逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sinh vật thứ nhất giống như sư tử; sinh vật thứ hai như bò tơ; sinh vật thứ ba có mặt người; và sinh vật thứ tư như đại bàng đang bay.
- 新标点和合本 - 第一个活物像狮子,第二个像牛犊,第三个脸面像人,第四个像飞鹰。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 第一个活物像狮子,第二个像牛犊,第三个的脸像人脸,第四个像飞鹰。
- 和合本2010(神版-简体) - 第一个活物像狮子,第二个像牛犊,第三个的脸像人脸,第四个像飞鹰。
- 当代译本 - 第一个活物像狮子,第二个像牛犊,第三个有人的面孔,第四个像飞鹰。
- 圣经新译本 - 第一个活物像狮子,第二个活物像牛犊,第三个活物的脸面像人,第四个活物像飞鹰。
- 中文标准译本 - 第一个活物仿佛狮子,第二个活物仿佛牛犊,第三个活物有像人一样的脸,第四个活物仿佛飞翔的鹰。
- 现代标点和合本 - 第一个活物像狮子,第二个像牛犊,第三个脸面像人,第四个像飞鹰。
- 和合本(拼音版) - 第一个活物像狮子,第二个像牛犊,第三个脸面像人,第四个像飞鹰。
- New International Version - The first living creature was like a lion, the second was like an ox, the third had a face like a man, the fourth was like a flying eagle.
- New International Reader's Version - The first creature looked like a lion. The second looked like an ox. The third had a man’s face. The fourth looked like a flying eagle.
- English Standard Version - the first living creature like a lion, the second living creature like an ox, the third living creature with the face of a man, and the fourth living creature like an eagle in flight.
- New Living Translation - The first of these living beings was like a lion; the second was like an ox; the third had a human face; and the fourth was like an eagle in flight.
- Christian Standard Bible - The first living creature was like a lion; the second living creature was like an ox; the third living creature had a face like a man; and the fourth living creature was like a flying eagle.
- New American Standard Bible - The first living creature was like a lion, the second creature like a calf, the third creature had a face like that of a man, and the fourth creature was like a flying eagle.
- New King James Version - The first living creature was like a lion, the second living creature like a calf, the third living creature had a face like a man, and the fourth living creature was like a flying eagle.
- Amplified Bible - The first living creature was like a lion, the second creature like a calf (ox), the third creature had the face of a man, and the fourth creature was like a flying eagle.
- American Standard Version - And the first creature was like a lion, and the second creature like a calf, and the third creature had a face as of a man, and the fourth creature was like a flying eagle.
- King James Version - And the first beast was like a lion, and the second beast like a calf, and the third beast had a face as a man, and the fourth beast was like a flying eagle.
- New English Translation - The first living creature was like a lion, the second creature like an ox, the third creature had a face like a man’s, and the fourth creature looked like an eagle flying.
- World English Bible - The first creature was like a lion, and the second creature like a calf, and the third creature had a face like a man, and the fourth was like a flying eagle.
- 新標點和合本 - 第一個活物像獅子,第二個像牛犢,第三個臉面像人,第四個像飛鷹。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 第一個活物像獅子,第二個像牛犢,第三個的臉像人臉,第四個像飛鷹。
- 和合本2010(神版-繁體) - 第一個活物像獅子,第二個像牛犢,第三個的臉像人臉,第四個像飛鷹。
- 當代譯本 - 第一個活物像獅子,第二個像牛犢,第三個有人的面孔,第四個像飛鷹。
- 聖經新譯本 - 第一個活物像獅子,第二個活物像牛犢,第三個活物的臉面像人,第四個活物像飛鷹。
- 呂振中譯本 - 第一隻活物彷彿獅子,第二隻活物彷彿牛犢,第三隻活物有臉面像人的 臉面 ,第四隻活物彷彿飛着的鷹。
- 中文標準譯本 - 第一個活物彷彿獅子,第二個活物彷彿牛犢,第三個活物有像人一樣的臉,第四個活物彷彿飛翔的鷹。
- 現代標點和合本 - 第一個活物像獅子,第二個像牛犢,第三個臉面像人,第四個像飛鷹。
- 文理和合譯本 - 一若獅、二若犢、三貌如人、四若飛鷹、
- 文理委辦譯本 - 一若獅、二若犢、三則貌似人、四若飛鷹、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其一活物似獅、其二似犢、其三有貌如人、其四似飛鷹、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 一似獅、二似犢、三有面如人、四若飛隼。
- Nueva Versión Internacional - El primero de los seres vivientes era semejante a un león; el segundo, a un toro; el tercero tenía rostro como de hombre; el cuarto era semejante a un águila en vuelo.
