὁ καθήμενος ἐπάνω αὐτοῦ ὄνομα αὐτῷ [ὁ] θάνατος, καὶ ὁ ᾅδης ἠκολούθει μετ’ αὐτοῦ καὶ ἐδόθη αὐτοῖς ἐξουσία ἐπὶ τὸ τέταρτον τῆς γῆς ἀποκτεῖναι ἐν ῥομφαίᾳ καὶ ἐν λιμῷ καὶ ἐν θανάτῳ καὶ ὑπὸ τῶν θηρίων τῆς γῆς.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ εἶδον, καὶ ἰδοὺ, ἵππος χλωρός, καὶ ὁ καθήμενος ἐπάνω αὐτοῦ, ὄνομα αὐτῷ ὁ Θάνατος, καὶ ὁ ᾍδης ἠκολούθει μετ’ αὐτοῦ; καὶ ἐδόθη αὐτοῖς ἐξουσία ἐπὶ τὸ τέταρτον τῆς γῆς, ἀποκτεῖναι ἐν ῥομφαίᾳ, καὶ ἐν λιμῷ, καὶ ἐν θανάτῳ, καὶ ὑπὸ τῶν θηρίων τῆς γῆς.
  • Nova Versão Internacional - Olhei, e diante de mim estava um cavalo amarelo. Seu cavaleiro chamava-se Morte, e o Hades o seguia de perto. Foi-lhes dado poder sobre um quarto da terra para matar pela espada, pela fome, por pragas e por meio dos animais selvagens da terra.
  • Hoffnung für alle - Da sah ich ein Pferd von aschfahler Farbe. Sein Reiter hieß Tod, und ihm folgte das ganze Totenreich. Sie erhielten die Macht über ein Viertel der Erde, um die Menschen durch Kriege, Hungersnöte, Seuchen und wilde Tiere dahinzuraffen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้ามองไปเห็นม้าสีเขียวหม่นตัวหนึ่งอยู่ตรงหน้าข้าพเจ้า! ผู้ขี่ม้านี้ชื่อว่าความตาย และแดนมรณาตามหลังผู้นี้มาติดๆ ทั้งสองได้รับอำนาจที่จะเข่นฆ่าหนึ่งในสี่ของโลกด้วยดาบ การกันดารอาหาร และโรคระบาด และด้วยสัตว์ร้ายแห่งแผ่นดิน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดู​เถิด ข้าพเจ้า​เห็น​ม้า​สี​เขียว​ซีด​ตัว​หนึ่ง ผู้​ที่​ขี่​มี​ชื่อ​ว่า ความ​ตาย และ​ชื่อ แดน​คน​ตาย ซึ่ง​กำลัง​ขี่​ตาม​หลัง​ของ​พวก​เขา​มา พวก​เขา​ได้​รับ​สิทธิ​อำนาจ​ฆ่า​หนึ่ง​ใน​สี่​ส่วน​ของ​แผ่นดิน​โลก​ด้วย​คม​ดาบ ความ​อดอยาก โรค​ระบาด และ​ด้วย​สัตว์​ป่า​ของ​แผ่นดิน​โลก
交叉引用
  • Khải Huyền 12:4 - Đuôi rồng kéo theo một phần ba tinh tú trên trời quăng xuống đất. Rồng đứng trước mặt người phụ nữ sắp sinh nở, chực nuốt đứa bé khi vừa ra đời.
  • Ha-ba-cúc 2:5 - Rượu phản trắc hại người kiêu hãnh, nên nó không thế nào tồn tại được. Bụng nó mở rộng như âm phủ, như sự chết nuốt người không bao giờ no chán. Nó gom các quốc gia, chất thành từng đống, để nó mặc sức dày xéo, bóc lột.
  • Ma-thi-ơ 11:23 - Còn thành Ca-bê-na-um được đem lên tận trời sao? Không, nó sẽ bị ném xuống hỏa ngục! Vì nếu các phép lạ Ta làm tại đây được thực hiện tại thành Sô-đôm, hẳn thành ấy còn tồn tại đến ngày nay.
  • Lê-vi Ký 26:22 - Ta sẽ sai thú dữ bắt con cái các ngươi, tiêu diệt súc vật các ngươi, làm giảm dân số và đường sá các ngươi sẽ vắng vẻ.
  • Lê-vi Ký 26:23 - Nếu các ngươi vẫn cứ không chịu nghe lời Ta, vẫn trái lời dạy Ta dù bị trừng phạt nặng nề như thế,
  • Lê-vi Ký 26:24 - thì Ta sẽ ra tay trừng phạt tội lỗi các ngươi bảy lần nặng hơn nữa.
  • Lê-vi Ký 26:25 - Ta sẽ giáng họa gươm đao để báo trả việc bội ước của các ngươi. Khi các ngươi tụ tập vào các thành phố, Ta sẽ làm cho mắc bệnh dịch và rơi vào tay quân thù.
