逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Mỗi sinh vật có sáu cánh, toàn thân và cánh đều có nhiều mắt. Ngày đêm các sinh vật tung hô không dứt: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay, Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng— Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời.”
- 新标点和合本 - 四活物各有六个翅膀,遍体内外都满了眼睛。他们昼夜不住地说: “圣哉!圣哉!圣哉! 主 神是昔在、今在、 以后永在的全能者!”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 四个活物各有六个翅膀,遍体内外都长满了眼睛。他们昼夜不住地说: “圣哉!圣哉!圣哉! 主—全能的上帝; 昔在、今在、以后永在!”
- 和合本2010(神版-简体) - 四个活物各有六个翅膀,遍体内外都长满了眼睛。他们昼夜不住地说: “圣哉!圣哉!圣哉! 主—全能的 神; 昔在、今在、以后永在!”
- 当代译本 - 这四个活物各有三对翅膀,翅膀内外都长满眼睛。他们昼夜不停地说: “圣哉!圣哉!圣哉! 主上帝是昔在、今在、 以后永在的全能者。”
- 圣经新译本 - 四个活物各有六个翅膀,里外布满了眼睛。他们昼夜不停地说: “圣哉!圣哉!圣哉! 主、全能的 神, 昔在、今在、以后要来的那一位。”
- 中文标准译本 - 那四个活物,各个都有六个翅膀,遍体内外都布满了眼睛。他们日夜不停地 说: “圣哉!圣哉!圣哉! 主、神、全能者, 昔在、今在、将要来临的 那一位!”
- 现代标点和合本 - 四活物各有六个翅膀,遍体内外都满了眼睛。他们昼夜不住地说: “圣哉,圣哉,圣哉, 主神是昔在、今在、 以后永在的全能者!”
- 和合本(拼音版) - 四活物各有六个翅膀,遍体内外都满了眼睛。他们昼夜不住地说: “圣哉,圣哉,圣哉, 主上帝是昔在、今在、 以后永在的全能者!”
- New International Version - Each of the four living creatures had six wings and was covered with eyes all around, even under its wings. Day and night they never stop saying: “ ‘Holy, holy, holy is the Lord God Almighty,’ who was, and is, and is to come.”
- New International Reader's Version - Each of the four living creatures had six wings. Each creature was covered all over with eyes. It had eyes even under its wings. Day and night, they never stop saying, “ ‘Holy, holy, holy is the Lord God who rules over all.’ ( Isaiah 6:3 ) He was, and he is, and he will come.”
- English Standard Version - And the four living creatures, each of them with six wings, are full of eyes all around and within, and day and night they never cease to say, “Holy, holy, holy, is the Lord God Almighty, who was and is and is to come!”
- New Living Translation - Each of these living beings had six wings, and their wings were covered all over with eyes, inside and out. Day after day and night after night they keep on saying, “Holy, holy, holy is the Lord God, the Almighty— the one who always was, who is, and who is still to come.”
- Christian Standard Bible - Each of the four living creatures had six wings; they were covered with eyes around and inside. Day and night they never stop, saying, Holy, holy, holy, Lord God, the Almighty, who was, who is, and who is to come.
- New American Standard Bible - And the four living creatures, each one of them having six wings, are full of eyes around and within; and day and night they do not cease to say, “Holy, holy, holy is the Lord God, the Almighty, who was and who is and who is to come.”
- New King James Version - The four living creatures, each having six wings, were full of eyes around and within. And they do not rest day or night, saying: “Holy, holy, holy, Lord God Almighty, Who was and is and is to come!”
- Amplified Bible - And the four living creatures, each one of them having six wings, are full of eyes all over and within [underneath their wings]; and day and night they never stop saying, “Holy, holy, holy [is the] Lord God, the Almighty [the Omnipotent, the Ruler of all], who was and who is and who is to come [the unchanging, eternal God].”
- American Standard Version - And the four living creatures, having each one of them six wings, are full of eyes round about and within: and they have no rest day and night, saying, Holy, holy, holy, is the Lord God, the Almighty, who was and who is and who is to come.
- King James Version - And the four beasts had each of them six wings about him; and they were full of eyes within: and they rest not day and night, saying, Holy, holy, holy, Lord God Almighty, which was, and is, and is to come.
- New English Translation - Each one of the four living creatures had six wings and was full of eyes all around and inside. They never rest day or night, saying: “Holy Holy Holy is the Lord God, the All-Powerful, Who was and who is, and who is still to come!”