- 현대인의 성경 - 첫째 생물은 사자와 같고 둘째 생물은 송아지와 같고 셋째 생물은 사람의 얼굴과 같고 넷째 생물은 날아가는 독수리와 같았습니다.
- Новый Русский Перевод - Первое существо похоже на льва, второе – на быка, лицо третьего похоже на человеческое, а четвертое существо напоминает летящего орла .
- Восточный перевод - Первое существо похоже на льва, второе – на молодого быка, лицо третьего похоже на человеческое, а четвёртое существо напоминает летящего орла .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Первое существо похоже на льва, второе – на молодого быка, лицо третьего похоже на человеческое, а четвёртое существо напоминает летящего орла .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Первое существо похоже на льва, второе – на молодого быка, лицо третьего похоже на человеческое, а четвёртое существо напоминает летящего орла .
- La Bible du Semeur 2015 - Le premier d’entre eux ressemblait à un lion, le deuxième à un jeune taureau, le troisième avait le visage pareil à celui d’un homme et le quatrième était semblable à un aigle en plein vol.
- リビングバイブル - 第一の生き物はライオンの姿で、第二の生き物は雄牛のように見えました。第三の生き物の顔は人間のようでした。第四の生き物は、大空に翼を広げたわしの姿をしていました。
- Nestle Aland 28 - καὶ τὸ ζῷον τὸ πρῶτον ὅμοιον λέοντι καὶ τὸ δεύτερον ζῷον ὅμοιον μόσχῳ καὶ τὸ τρίτον ζῷον ἔχων τὸ πρόσωπον ὡς ἀνθρώπου καὶ τὸ τέταρτον ζῷον ὅμοιον ἀετῷ πετομένῳ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ τὸ ζῷον τὸ πρῶτον ὅμοιον λέοντι, καὶ τὸ δεύτερον ζῷον ὅμοιον μόσχῳ, καὶ τὸ τρίτον ζῷον ἔχων τὸ πρόσωπον ὡς ἀνθρώπου, καὶ τὸ τέταρτον ζῷον ὅμοιον ἀετῷ πετομένῳ.
- Nova Versão Internacional - O primeiro ser parecia um leão, o segundo parecia um boi, o terceiro tinha rosto como de homem, o quarto parecia uma águia em voo.
- Hoffnung für alle - Die erste dieser Gestalten sah aus wie ein Löwe, die zweite glich einem Stier; die dritte hatte ein Gesicht wie ein Mensch, und die vierte glich einem fliegenden Adler.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ตนแรกคล้ายสิงโต ตนที่สองคล้ายวัว ตนที่สามมีใบหน้าคล้ายคน ตนที่สี่คล้ายนกอินทรีที่กำลังบิน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สิ่งมีชีวิตตัวแรกเหมือนสิงโต ตัวที่สองเหมือนโค ตัวที่สามมีหน้าเหมือนมนุษย์ ตัวที่สี่เหมือนนกอินทรีที่กำลังบิน
交叉引用
- Châm Ngôn 28:2 - Khi đất nước loạn lạc, sẽ có nhiều quan chức. Nhưng nhờ một người hiểu biết và sáng suốt, nước bền vững dài lâu.
- Dân Số Ký 2:2 - “Người Ít-ra-ên phải cắm trại chung quanh nhưng cách xa Đền Tạm, mỗi người phải cắm trại dưới ngọn cờ của đơn vị mình với bảng hiệu đại tộc.