  • Lê-vi Ký 26:26 - Khi Ta giáng nạn đói, một cái lò chứa tất cả bánh do mười bà nội trợ nấu, họ sẽ cân bánh trước khi trao cho các ngươi, các ngươi sẽ ăn mà không no.
  • Lê-vi Ký 26:27 - Đến tình trạng này, nếu các ngươi vẫn không nghe lời Ta,
  • Lê-vi Ký 26:28 - Ta sẽ nổi giận, phạt tội các ngươi nặng gấp bảy lần.
  • Lê-vi Ký 26:29 - Các ngươi sẽ ăn thịt con mình, cả trai lẫn gái.
  • Lê-vi Ký 26:30 - Ta sẽ phá hủy các bàn thờ xông hương cho các thần tượng trên đồi cao, bỏ xác các ngươi ngổn ngang trên tượng thần mình, vì lòng Ta sẽ ghê tởm các ngươi.
  • Lê-vi Ký 26:31 - Ta sẽ làm cho các thành phố hoang vắng, nơi thánh tiêu điều, vì Ta không chấp nhận tế lễ dâng hương thơm của các ngươi nữa.
  • Lê-vi Ký 26:32 - Ta sẽ làm cho lãnh thổ điêu tàn. Quân thù đồn trú trên ấy phải ngạc nhiên.
  • Lê-vi Ký 26:33 - Ta sẽ phân tán các ngươi khắp thiên hạ, và gươm giáo vẫn bám theo sau các ngươi. Thành phố, đất đai các ngươi bị tàn phá, hoang vu.
  • Y-sai 25:8 - Chúa sẽ nuốt sự chết mãi mãi! Chúa Hằng Hữu Chí Cao sẽ lau nước mắt khỏi mọi mặt. Ngài sẽ trừ bỏ mọi sỉ nhục và nhạo báng của dân Ngài trên khắp đất. Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!
  • Khải Huyền 20:13 - Biển trao trả các thi hài nằm trong lòng biển. Tử vong và âm phủ cũng giao nộp người chết chúng giam cầm. Mỗi người bị xét xử tùy theo công việc mình đã làm.
  • Khải Huyền 20:14 - Tử vong và âm phủ bị quăng xuống hồ lửa. Vào hồ lửa là chết lần thứ hai.
  • Ê-xê-chi-ên 5:12 - Một phần ba dân ngươi sẽ chết trong thành vì dịch bệnh và đói kém. Một phần ba bị giết bằng gươm quân thù bên ngoài thành. Và một phần ba sẽ bị phân tán theo gió, vì Ta cho gươm đuổi theo chúng.
  • Giê-rê-mi 16:16 - Này, Ta sẽ tìm nhiều tay ngư phủ để bắt chúng nó,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ sai tìm nhiều thợ săn để lục lọi chúng từ khắp núi, đồi, và hang động.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:55 - Này sự chết, ngươi chiến thắng nơi nào? Này sự chết, nọc độc ngươi để đâu? ”
  • Châm Ngôn 5:5 - Chân nó đưa xuống âm ty; bước nó dẫn vào mộ địa.
  • Khải Huyền 9:15 - Bốn thiên sứ này đã chuẩn bị sẵn, đến đúng ngày giờ năm tháng được thả ra liền đi giết hại một phần ba nhân loại.
  • Ê-xê-chi-ên 5:15 - Ngươi sẽ trở nên đề tài chế giễu, mắng nhiếc, và ghê tởm. Ngươi sẽ là gương để cảnh cáo các dân tộc chung quanh ngươi. Chúng sẽ thấy điều xảy ra khi Chúa Hằng Hữu hình phạt một dân tộc trong cơn thịnh nộ và khiển trách, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 5:16 - Ta sẽ bắn mũi tên đói kém tiêu diệt ngươi. Nạn đói sẽ ngày càng trầm trọng cho đến lúc ngươi không còn bánh ăn.
  • Ê-xê-chi-ên 5:17 - Cùng với nạn đói, Ta sẽ sai thú dữ đến tấn công ngươi, cướp ngươi và con cái ngươi. Dịch bệnh và chiến tranh tàn phá xứ ngươi, và Ta sẽ đưa gươm của quân thù đến tận diệt ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
  • Khải Huyền 8:7 - Thiên sứ thứ nhất thổi kèn, liền có mưa đá và lửa pha với máu đổ xuống mặt đất. Một phần ba đất bị thiêu đốt, một phần ba cây cối bị thiêu đốt và mọi loài cỏ xanh bị thiêu đốt.
  • Khải Huyền 8:8 - Thiên sứ thứ hai thổi kèn, liền có vật gì giống như hòn núi lớn đang bốc cháy bị quăng xuống biển. Một phần ba biển hóa ra máu.
  • Khải Huyền 8:9 - Một phần ba sinh vật trong biển bị chết, và một phần ba tàu bè bị tiêu diệt.
  • Khải Huyền 8:10 - Thiên sứ thứ ba thổi kèn, một vì sao lớn bốc cháy như đuốc từ trời sa xuống một phần ba sông ngòi và suối nước.