- World English Bible - The four living creatures, each one of them having six wings, are full of eyes around and within. They have no rest day and night, saying, “Holy, holy, holy is the Lord God, the Almighty, who was and who is and who is to come!”
- 新標點和合本 - 四活物各有六個翅膀,遍體內外都滿了眼睛。他們晝夜不住地說: 聖哉!聖哉!聖哉! 主神是昔在、今在、 以後永在的全能者。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 四個活物各有六個翅膀,遍體內外都長滿了眼睛。他們晝夜不住地說: 「聖哉!聖哉!聖哉! 主-全能的上帝; 昔在、今在、以後永在!」
- 和合本2010(神版-繁體) - 四個活物各有六個翅膀,遍體內外都長滿了眼睛。他們晝夜不住地說: 「聖哉!聖哉!聖哉! 主—全能的 神; 昔在、今在、以後永在!」
- 當代譯本 - 這四個活物各有三對翅膀,翅膀內外都長滿眼睛。他們晝夜不停地說: 「聖哉!聖哉!聖哉! 主上帝是昔在、今在、 以後永在的全能者。」
- 聖經新譯本 - 四個活物各有六個翅膀,裡外布滿了眼睛。他們晝夜不停地說: “聖哉!聖哉!聖哉! 主、全能的 神, 昔在、今在、以後要來的那一位。”
- 呂振中譯本 - 這四隻活物之中,每一隻各有六個翅膀,遍體內外都滿有眼睛。他們沒有歇息、晝夜唱 着 說: 『聖哉!聖哉!聖哉!主上帝,全能者, 昔在、今在、以後永在的!』
- 中文標準譯本 - 那四個活物,各個都有六個翅膀,遍體內外都布滿了眼睛。他們日夜不停地 說: 「聖哉!聖哉!聖哉! 主、神、全能者, 昔在、今在、將要來臨的 那一位!」
- 現代標點和合本 - 四活物各有六個翅膀,遍體內外都滿了眼睛。他們晝夜不住地說: 「聖哉,聖哉,聖哉, 主神是昔在、今在、 以後永在的全能者!」
- 文理和合譯本 - 各有六翼、遍體有目、晝夜不憩、言曰、聖哉、聖哉、聖哉、主上帝全能者、昔在今在而將來者也、
- 文理委辦譯本 - 靈物各有六翼、遍體有目、晝夜不息、言曰、聖哉、聖哉、聖哉、自昔迄今永在、全能之主上帝、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 四活物各有六翼、內外徧處有目、晝夜不息言曰、聖哉、聖哉、聖哉、昔在今在後在全能之主上帝、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 靈物各有六翼、內外皆目、晝夜不息而歌曰: 聖哉、聖哉、聖哉! 天地萬有之主宰! 無古今與未來、 全能天主永遠在。
- Nueva Versión Internacional - Cada uno de ellos tenía seis alas y estaba cubierto de ojos, por encima y por debajo de las alas. Y día y noche repetían sin cesar: «Santo, santo, santo es el Señor Dios Todopoderoso, el que era y que es y que ha de venir».
- 현대인의 성경 - 네 생물은 각각 여섯 날개를 가졌고 날개 안팎으로 눈이 가득하였습니다. 그 생물들은 밤낮 쉬지 않고 “거룩하다, 거룩하다, 거룩하다, 전능하신 주 하나님, 전에도 계셨고 지금도 계시며 장차 오실 주님!” 하며 외치고 있었습니다.
- Новый Русский Перевод - У каждого из четырех существ по шесть крыльев и множество глаз, которые находятся у них со всех сторон и даже под крыльями. Они без устали день и ночь повторяют: – Свят, свят, свят Господь, Бог Вседержитель , Тот, Кто был, Кто есть и Кто придет!
- Восточный перевод - У каждого из четырёх существ по шесть крыльев и множество глаз, которые находятся у них со всех сторон и даже под крыльями. Они без устали день и ночь повторяют: – Свят, свят, свят Вечный, Бог Сил , Тот, Кто был, Кто есть и Кто придёт!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - У каждого из четырёх существ по шесть крыльев и множество глаз, которые находятся у них со всех сторон и даже под крыльями. Они без устали день и ночь повторяют: – Свят, свят, свят Вечный, Бог Сил , Тот, Кто был, Кто есть и Кто придёт!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - У каждого из четырёх существ по шесть крыльев и множество глаз, которые находятся у них со всех сторон и даже под крыльями. Они без устали день и ночь повторяют: – Свят, свят, свят Вечный, Бог Сил , Тот, Кто был, Кто есть и Кто придёт!
