逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - thì hai mươi bốn trưởng lão quỳ xuống trước mặt Ngài, thờ lạy Ngài vĩnh viễn, vứt vương miện trước ngai và ca ngợi:
- 新标点和合本 - 那二十四位长老就俯伏在坐宝座的面前敬拜那活到永永远远的,又把他们的冠冕放在宝座前,说:
- 和合本2010(上帝版-简体) - 二十四位长老就俯伏敬拜坐在宝座上活到永永远远的那一位,又把他们的冠冕放在宝座前,说:
- 和合本2010(神版-简体) - 二十四位长老就俯伏敬拜坐在宝座上活到永永远远的那一位,又把他们的冠冕放在宝座前,说:
- 当代译本 - 二十四位长老就俯伏在坐宝座的那位面前,敬拜活到永永远远的那位,又把他们的冠冕放在宝座前,说:
- 圣经新译本 - 二十四位长老就俯伏在坐在宝座上那一位的面前,敬拜那活到永永远远的,又把他们的冠冕放在宝座前,说:
- 中文标准译本 - 二十四位长老就俯伏在坐宝座的那一位面前,敬拜活到永永远远的那一位,并且把自己的冠冕放在宝座前,说:
- 现代标点和合本 - 那二十四位长老就俯伏在坐宝座的面前,敬拜那活到永永远远的,又把他们的冠冕放在宝座前,说:
- 和合本(拼音版) - 那二十四位长老就俯伏在坐宝座的面前敬拜那活到永永远远的,又把他们的冠冕放在宝座前,说:
- New International Version - the twenty-four elders fall down before him who sits on the throne and worship him who lives for ever and ever. They lay their crowns before the throne and say:
- New International Reader's Version - At the same time, the 24 elders fall down and worship the one who sits on the throne. He lives for ever and ever. They lay their crowns in front of the throne. They say,
- English Standard Version - the twenty-four elders fall down before him who is seated on the throne and worship him who lives forever and ever. They cast their crowns before the throne, saying,
- New Living Translation - the twenty-four elders fall down and worship the one sitting on the throne (the one who lives forever and ever). And they lay their crowns before the throne and say,
- Christian Standard Bible - the twenty-four elders fall down before the one seated on the throne and worship the one who lives forever and ever. They cast their crowns before the throne and say,
- New American Standard Bible - the twenty-four elders will fall down before Him who sits on the throne, and they will worship Him who lives forever and ever, and will cast their crowns before the throne, saying,
- New King James Version - the twenty-four elders fall down before Him who sits on the throne and worship Him who lives forever and ever, and cast their crowns before the throne, saying:
- Amplified Bible - the twenty-four elders fall down before Him who sits on the throne, and they worship Him who lives forever and ever; and they throw down their crowns before the throne, saying,
- American Standard Version - the four and twenty elders shall fall down before him that sitteth on the throne, and shall worship him that liveth for ever and ever, and shall cast their crowns before the throne, saying,
- King James Version - The four and twenty elders fall down before him that sat on the throne, and worship him that liveth for ever and ever, and cast their crowns before the throne, saying,
- New English Translation - the twenty-four elders throw themselves to the ground before the one who sits on the throne and worship the one who lives forever and ever, and they offer their crowns before his throne, saying:
- World English Bible - the twenty-four elders fall down before him who sits on the throne, and worship him who lives forever and ever, and throw their crowns before the throne, saying,
- 新標點和合本 - 那二十四位長老就俯伏在坐寶座的面前敬拜那活到永永遠遠的,又把他們的冠冕放在寶座前,說:
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 二十四位長老就俯伏敬拜坐在寶座上活到永永遠遠的那一位,又把他們的冠冕放在寶座前,說:
- 和合本2010(神版-繁體) - 二十四位長老就俯伏敬拜坐在寶座上活到永永遠遠的那一位,又把他們的冠冕放在寶座前,說:
- 當代譯本 - 二十四位長老就俯伏在坐寶座的那位面前,敬拜活到永永遠遠的那位,又把他們的冠冕放在寶座前,說:
- 聖經新譯本 - 二十四位長老就俯伏在坐在寶座上那一位的面前,敬拜那活到永永遠遠的,又把他們的冠冕放在寶座前,說:
- 呂振中譯本 - 二十四位長老總俯伏在坐寶座者面前,敬拜那永遠活着、世世無窮的,總把他們的華冠丟在寶座前,說:
- 中文標準譯本 - 二十四位長老就俯伏在坐寶座的那一位面前,敬拜活到永永遠遠的那一位,並且把自己的冠冕放在寶座前,說:
- 現代標點和合本 - 那二十四位長老就俯伏在坐寶座的面前,敬拜那活到永永遠遠的,又把他們的冠冕放在寶座前,說:
- 文理和合譯本 - 時、二十四長老、必伏居於座者之前、崇拜維生世世者、且投其冕於座前、曰、
- 文理委辦譯本 - 時二十四老於永生坐位者前、俯伏以拜、脫冕於位前、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 時二十四長老俯伏於坐寶座者前、崇拜永生之主、脫冕置於寶座前、曰、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 二十四老俯伏寶座主前、肅然朝拜永生者、而投其榮冠於座前曰:
- Nueva Versión Internacional - los veinticuatro ancianos se postraban ante él y adoraban al que vive por los siglos de los siglos. Y deponían sus coronas delante del trono exclamando:
- 현대인의 성경 - 24명의 장로들이 보좌에 앉으신 분 앞에 엎드려 영원히 사시는 분에게 경배했습니다. 그리고 그들은 자기들의 금관을 벗어 보좌 앞에 던지며 이렇게 말하였습니다.