  • Khải Huyền 8:11 - Tên vì sao ấy là Ngải Cứu. Một phần ba nước hóa ra nước đắng. Nhiều người thiệt mạng khi uống phải nước đắng ấy.
  • Khải Huyền 8:12 - Thiên sứ thứ tư thổi kèn, một phần ba mặt trời, một phần ba mặt trăng, một phần ba tinh tú bị phá hủy, trở nên tối tăm. Do đó, một phần ba ánh sáng ban ngày bị giảm đi, ban đêm cũng vậy.
  • Giê-rê-mi 43:11 - Và khi người đến, người sẽ đem quân tấn công vào đất nước Ai Cập. Ai đáng chết sẽ bị giết, ai đáng bị lưu đày sẽ bị lưu đày, ai muốn chiến tranh sẽ có chiến tranh.
  • Khải Huyền 9:18 - Một phần ba nhân loại bị sát hại vì ba tai họa phát xuất từ miệng ngựa, là lửa, khói, và diêm sinh.
  • Giê-rê-mi 16:4 - Chúng đều sẽ chết vì những chứng bệnh đáng sợ. Không còn ai khóc than hay chôn cất chúng, nhưng thây chúng sẽ phủ khắp mặt đất như phân bón. Chúng sẽ chết vì chiến tranh và đói kém, và thây chúng sẽ bị chim trời và thú rừng cắn xé.”
  • Ê-xê-chi-ên 14:13 - “Hỡi con người, giả sử con dân trong một nước phạm tội chống nghịch Ta, thì Ta sẽ đưa tay nghiền nát chúng, tước đi mọi lương thực của chúng và sai nạn đói kém tiêu diệt cả người và vật.
  • Ê-xê-chi-ên 14:14 - Dù nếu có Nô-ê, Đa-ni-ên, và Gióp tại đó, thì sự công chính của họ cũng không cứu được một linh hồn nào ngoại trừ họ, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 14:15 - Giả sử Ta sai các dã thú tàn phá đất nước, giết hại người dân, và khiến đất trở nên hoang tàn và nguy hiểm đến nỗi không ai dám đi ngang qua đó.
  • Ê-xê-chi-ên 14:16 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, dù nếu có ba người ấy tại đó, thì họ cũng không thể cứu các con trai và các con gái của mình được. Họ chỉ được cứu bản thân mình thôi, nhưng đất nước ấy vẫn phải hoang vắng tiêu điều.
  • Ê-xê-chi-ên 14:17 - Hay giả sử Ta đem chiến tranh chống nghịch đất, và Ta sai quân thù đến tiêu diệt cả người và thú.
  • Ê-xê-chi-ên 14:18 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, dù nếu có ba người ấy tại đó, họ cũng không thể cứu các con trai và các con gái của mình được. Họ chỉ có thể cứu bản thân họ thôi.
  • Ê-xê-chi-ên 14:19 - Hoặc giả sử Ta trút cơn giận Ta bằng cách đổ dịch lệ lan ra trong nước, và bệnh tật giết cả người và vật.
  • Ê-xê-chi-ên 14:20 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, dù nếu có Nô-ê, Đa-ni-ên, và Gióp tại đó, thì họ cũng không thể cứu các con trai và các con gái họ. Họ chỉ có thể cứu được linh hồn mình nhờ nếp sống công chính của họ mà thôi.
  • Ê-xê-chi-ên 14:21 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khi Ta dùng cả bốn cách đoán phạt nặng nề là chiến tranh, đói kém, dã thú, và bệnh dịch để tiêu diệt người và vật tại Giê-ru-sa-lem, sự phá hoại sẽ kinh khủng thế nào.
  • Khải Huyền 1:18 - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
  • Giê-rê-mi 15:2 - Nếu chúng hỏi con: ‘Chúng tôi phải đi đâu?’ Hãy nói với chúng rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Những ai bị định cho chết, sẽ chết; những ai bị định cho chiến tranh, sẽ lâm cảnh chiến tranh; những ai bị định cho chết đói, sẽ bị chết đói; những ai bị định cho lưu đày, sẽ bị lưu đày.’ ”
  • Giê-rê-mi 15:3 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ giáng trên chúng bốn tai họa: Gươm sát hại, chó xé xác, chim trời rỉa thịt, và thú rừng cắn nuốt những gì còn lại.
  • Ô-sê 13:14 - Ta sẽ cứu chuộc chúng khỏi quyền lực âm phủ sao? Ta sẽ cứu chúng thoát chết sao? Này sự chết, hình phạt của ngươi ở đâu? Này âm phủ, quyền lực tàn phá của người đâu rồi? Vì Ta không thấy sự ăn năn của chúng
  • Xa-cha-ri 6:3 - xe thứ ba ngựa trắng, và xe thứ tư ngựa đốm xám.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi thấy một con ngựa màu xám nhạt, người cưỡi tên là Tử Vong, có Âm Phủ theo sau. Họ nhận được quyền thống trị một phần tư địa cầu, dùng chiến tranh, đói kém, bệnh tật, và thú dữ giết hại loài người.