- La Bible du Semeur 2015 - Chacun de ces quatre êtres vivants avait six ailes couvertes d’yeux par-dessus et par-dessous. Jour et nuit, ils ne cessent de dire : Saint, saint, saint est le Seigneur Dieu , le Tout-Puissant, celui qui était, qui est et qui vient.
- リビングバイブル - この四つの生き物は、それぞれ六つの翼を持ち、その翼にも、おびただしい目がついていました。そして、昼も夜も、絶えずこう叫び続けているのです。「聖なる、聖なる、聖なる全能の神、主よ。昔も今も存在し、やがて来られる方。」
- Nestle Aland 28 - καὶ τὰ τέσσαρα ζῷα, ἓν καθ’ ἓν αὐτῶν ἔχων ἀνὰ πτέρυγας ἕξ, κυκλόθεν καὶ ἔσωθεν γέμουσιν ὀφθαλμῶν, καὶ ἀνάπαυσιν οὐκ ἔχουσιν ἡμέρας καὶ νυκτὸς λέγοντες· ἅγιος ἅγιος ἅγιος κύριος ὁ θεὸς ὁ παντοκράτωρ, ὁ ἦν καὶ ὁ ὢν καὶ ὁ ἐρχόμενος.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ τὰ τέσσερα ζῷα, ἓν καθ’ ἓν αὐτῶν, ἔχων ἀνὰ πτέρυγας ἕξ, κυκλόθεν καὶ ἔσωθεν γέμουσιν ὀφθαλμῶν; καὶ ἀνάπαυσιν οὐκ ἔχουσιν ἡμέρας καὶ νυκτὸς λέγοντες, Ἅγιος, Ἅγιος, Ἅγιος, Κύριος ὁ Θεός ὁ Παντοκράτωρ, ὁ ἦν, καὶ ὁ ὢν, καὶ ὁ ἐρχόμενος.
- Nova Versão Internacional - Cada um deles tinha seis asas e era cheio de olhos, tanto ao redor como por baixo das asas. Dia e noite repetem sem cessar: “Santo, santo, santo é o Senhor, o Deus todo-poderoso, que era, que é e que há de vir”.
- Hoffnung für alle - Jede dieser Gestalten hatte sechs Flügel. Auch die Flügel waren innen und außen voller Augen. Unermüdlich, Tag und Nacht, rufen sie: »Heilig, heilig, heilig ist der Herr, der allmächtige Gott, der schon immer war, der heute da ist und der kommen wird!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - สิ่งมีชีวิตทั้งสี่นี้ แต่ละตนมีหกปีกและมีดวงตาทั่วไปหมดแม้แต่ใต้ปีก ต่างร้องขานทั้งวันทั้งคืนไม่หยุดว่า “บริสุทธิ์ บริสุทธิ์ บริสุทธิ์ คือองค์พระผู้เป็นเจ้าพระเจ้าผู้ทรงฤทธิ์ ผู้ทรงดำรงอยู่ในอดีตและดำรงอยู่ในปัจจุบัน และจะเสด็จมา”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สิ่งมีชีวิตแต่ละตัวมีปีก 6 ปีกและมีตาโดยรอบ รวมทั้งที่ใต้ปีกด้วย ตลอดวันตลอดคืนสิ่งมีชีวิตเหล่านั้นร้องไม่หยุดเลยว่า “บริสุทธิ์ บริสุทธิ์ บริสุทธิ์ คือพระผู้เป็นเจ้า องค์พระเจ้าจอมโยธา ผู้ดำรงอยู่ทั้งในอดีต ในปัจจุบัน และผู้ที่จะมาในอนาคต”
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:31 - Vậy anh em phải đề cao cảnh giác, đừng quên tôi đã đổ nhiều nước mắt khuyên bảo mọi người, ngày cũng như đêm, ròng rã suốt ba năm.
- 1 Ti-mô-thê 4:16 - Phải cẩn trọng với chính mình và cẩn thận giảng dạy. Con cứ chuyên tâm thực hành nguyên tắc ấy. Chúa sẽ ban ơn phước cho con và dùng con cứu vớt nhiều người.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:8 - Chúng tôi không ăn nhờ người khác, nhưng ngày đêm làm việc nặng nhọc để khỏi phiền lụy ai.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:9 - Không phải chúng tôi không có quyền đòi anh chị em cung cấp, nhưng muốn làm gương cho anh chị em.