- Dân Số Ký 2:3 - Trại quân Giu-đa, Y-ca-sa, và Sa-bu-luân sẽ cắm tại phía đông, hướng mặt trời mọc với ngọn cờ và các đơn vị mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và dân số của họ: Đại tộc Giu-đa, chỉ huy là Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp.
- Dân Số Ký 2:4 - Quân số của người được 74.600 người.
- Dân Số Ký 2:5 - Đại tộc Y-sa-ca, chỉ huy là Na-tha-na-ên, con Xu-a.
- Dân Số Ký 2:6 - Quân số của người được 54.400 người.
- Dân Số Ký 2:7 - Đại tộc Sa-bu-luân, chỉ huy là Ê-li-áp, con Hê-lôn.
- Dân Số Ký 2:8 - Quân số của người được 57.400 người.
- Dân Số Ký 2:9 - Tất cả nhân số trong trại quân Giu-đa, chia từng đội ngũ, được 186.400 người. Họ sẽ đi tiên phong.
- Dân Số Ký 2:10 - Trại quân Ru-bên, Si-mê-ôn, và Gát sẽ cắm tại phía nam, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Ru-bên, chỉ huy là Ê-li-sua, con Sê-đêu.
- Dân Số Ký 2:11 - Quân số của người được 46.500 người.
- Dân Số Ký 2:12 - Đại tộc Si-mê-ôn, chỉ huy là Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai.
- Dân Số Ký 2:13 - Quân số của người được 59.300 người.
- Dân Số Ký 2:14 - Đại tộc Gát, chỉ huy là Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên.
- Dân Số Ký 2:15 - Quân số của người được 45.650 người.
- Dân Số Ký 2:16 - Tất cả nhân số trong trại Ru-bên, chia từng đội ngũ, được 151.450 người. Họ sẽ đi thứ nhì.
- Dân Số Ký 2:17 - Sau đó, Đền Tạm và trại quân Lê-vi sẽ ra đi chính giữa các trại quân khác. Họ sẽ ra đi theo đúng thứ tự như họ đã cắm trại, mỗi người theo hàng ngũ dưới ngọn cờ mình.
- Dân Số Ký 2:18 - Trại quân Ép-ra-im, Ma-na-se, và Bên-gia-min sẽ cắm tại phía tây, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Ép-ra-im, chỉ huy là Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút.
- Dân Số Ký 2:19 - Quân số của người được 40.500 người.
- Dân Số Ký 2:20 - Đại tộc Ma-na-se, chỉ huy là Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su.
- Dân Số Ký 2:21 - Quân số của người được 32.200 người.
- Dân Số Ký 2:22 - Đại tộc Bên-gia-min, chỉ huy là A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni.
- Dân Số Ký 2:23 - Quân số của người được 35.400 người.
- Dân Số Ký 2:24 - Tất cả nhân số trong trại quân Ép-ra-im, chia từng đội ngũ, được 108.100 người. Họ sẽ đi thứ ba.
- Dân Số Ký 2:25 - Trại quân Đan, A-se, và Nép-ta-li sẽ cắm trại phía bắc, dưới ngọn cờ mình. Đây là danh sách các đại tộc, người chỉ huy, và quân số của họ: Đại tộc Đan, chỉ huy là A-hi-ê-xe, con A-mi-sa-đai.
- Dân Số Ký 2:26 - Quân số của người được 62.700 người.
- Dân Số Ký 2:27 - Đại tộc A-se, chỉ huy là Pha-ghi-ên, con Óc-ran.
- Dân Số Ký 2:28 - Quân số của người được 41.500 người.
- Dân Số Ký 2:29 - Đại tộc Nép-ta-li, chỉ huy là A-hi-ra, con Ê-nan.
- Dân Số Ký 2:30 - Quân số của người được 53.400 người.
- Dân Số Ký 2:31 - Tất cả nhân số trong trại quân Đan, chia từng đội ngũ, được 157.600 người. Họ sẽ đi hậu tập.”
- Dân Số Ký 2:32 - Đó là những người Ít-ra-ên được kiểm kê theo từng đại tộc. Tổng số quân sĩ trong các trại quân, chia từng đội ngũ, là 603.550.