  • 新标点和合本 - 我就观看,见有一匹灰色马;骑在马上的,名字叫作死,阴府也随着他;有权柄赐给他们,可以用刀剑、饥荒、瘟疫(或译:死亡)、野兽,杀害地上四分之一的人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我就观看,看见一匹灰色马;骑在马上的,名字叫作“死”,阴间也随着他;有权柄赐给他们,可以用刀剑、饥荒、瘟疫、野兽,杀害地上四分之一的人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我就观看,看见一匹灰色马;骑在马上的,名字叫作“死”,阴间也随着他;有权柄赐给他们,可以用刀剑、饥荒、瘟疫、野兽,杀害地上四分之一的人。
  • 当代译本 - 我便观看,见有一匹浅灰色的马,马上骑士的名字叫死亡,阴间紧跟在他后面。他们得到权柄可以用刀剑、饥荒、瘟疫和野兽消灭地上四分之一的人。
  • 圣经新译本 - 我观看,见有一匹灰马;骑在马上的,名字叫作“死”。阴间也跟随着他。他们得了权柄可以管辖地上的四分之一,又要用刀剑、饥荒、瘟疫和地上的野兽去杀人。
  • 中文标准译本 - 我又观看,看哪,有一匹灰绿色的马。那骑马的,名叫“死亡”,阴间伴随着他。他们被赐予了权柄可以统管地上的四分之一,用刀剑、饥荒、瘟疫 和地上的野兽去杀害人。
  • 现代标点和合本 - 我就观看,见有一匹灰色马。骑在马上的名字叫做“死”,阴府也随着他。有权柄赐给他们,可以用刀剑、饥荒、瘟疫 、野兽杀害地上四分之一的人。
  • 和合本(拼音版) - 我就观看,见有一匹灰色马,骑在马上的,名字叫作死,阴府也随着他,有权柄赐给他们,可以用刀剑、饥荒、瘟疫 、野兽,杀害地上四分之一的人。
  • New International Version - I looked, and there before me was a pale horse! Its rider was named Death, and Hades was following close behind him. They were given power over a fourth of the earth to kill by sword, famine and plague, and by the wild beasts of the earth.
  • New International Reader's Version - I looked, and there in front of me was a pale horse! Its rider’s name was Death. Following close behind him was Hell. They were given power over a fourth of the earth. They were given power to kill people by swords. They could also use hunger, sickness and the earth’s wild animals to kill.
  • English Standard Version - And I looked, and behold, a pale horse! And its rider’s name was Death, and Hades followed him. And they were given authority over a fourth of the earth, to kill with sword and with famine and with pestilence and by wild beasts of the earth.
  • New Living Translation - I looked up and saw a horse whose color was pale green. Its rider was named Death, and his companion was the Grave. These two were given authority over one-fourth of the earth, to kill with the sword and famine and disease and wild animals.
  • Christian Standard Bible - And I looked, and there was a pale green horse. Its rider was named Death, and Hades was following after him. They were given authority over a fourth of the earth, to kill by the sword, by famine, by plague, and by the wild animals of the earth.
  • New American Standard Bible - I looked, and behold, an ashen horse; and the one who sat on it had the name Death, and Hades was following with him. Authority was given to them over a fourth of the earth, to kill with sword, and famine, and plague, and by the wild animals of the earth.
  • New King James Version - So I looked, and behold, a pale horse. And the name of him who sat on it was Death, and Hades followed with him. And power was given to them over a fourth of the earth, to kill with sword, with hunger, with death, and by the beasts of the earth.
  • Amplified Bible - So I looked, and behold, an ashen (pale greenish gray) horse [like a corpse, representing death and pestilence]; and its rider’s name was Death; and Hades (the realm of the dead) was following with him. They were given authority and power over a fourth part of the earth, to kill with the sword and with famine and with plague (pestilence, disease) and by the wild beasts of the earth.
  • American Standard Version - And I saw, and behold, a pale horse: and he that sat upon him, his name was Death; and Hades followed with him. And there was given unto them authority over the fourth part of the earth, to kill with sword, and with famine, and with death, and by the wild beasts of the earth.
  • King James Version - And I looked, and behold a pale horse: and his name that sat on him was Death, and Hell followed with him. And power was given unto them over the fourth part of the earth, to kill with sword, and with hunger, and with death, and with the beasts of the earth.
  • New English Translation - So I looked and here came a pale green horse! The name of the one who rode it was Death, and Hades followed right behind. They were given authority over a fourth of the earth, to kill its population with the sword, famine, and disease, and by the wild animals of the earth.
  • World English Bible - And behold, a pale horse, and the name of he who sat on it was Death. Hades followed with him. Authority over one fourth of the earth, to kill with the sword, with famine, with death, and by the wild animals of the earth was given to him.