- Khải Huyền 14:11 - Khói lửa bốc lên nghi ngút vô tận. Những người thờ lạy con thú và tượng nó cùng những ai mang dấu hiệu con thú, ngày đêm chịu khổ hình không ngớt.”
- 2 Ti-mô-thê 4:2 - Hãy công bố Đạo Chúa, hết sức cố gắng dù gặp thời hay không, hãy sửa trị, quở trách, khích lệ, dạy dỗ với tất cả lòng nhẫn nại.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Thưa anh chị em thân yêu, anh chị em còn nhớ công lao khó nhọc của chúng tôi suốt thời gian truyền bá Phúc Âm Đức Chúa Trời cho anh chị em, chúng tôi đã nhọc nhằn lao động ngày đêm để khỏi phiền luỵ đến ai.
- Khải Huyền 16:14 - Đó là thần của quỷ, chuyên làm phép lạ, đi xúi giục các vua trên thế giới liên minh chiến tranh chống với Đức Chúa Trời trong ngày trọng đại của Đấng Toàn Năng.
- Giô-ên 1:15 - Ngày của Chúa Hằng Hữu đã gần, ngày hủy diệt của Đấng Toàn Năng đã đến. Ôi, ngày ấy đáng sợ biết bao!
- Y-sai 62:1 - Vì ta yêu Si-ôn, nên ta sẽ không yên lặng. Vì lòng ta thương mến Giê-ru-sa-lem, nên ta không thể nghỉ yên. Ta không ngớt cầu thay cho nó cho đến khi nó tỏa ánh sáng công chính và vinh quang cứu rỗi rực lên như ngọn đuốc.
- Y-sai 62:6 - Hỡi Giê-ru-sa-lem, ta đã đặt những người cầu thay trên tường lũy ngươi; họ sẽ cầu nguyện suốt ngày suốt đêm. Hỡi những người cầu thay, đừng bao giờ nghỉ ngơi.
- Y-sai 62:7 - Đừng để Chúa Hằng Hữu nghỉ ngơi cho đến khi Ngài xong việc, cho đến khi lập Giê-ru-sa-lem và khiến cả đất đều ca ngợi nó.
- Khải Huyền 3:7 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Phi-la-đen-phi. Đây là thông điệp của Đấng Thánh và Chân Thật, Đấng giữ chìa khóa của Đa-vít. Đấng mở thì không ai đóng được; và Ngài đóng thì không ai mở được.
- Y-sai 13:6 - Hãy than khóc, vì ngày của Chúa Hằng Hữu gần đến— là thời gian hủy diệt của Đấng Toàn Năng.
- Sáng Thế Ký 17:1 - Khi Áp-ram chín mươi chín tuổi, Chúa Hằng Hữu lại xuất hiện và phán: “Ta là Đức Chúa Trời Toàn Năng, con hãy sống một cuộc đời hoàn hảo trước mặt Ta.
- 2 Cô-rinh-tô 6:18 - Ta sẽ làm Cha các con, các con sẽ làm con trai và con gái Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy. ”
- Khải Huyền 7:15 - Vì thế, họ được đứng trước ngai Đức Chúa Trời, ngày đêm phụng sự Ngài trong Đền Thờ. Đấng ngồi trên ngai sẽ che chở họ.
- Khải Huyền 4:4 - Chung quanh ngai là hai mươi bốn ngai khác, có hai mươi bốn trưởng lão đang ngồi, mặc áo trắng và đội vương miện vàng.
- Khải Huyền 1:4 - Đây là thư của Giăng gửi cho bảy Hội Thánh xứ Tiểu Á. Cầu chúc anh chị em được ơn phước và bình an từ Đức Chúa Trời, là Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời, từ Chúa Thánh Linh ở trước ngai Ngài
- Khải Huyền 21:22 - Tôi không thấy Đền Thờ nào trong thành, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng và Chiên Con là Đền Thờ.
- Khải Huyền 16:7 - Tôi nghe tiếng từ bàn thờ nói: “Phải, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Chúa xét xử thật công minh, chân chính.”
- Khải Huyền 11:17 - Và họ thưa: “Chúng con xin dâng lời cảm tạ Ngài, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Đấng hiện có, đã có, và còn đời đời, vì Ngài đã sử dụng quyền năng lớn lao và đã bắt đầu cai trị.