- Dân Số Ký 2:33 - Tuy nhiên, người Lê-vi không được kiểm kê với những người Ít-ra-ên khác, như Chúa Hằng Hữu đã truyền bảo Môi-se.
- Dân Số Ký 2:34 - Như thế, người Ít-ra-ên thực thi mọi điều Chúa Hằng Hữu đã truyền bảo Môi-se. Đó là cách mà họ bố trí các trại quân dưới ngọn cờ mình; đó cũng là cách xuất quân mỗi người theo họ hàng và chi tộc mình.
- 2 Sa-mu-ên 1:23 - Sau-lơ và Giô-na-than thật đáng yêu đáng quý! Khi sống, lúc chết, cha con chẳng xa nhau bao giờ. Họ nhanh hơn phụng hoàng, mạnh hơn sư tử tơ.
- 1 Cô-rinh-tô 9:9 - Vì luật Môi-se dạy: “Con đừng khớp miệng con bò đang đạp lúa!” Đức Chúa Trời chỉ nói về bò,
- 1 Cô-rinh-tô 9:10 - hay Ngài lo cho chúng ta? Dĩ nhiên câu ấy viết cho chúng ta. Người cày ruộng, người đạp lúa phải có hy vọng được chia phần công quả.
- Dân Số Ký 23:24 - Như sư tử, họ vùng lên; chỉ chịu nằm xuống khi nào đã ăn xong mồi bắt được, và uống máu kẻ bị giết!”
- 1 Cô-rinh-tô 14:20 - Thưa anh chị em, đừng hiểu biết hời hợt như trẻ con. Về việc xảo trá, nên ngây thơ như trẻ con, nhưng về việc hiểu biết, nên chín chắn như người lớn.
- Sáng Thế Ký 49:9 - Sư tử tơ Giu-đa là chúa động. Các con trai của cha gặp con đều quỳ xuống. Oai hùng đem mồi về sau cuộc đi săn. Ngồi hoặc nằm uy nghi như sư tử đực. Như sư tử cái ai dám đánh thức.
- Y-sai 40:31 - Nhưng tin cậy Chúa Hằng Hữu thì sẽ được sức mới. Họ sẽ tung cánh bay cao như chim ưng. Họ sẽ chạy mà không biết mệt. Sẽ bước đi mà không mòn mỏi.
- Dân Số Ký 24:9 - Họ nghỉ ngơi như sư tử nằm ngủ; ai dám đánh thức? Ai chúc phước họ sẽ hưởng hạnh phước, ai nguyền rủa họ sẽ bị tai ương.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:49 - Chúa Hằng Hữu sẽ dẫn một dân tộc từ nơi xa xôi đến đánh anh em đột ngột như phượng hoàng tấn công. Họ nói một thứ tiếng anh em không hiểu,
- Áp-đia 1:4 - Dù ngươi bay cao như đại bàng và làm tổ giữa các ngôi sao, Ta cũng xô ngươi xuống.” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Ê-xê-chi-ên 1:8 - Dưới mỗi cánh có bàn tay như tay người. Cả bốn sinh vật có cánh và mặt.
- Khải Huyền 4:6 - Phía trước ngai, có biển đầy thủy tinh, trong như pha lê. Quanh ngai có bốn sinh vật, phía trước và sau đều có nhiều mắt.
- Đa-ni-ên 7:4 - Con thú thứ nhất giống như sư tử, có cánh phụng hoàng. Tôi theo dõi nó cho đến khi cánh nó bị bẻ gãy và thân nó bị kéo lên khỏi mặt đất, nó đứng hai chân như người và được ban cho lòng dạ loài người.
- Ê-xê-chi-ên 10:21 - vì mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh, dưới cánh có tay giống như tay người.
- Ê-xê-chi-ên 10:14 - Mỗi chê-ru-bim có bốn mặt: Thứ nhất là mặt thiên sứ, thứ hai là mặt người, thứ ba là mặt sư tử, và thứ tư là mặt chim ưng.
- Ê-xê-chi-ên 1:10 - Mỗi sinh vật đều có mặt người ở phía trước, mặt sư tử ở bên phải, mặt bò ở bên trái, và mặt chim ưng ở phía sau.