- Новый Русский Перевод - двадцать четыре старца всякий раз падают перед Сидящим на троне, поклоняются вечно Живущему и складывают свои венцы перед Ним, говоря:
- Восточный перевод - двадцать четыре старца всякий раз падают перед Сидящим на троне, поклоняются вечно Живущему и складывают свои венцы перед Ним, говоря:
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - двадцать четыре старца всякий раз падают перед Сидящим на троне, поклоняются вечно Живущему и складывают свои венцы перед Ним, говоря:
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - двадцать четыре старца всякий раз падают перед Сидящим на троне, поклоняются вечно Живущему и складывают свои венцы перед Ним, говоря:
- La Bible du Semeur 2015 - les vingt-quatre représentants du peuple de Dieu se prosternent devant celui qui siège sur le trône et adorent celui qui vit éternellement. Ils déposent leurs couronnes devant le trône,
- リビングバイブル - 二十四人の長老はこの方の前にひれ伏して礼拝し、冠を王座の前に投げ出して賛美しました。
- Nestle Aland 28 - πεσοῦνται οἱ εἴκοσι τέσσαρες πρεσβύτεροι ἐνώπιον τοῦ καθημένου ἐπὶ τοῦ θρόνου καὶ προσκυνήσουσιν τῷ ζῶντι εἰς τοὺς αἰῶνας τῶν αἰώνων καὶ βαλοῦσιν τοὺς στεφάνους αὐτῶν ἐνώπιον τοῦ θρόνου λέγοντες·
- unfoldingWord® Greek New Testament - πεσοῦνται οἱ εἴκοσι τέσσαρες πρεσβύτεροι ἐνώπιον τοῦ καθημένου ἐπὶ τοῦ θρόνου, καὶ προσκυνήσουσιν τῷ ζῶντι εἰς τοὺς αἰῶνας τῶν αἰώνων, καὶ βαλοῦσιν τοὺς στεφάνους αὐτῶν ἐνώπιον τοῦ θρόνου λέγοντες,
- Nova Versão Internacional - os vinte e quatro anciãos se prostram diante daquele que está assentado no trono e adoram aquele que vive para todo o sempre. Eles lançam as suas coroas diante do trono e dizem:
- Hoffnung für alle - Und jedes Mal fallen die vierundzwanzig Ältesten dabei vor ihm nieder und beten den an, dem alle Macht gegeben ist und der ewig lebt. Sie legen ihre Kronen vor seinem Thron nieder und rufen:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้อาวุโสทั้งยี่สิบสี่คนก็หมอบกราบพระองค์ผู้ประทับบนพระที่นั่งนั้น นมัสการพระองค์ผู้ทรงดำรงอยู่ตลอดกาล พวกเขาวางมงกุฎของตนลงหน้าพระที่นั่งนั้นและทูลว่า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาผู้ใหญ่ 24 ท่านก็จะหมอบลงเบื้องหน้าองค์ที่นั่งบนบัลลังก์ และนมัสการองค์ผู้มีชีวิตอยู่ชั่วนิรันดร์กาล ทั้งได้ถอดมงกุฎวางไว้ที่หน้าบัลลังก์พลางพูดว่า
交叉引用
- Gióp 1:20 - Gióp đứng dậy, xé rách chiếc áo choàng. Rồi ông cạo đầu và phủ phục dưới đất mà thờ lạy.
- 1 Cô-rinh-tô 15:10 - Nhưng nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, tôi được đổi mới như ngày nay, và ơn Ngài ban cho tôi không đến nỗi vô ích. Tôi đã chịu vất vả hơn tất cả sứ đồ, thật ra không phải tôi nhưng nhờ ơn Chúa cho tôi.
- Thi Thiên 115:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, không thuộc về chúng con, nhưng nguyện vinh quang thuộc về Danh Chúa, vì Chúa đầy tình thương và thành tín.
- 2 Sử Ký 7:3 - Toàn dân Ít-ra-ên đều ngắm nhìn quang cảnh lửa đổ xuống và vinh quang Chúa Hằng Hữu đầy dẫy Đền Thờ, họ úp mặt xuống đất trên nền lát đá, thờ phượng và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu: “Chúa thật toàn thiện! Lòng thương xót Ngài tồn tại đời đời!”