  • 新標點和合本 - 我就觀看,見有一匹灰色馬;騎在馬上的,名字叫作死,陰府也隨着他;有權柄賜給他們,可以用刀劍、饑荒、瘟疫(或譯:死亡)、野獸,殺害地上四分之一的人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我就觀看,看見一匹灰色馬;騎在馬上的,名字叫作「死」,陰間也隨着他;有權柄賜給他們,可以用刀劍、饑荒、瘟疫、野獸,殺害地上四分之一的人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我就觀看,看見一匹灰色馬;騎在馬上的,名字叫作「死」,陰間也隨着他;有權柄賜給他們,可以用刀劍、饑荒、瘟疫、野獸,殺害地上四分之一的人。
  • 當代譯本 - 我便觀看,見有一匹淺灰色的馬,馬上騎士的名字叫死亡,陰間緊跟在他後面。他們得到權柄可以用刀劍、饑荒、瘟疫和野獸消滅地上四分之一的人。
  • 聖經新譯本 - 我觀看,見有一匹灰馬;騎在馬上的,名字叫作“死”。陰間也跟隨著他。他們得了權柄可以管轄地上的四分之一,又要用刀劍、饑荒、瘟疫和地上的野獸去殺人。
  • 呂振中譯本 - 我就觀看,見有一匹灰色的馬。騎馬者的名字叫死亡;陰間在他後面跟着。有權柄給了他們、可以掌管地上的四分之一,而用刀劍、饑荒、瘟疫 、和地上的野獸、去殺 人 。
  • 中文標準譯本 - 我又觀看,看哪,有一匹灰綠色的馬。那騎馬的,名叫「死亡」,陰間伴隨著他。他們被賜予了權柄可以統管地上的四分之一,用刀劍、饑荒、瘟疫 和地上的野獸去殺害人。
  • 現代標點和合本 - 我就觀看,見有一匹灰色馬。騎在馬上的名字叫做「死」,陰府也隨著他。有權柄賜給他們,可以用刀劍、饑荒、瘟疫 、野獸殺害地上四分之一的人。
  • 文理和合譯本 - 遂見有灰馬、乘之者名曰死、陰府隨之、予之以權、於地上四分之一、以劍、以饑、以疫、以地之野獸而殺之、○
  • 文理委辦譯本 - 則有乘灰色馬者、名曰、能死人、幽冥踵其後、彼蒙賜權、得以鋒刃、饑饉、疾疫、猛獸、殺人四分去一、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我遂觀之、見有灰色馬、乘之者名曰死、陰府隨於其後、彼等得權、以鋒刃饑饉疫癘野獸、殺世人四分之一、○
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 倏見一灰馬、騎者名曰「死、」冥獄隨其後;受權以刀兵、饑饉、癘疫、猛獸、殲滅全世人類四分之一。
  • Nueva Versión Internacional - Miré, ¡y apareció un caballo amarillento! El jinete se llamaba Muerte, y el Infierno lo seguía de cerca. Y se les otorgó poder sobre la cuarta parte de la tierra, para matar por medio de la espada, el hambre, las epidemias y las fieras de la tierra.
  • 현대인의 성경 - 그래서 내가 보니 푸르스름한 말이 있는데 그 위에 탄 사람의 이름은 죽음이었으며 지옥이 그 뒤를 따르고 있었습니다. 그들은 전쟁과 기근과 질병과 짐승들을 가지고 세상 사람 4분의 을 죽일 권한을 받았습니다.
  • Новый Русский Перевод - Я увидел мертвенно-бледного коня. Его всадника звали Смерть, а за ним следовал ад. Им была дана власть над четвертой частью земли, чтобы губить людей мечом, голодом, эпидемиями и дикими зверями.
  • Восточный перевод - Я увидел мертвенно-бледного коня. Его всадника звали Смерть, а за ним следовал ад . Им была дана власть над четвёртой частью земли, чтобы губить людей мечом, голодом, эпидемиями и дикими зверями.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я увидел мертвенно-бледного коня. Его всадника звали Смерть, а за ним следовал ад . Им была дана власть над четвёртой частью земли, чтобы губить людей мечом, голодом, эпидемиями и дикими зверями.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я увидел мертвенно-бледного коня. Его всадника звали Смерть, а за ним следовал ад . Им была дана власть над четвёртой частью земли, чтобы губить людей мечом, голодом, эпидемиями и дикими зверями.
  • La Bible du Semeur 2015 - Et je vis venir un cheval blême. Son cavalier s’appelle « La Mort » et il était suivi du séjour des morts. Il leur fut donné le pouvoir sur le quart de la terre de faire périr les hommes par l’épée, la famine, les épidémies et les bêtes féroces.