- Ê-xê-chi-ên 1:6 - mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh.
- Xuất Ai Cập 15:11 - Có ai như Chúa Hằng Hữu— Thần nào thánh khiết vô song như Ngài? Quyền năng, phép tắc vô nhai.
- Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
- Khải Huyền 19:15 - Một thanh gươm sắc bén ra từ miệng Ngài chiến thắng các nước, Ngài cai trị họ bằng một cây trượng sắt. Ngài sẽ dấy cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời Toàn Năng, như nước nho chảy từ máy ép rượu.
- Thi Thiên 91:1 - Ai trú ẩn nơi bí mật của Đấng Chí Cao sẽ được an nghỉ dưới bóng của Đấng Toàn Năng.
- Khải Huyền 4:6 - Phía trước ngai, có biển đầy thủy tinh, trong như pha lê. Quanh ngai có bốn sinh vật, phía trước và sau đều có nhiều mắt.
- Ê-xê-chi-ên 10:21 - vì mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh, dưới cánh có tay giống như tay người.
- Ê-xê-chi-ên 10:22 - Mặt của chúng cũng giống hệt mặt các sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba, và chúng đều đi thẳng tới trước.
- Hê-bơ-rơ 13:8 - Hôm qua, ngày nay và cho đến muôn đời, Chúa Cứu Thế Giê-xu không bao giờ thay đổi.
- Khải Huyền 1:8 - Chúa là Đức Chúa Trời phán: “Ta là An-pha và Ô-mê-ga—là đầu tiên và cuối cùng. Ta là Đấng hiện có, đã có, và còn đời đời—là Đấng Toàn Năng.”
- Y-sai 6:2 - Bên trên Ngài có các sê-ra-phim, mỗi sê-ra-phim có sáu cánh. Hai cánh che mặt, hai cánh phủ chân, và hai cánh để bay.
- Y-sai 6:3 - Các sê-ra-phim cùng nhau tung hô rằng: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân! Khắp đất tràn đầy vinh quang Ngài!”
- Y-sai 6:4 - Tiếng tung hô đó làm rung chuyển các cột trụ, ngạch cửa, và Đền Thờ đầy khói.
- Y-sai 6:5 - Thấy thế, tôi thốt lên: “Khốn khổ cho tôi! Đời tôi hết rồi! Vì tôi là người tội lỗi. Tôi có môi miệng dơ bẩn, và sống giữa một dân tộc môi miệng dơ bẩn. Thế mà tôi dám nhìn Vua là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.”
- Y-sai 6:6 - Lúc ấy, một trong các sê-ra-phim bay đến, tay cầm than lửa hồng vừa dùng kềm gắp ở bàn thờ.
- Y-sai 6:7 - Sê-ra-phim đặt nó trên môi tôi và nói: “Hãy nhìn! Than này đã chạm môi ngươi. Bây giờ lỗi ngươi đã được xóa, tội ngươi được tha rồi.”
- Y-sai 6:8 - Tôi liền nghe tiếng Chúa hỏi: “Ta sẽ sai ai mang sứ điệp cho dân này? Ai sẽ đi cho chúng ta?” Tôi đáp: “Thưa con đây! Xin Chúa sai con!”
- Y-sai 6:9 - Chúa phán: “Hãy đi và nói với dân này: ‘Lắng nghe cẩn thận, nhưng không hiểu. Nhìn kỹ, nhưng chẳng nhận biết.’
- Y-sai 6:10 - Hãy làm cho lòng dân này chai lì. Tai chúng nặng và mắt chúng nhắm lại. Và như thế, mắt chúng sẽ không thấy, tai chúng sẽ không nghe, lòng chúng cũng không hiểu được, và không quay về với Ta để được chữa lành.”
- Y-sai 6:11 - Tôi hỏi: “Thưa Chúa, cho đến bao giờ?” Chúa đáp: “Cho đến khi thành trống không, nhà của chúng bị hoang phế, và đất đai bị hoang vu;
- Y-sai 6:12 - cho đến khi Chúa Hằng Hữu đuổi mọi người đi, và đất nước Ít-ra-ên bị điêu tàn.
- Y-sai 6:13 - Dù nếu một phần mười dân còn sót trên đất, dân ấy cũng sẽ bị thiêu đốt. Nhưng như cây thông hay cây sồi bị đốn xuống mà còn chừa gốc, thì gốc Ít-ra-ên sẽ là giống thánh.”