- 1 Sử Ký 29:20 - Đa-vít kêu gọi cả hội chúng: “Hãy ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta!” Mọi người đều ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ tiên họ, họ cúi đầu và sấp mình trước Chúa Hằng Hữu và vua.
- Lu-ca 24:52 - Các môn đệ thờ lạy Ngài, rồi trở về Giê-ru-sa-lem, lòng đầy vui mừng.
- Ma-thi-ơ 2:11 - Họ vào nhà, thấy Con Trẻ và mẹ Ngài, là Ma-ri, họ quỳ xuống thờ lạy Ngài, rồi dâng hiến vàng, trầm hương, và nhựa thơm.
- Khải Huyền 4:9 - Mỗi khi các sinh vật tôn vinh, tung hô và cảm tạ Đấng ngồi trên ngai, (là Đấng hằng sống đời đời),
- Khải Huyền 22:8 - Tôi là Giăng, người đã nghe và thấy những điều này. Khi nghe thấy xong tôi liền quỳ dưới chân thiên sứ để thờ lạy.
- Khải Huyền 22:9 - Nhưng thiên sứ bảo tôi: “Đừng thờ lạy tôi! Tôi cũng là đầy tớ Đức Chúa Trời như ông, như anh chị em ông là các tiên tri và như những người vâng giữ lời Chúa trong sách này. Ông hãy thờ lạy Đức Chúa Trời!”
- Thi Thiên 72:11 - Tất cả vua chúa sẽ quỳ lạy, các dân tộc sẽ phục vụ vua.
- Khải Huyền 15:4 - Lạy Chúa! Ai chẳng kính sợ Ngài? Ai không tôn vinh Danh Ngài? Vì chỉ có Ngài là Chí Thánh. Muôn dân sẽ đến thờ lạy Ngài, vì Ngài đã xét xử công minh.”
- Ma-thi-ơ 4:9 - Nó nói: “Nếu Thầy quỳ gối lạy tôi, tôi sẽ cho Thầy tất cả!”
- Ma-thi-ơ 4:10 - Chúa Giê-xu quở: “Lui đi Sa-tan! Vì Thánh Kinh dạy: ‘Ngươi chỉ thờ lạy Chúa là Đức Chúa Trời ngươi, và chỉ phục vụ Ngài mà thôi.’ ”
- Khải Huyền 7:11 - Các thiên sứ đang đứng quanh ngai, các trưởng lão và bốn sinh vật đều sấp mặt xuống trước ngai thờ phượng Đức Chúa Trời.
- 1 Sử Ký 29:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sự cao trọng, quyền năng, vinh quang, chiến thắng, uy nghi đều thuộc về Ngài. Mọi vật trên trời và dưới đất đều là của Ngài. Lạy Chúa Hằng Hữu, đây là nước của Ngài. Chúng con ngợi tôn Ngài là Chúa Tể muôn vật.
- 1 Sử Ký 29:12 - Giàu có và vinh quang đều đến từ Chúa, vì Chúa quản trị trên muôn loài. Tay Chúa ban phát quyền năng và sức mạnh, Chúa cho tất cả được cao trọng và hùng mạnh.
- 1 Sử Ký 29:13 - Lạy Đức Chúa Trời chúng con, chúng con xin cảm tạ và ngợi tôn Danh vinh quang của Ngài!
- 1 Sử Ký 29:14 - Nhưng con là ai, dân tộc con là gì mà chúng con dám tự nguyện dâng tài vật cho Chúa? Mọi vật đều thuộc về Chúa, chúng con chỉ dâng cho Ngài vật sở hữu của Ngài!
- 1 Sử Ký 29:15 - Chúng con chỉ là kẻ tạm trú, là khách lạ trên mảnh đất này như tổ tiên chúng con khi trước. Những ngày chúng con sống trên đất như bóng, không hy vọng gì.
- 1 Sử Ký 29:16 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con, tất cả những vật liệu chúng con gom góp để xây Đền Thờ cho Danh Thánh Chúa đều đến từ Chúa! Tất cả đều là của Ngài!
- Khải Huyền 11:16 - Hai mươi bốn trưởng lão ngồi trên ngai trước mặt Đức Chúa Trời, quỳ xuống thờ lạy Ngài.
- Khải Huyền 19:4 - Hai mươi bốn trưởng lão và bốn sinh vật quỳ xuống thờ lạy Đức Chúa Trời đang ngồi trên ngai, và tung hô: “A-men! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!”
- Thi Thiên 95:6 - Hãy cùng đến cúi đầu thờ phượng Chúa Hãy phủ phục trước Chúa, Đấng đã dựng chúng ta,
- Khải Huyền 5:8 - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
- Khải Huyền 4:4 - Chung quanh ngai là hai mươi bốn ngai khác, có hai mươi bốn trưởng lão đang ngồi, mặc áo trắng và đội vương miện vàng.
- Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.