  • リビングバイブル - 今度は、青ざめた馬が現れました。その馬にまたがる者の名は「死」で、そのあとに、「地獄」という名の人の乗っている馬が続きました。彼らには、戦争とききんと伝染病と獣によって、地上の人々の四分の一を殺す権威が与えられました。
  • Nestle Aland 28 - καὶ εἶδον, καὶ ἰδοὺ ἵππος χλωρός, καὶ ὁ καθήμενος ἐπάνω αὐτοῦ ὄνομα αὐτῷ [ὁ] θάνατος, καὶ ὁ ᾅδης ἠκολούθει μετ’ αὐτοῦ καὶ ἐδόθη αὐτοῖς ἐξουσία ἐπὶ τὸ τέταρτον τῆς γῆς ἀποκτεῖναι ἐν ῥομφαίᾳ καὶ ἐν λιμῷ καὶ ἐν θανάτῳ καὶ ὑπὸ τῶν θηρίων τῆς γῆς.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ εἶδον, καὶ ἰδοὺ, ἵππος χλωρός, καὶ ὁ καθήμενος ἐπάνω αὐτοῦ, ὄνομα αὐτῷ ὁ Θάνατος, καὶ ὁ ᾍδης ἠκολούθει μετ’ αὐτοῦ; καὶ ἐδόθη αὐτοῖς ἐξουσία ἐπὶ τὸ τέταρτον τῆς γῆς, ἀποκτεῖναι ἐν ῥομφαίᾳ, καὶ ἐν λιμῷ, καὶ ἐν θανάτῳ, καὶ ὑπὸ τῶν θηρίων τῆς γῆς.
  • Nova Versão Internacional - Olhei, e diante de mim estava um cavalo amarelo. Seu cavaleiro chamava-se Morte, e o Hades o seguia de perto. Foi-lhes dado poder sobre um quarto da terra para matar pela espada, pela fome, por pragas e por meio dos animais selvagens da terra.
  • Hoffnung für alle - Da sah ich ein Pferd von aschfahler Farbe. Sein Reiter hieß Tod, und ihm folgte das ganze Totenreich. Sie erhielten die Macht über ein Viertel der Erde, um die Menschen durch Kriege, Hungersnöte, Seuchen und wilde Tiere dahinzuraffen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้ามองไปเห็นม้าสีเขียวหม่นตัวหนึ่งอยู่ตรงหน้าข้าพเจ้า! ผู้ขี่ม้านี้ชื่อว่าความตาย และแดนมรณาตามหลังผู้นี้มาติดๆ ทั้งสองได้รับอำนาจที่จะเข่นฆ่าหนึ่งในสี่ของโลกด้วยดาบ การกันดารอาหาร และโรคระบาด และด้วยสัตว์ร้ายแห่งแผ่นดิน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดู​เถิด ข้าพเจ้า​เห็น​ม้า​สี​เขียว​ซีด​ตัว​หนึ่ง ผู้​ที่​ขี่​มี​ชื่อ​ว่า ความ​ตาย และ​ชื่อ แดน​คน​ตาย ซึ่ง​กำลัง​ขี่​ตาม​หลัง​ของ​พวก​เขา​มา พวก​เขา​ได้​รับ​สิทธิ​อำนาจ​ฆ่า​หนึ่ง​ใน​สี่​ส่วน​ของ​แผ่นดิน​โลก​ด้วย​คม​ดาบ ความ​อดอยาก โรค​ระบาด และ​ด้วย​สัตว์​ป่า​ของ​แผ่นดิน​โลก
  • Khải Huyền 12:4 - Đuôi rồng kéo theo một phần ba tinh tú trên trời quăng xuống đất. Rồng đứng trước mặt người phụ nữ sắp sinh nở, chực nuốt đứa bé khi vừa ra đời.
  • Ha-ba-cúc 2:5 - Rượu phản trắc hại người kiêu hãnh, nên nó không thế nào tồn tại được. Bụng nó mở rộng như âm phủ, như sự chết nuốt người không bao giờ no chán. Nó gom các quốc gia, chất thành từng đống, để nó mặc sức dày xéo, bóc lột.
  • Ma-thi-ơ 11:23 - Còn thành Ca-bê-na-um được đem lên tận trời sao? Không, nó sẽ bị ném xuống hỏa ngục! Vì nếu các phép lạ Ta làm tại đây được thực hiện tại thành Sô-đôm, hẳn thành ấy còn tồn tại đến ngày nay.
  • Lê-vi Ký 26:22 - Ta sẽ sai thú dữ bắt con cái các ngươi, tiêu diệt súc vật các ngươi, làm giảm dân số và đường sá các ngươi sẽ vắng vẻ.
  • Lê-vi Ký 26:23 - Nếu các ngươi vẫn cứ không chịu nghe lời Ta, vẫn trái lời dạy Ta dù bị trừng phạt nặng nề như thế,
  • Lê-vi Ký 26:24 - thì Ta sẽ ra tay trừng phạt tội lỗi các ngươi bảy lần nặng hơn nữa.
  • Lê-vi Ký 26:25 - Ta sẽ giáng họa gươm đao để báo trả việc bội ước của các ngươi. Khi các ngươi tụ tập vào các thành phố, Ta sẽ làm cho mắc bệnh dịch và rơi vào tay quân thù.
  • Lê-vi Ký 26:26 - Khi Ta giáng nạn đói, một cái lò chứa tất cả bánh do mười bà nội trợ nấu, họ sẽ cân bánh trước khi trao cho các ngươi, các ngươi sẽ ăn mà không no.
  • Lê-vi Ký 26:27 - Đến tình trạng này, nếu các ngươi vẫn không nghe lời Ta,
  • Lê-vi Ký 26:28 - Ta sẽ nổi giận, phạt tội các ngươi nặng gấp bảy lần.
  • Lê-vi Ký 26:29 - Các ngươi sẽ ăn thịt con mình, cả trai lẫn gái.
  • Lê-vi Ký 26:30 - Ta sẽ phá hủy các bàn thờ xông hương cho các thần tượng trên đồi cao, bỏ xác các ngươi ngổn ngang trên tượng thần mình, vì lòng Ta sẽ ghê tởm các ngươi.
  • Lê-vi Ký 26:31 - Ta sẽ làm cho các thành phố hoang vắng, nơi thánh tiêu điều, vì Ta không chấp nhận tế lễ dâng hương thơm của các ngươi nữa.
  • Lê-vi Ký 26:32 - Ta sẽ làm cho lãnh thổ điêu tàn. Quân thù đồn trú trên ấy phải ngạc nhiên.
  • Lê-vi Ký 26:33 - Ta sẽ phân tán các ngươi khắp thiên hạ, và gươm giáo vẫn bám theo sau các ngươi. Thành phố, đất đai các ngươi bị tàn phá, hoang vu.
  • Y-sai 25:8 - Chúa sẽ nuốt sự chết mãi mãi! Chúa Hằng Hữu Chí Cao sẽ lau nước mắt khỏi mọi mặt. Ngài sẽ trừ bỏ mọi sỉ nhục và nhạo báng của dân Ngài trên khắp đất. Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!
  • Khải Huyền 20:13 - Biển trao trả các thi hài nằm trong lòng biển. Tử vong và âm phủ cũng giao nộp người chết chúng giam cầm. Mỗi người bị xét xử tùy theo công việc mình đã làm.
  • Khải Huyền 20:14 - Tử vong và âm phủ bị quăng xuống hồ lửa. Vào hồ lửa là chết lần thứ hai.
  • Ê-xê-chi-ên 5:12 - Một phần ba dân ngươi sẽ chết trong thành vì dịch bệnh và đói kém. Một phần ba bị giết bằng gươm quân thù bên ngoài thành. Và một phần ba sẽ bị phân tán theo gió, vì Ta cho gươm đuổi theo chúng.
  • Giê-rê-mi 16:16 - Này, Ta sẽ tìm nhiều tay ngư phủ để bắt chúng nó,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ sai tìm nhiều thợ săn để lục lọi chúng từ khắp núi, đồi, và hang động.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:55 - Này sự chết, ngươi chiến thắng nơi nào? Này sự chết, nọc độc ngươi để đâu? ”
  • Châm Ngôn 5:5 - Chân nó đưa xuống âm ty; bước nó dẫn vào mộ địa.
  • Khải Huyền 9:15 - Bốn thiên sứ này đã chuẩn bị sẵn, đến đúng ngày giờ năm tháng được thả ra liền đi giết hại một phần ba nhân loại.
  • Ê-xê-chi-ên 5:15 - Ngươi sẽ trở nên đề tài chế giễu, mắng nhiếc, và ghê tởm. Ngươi sẽ là gương để cảnh cáo các dân tộc chung quanh ngươi. Chúng sẽ thấy điều xảy ra khi Chúa Hằng Hữu hình phạt một dân tộc trong cơn thịnh nộ và khiển trách, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 5:16 - Ta sẽ bắn mũi tên đói kém tiêu diệt ngươi. Nạn đói sẽ ngày càng trầm trọng cho đến lúc ngươi không còn bánh ăn.
  • Ê-xê-chi-ên 5:17 - Cùng với nạn đói, Ta sẽ sai thú dữ đến tấn công ngươi, cướp ngươi và con cái ngươi. Dịch bệnh và chiến tranh tàn phá xứ ngươi, và Ta sẽ đưa gươm của quân thù đến tận diệt ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
  • Khải Huyền 8:7 - Thiên sứ thứ nhất thổi kèn, liền có mưa đá và lửa pha với máu đổ xuống mặt đất. Một phần ba đất bị thiêu đốt, một phần ba cây cối bị thiêu đốt và mọi loài cỏ xanh bị thiêu đốt.
  • Khải Huyền 8:8 - Thiên sứ thứ hai thổi kèn, liền có vật gì giống như hòn núi lớn đang bốc cháy bị quăng xuống biển. Một phần ba biển hóa ra máu.
  • Khải Huyền 8:9 - Một phần ba sinh vật trong biển bị chết, và một phần ba tàu bè bị tiêu diệt.
  • Khải Huyền 8:10 - Thiên sứ thứ ba thổi kèn, một vì sao lớn bốc cháy như đuốc từ trời sa xuống một phần ba sông ngòi và suối nước.
  • Khải Huyền 8:11 - Tên vì sao ấy là Ngải Cứu. Một phần ba nước hóa ra nước đắng. Nhiều người thiệt mạng khi uống phải nước đắng ấy.
  • Khải Huyền 8:12 - Thiên sứ thứ tư thổi kèn, một phần ba mặt trời, một phần ba mặt trăng, một phần ba tinh tú bị phá hủy, trở nên tối tăm. Do đó, một phần ba ánh sáng ban ngày bị giảm đi, ban đêm cũng vậy.
  • Giê-rê-mi 43:11 - Và khi người đến, người sẽ đem quân tấn công vào đất nước Ai Cập. Ai đáng chết sẽ bị giết, ai đáng bị lưu đày sẽ bị lưu đày, ai muốn chiến tranh sẽ có chiến tranh.
  • Khải Huyền 9:18 - Một phần ba nhân loại bị sát hại vì ba tai họa phát xuất từ miệng ngựa, là lửa, khói, và diêm sinh.
  • Giê-rê-mi 16:4 - Chúng đều sẽ chết vì những chứng bệnh đáng sợ. Không còn ai khóc than hay chôn cất chúng, nhưng thây chúng sẽ phủ khắp mặt đất như phân bón. Chúng sẽ chết vì chiến tranh và đói kém, và thây chúng sẽ bị chim trời và thú rừng cắn xé.”
  • Ê-xê-chi-ên 14:13 - “Hỡi con người, giả sử con dân trong một nước phạm tội chống nghịch Ta, thì Ta sẽ đưa tay nghiền nát chúng, tước đi mọi lương thực của chúng và sai nạn đói kém tiêu diệt cả người và vật.
  • Ê-xê-chi-ên 14:14 - Dù nếu có Nô-ê, Đa-ni-ên, và Gióp tại đó, thì sự công chính của họ cũng không cứu được một linh hồn nào ngoại trừ họ, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
  • Ê-xê-chi-ên 14:15 - Giả sử Ta sai các dã thú tàn phá đất nước, giết hại người dân, và khiến đất trở nên hoang tàn và nguy hiểm đến nỗi không ai dám đi ngang qua đó.
  • Ê-xê-chi-ên 14:16 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, dù nếu có ba người ấy tại đó, thì họ cũng không thể cứu các con trai và các con gái của mình được. Họ chỉ được cứu bản thân mình thôi, nhưng đất nước ấy vẫn phải hoang vắng tiêu điều.
  • Ê-xê-chi-ên 14:17 - Hay giả sử Ta đem chiến tranh chống nghịch đất, và Ta sai quân thù đến tiêu diệt cả người và thú.
  • Ê-xê-chi-ên 14:18 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, dù nếu có ba người ấy tại đó, họ cũng không thể cứu các con trai và các con gái của mình được. Họ chỉ có thể cứu bản thân họ thôi.
  • Ê-xê-chi-ên 14:19 - Hoặc giả sử Ta trút cơn giận Ta bằng cách đổ dịch lệ lan ra trong nước, và bệnh tật giết cả người và vật.
  • Ê-xê-chi-ên 14:20 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, dù nếu có Nô-ê, Đa-ni-ên, và Gióp tại đó, thì họ cũng không thể cứu các con trai và các con gái họ. Họ chỉ có thể cứu được linh hồn mình nhờ nếp sống công chính của họ mà thôi.
  • Ê-xê-chi-ên 14:21 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khi Ta dùng cả bốn cách đoán phạt nặng nề là chiến tranh, đói kém, dã thú, và bệnh dịch để tiêu diệt người và vật tại Giê-ru-sa-lem, sự phá hoại sẽ kinh khủng thế nào.
  • Khải Huyền 1:18 - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
  • Giê-rê-mi 15:2 - Nếu chúng hỏi con: ‘Chúng tôi phải đi đâu?’ Hãy nói với chúng rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Những ai bị định cho chết, sẽ chết; những ai bị định cho chiến tranh, sẽ lâm cảnh chiến tranh; những ai bị định cho chết đói, sẽ bị chết đói; những ai bị định cho lưu đày, sẽ bị lưu đày.’ ”
  • Giê-rê-mi 15:3 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ giáng trên chúng bốn tai họa: Gươm sát hại, chó xé xác, chim trời rỉa thịt, và thú rừng cắn nuốt những gì còn lại.
  • Ô-sê 13:14 - Ta sẽ cứu chuộc chúng khỏi quyền lực âm phủ sao? Ta sẽ cứu chúng thoát chết sao? Này sự chết, hình phạt của ngươi ở đâu? Này âm phủ, quyền lực tàn phá của người đâu rồi? Vì Ta không thấy sự ăn năn của chúng
  • Xa-cha-ri 6:3 - xe thứ ba ngựa trắng, và xe thứ tư ngựa đốm xám.
圣经
资源
计划
奉献