逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu là Vua! Thế gian hãy reo mừng! Muôn nghìn hải đảo khá hân hoan.
- 新标点和合本 - 耶和华作王!愿地快乐! 愿众海岛欢喜!
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华作王!愿地快乐! 愿众海岛欢喜!
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华作王!愿地快乐! 愿众海岛欢喜!
- 当代译本 - 耶和华掌权,大地要欢欣! 众海岛要快乐!
- 圣经新译本 - 耶和华作王,愿地快乐, 愿众海岛都欢喜。
- 中文标准译本 - 耶和华作王! 愿大地快乐,愿众海岛欢喜!
- 现代标点和合本 - 耶和华做王!愿地快乐, 愿众海岛欢喜!
- 和合本(拼音版) - 耶和华作王,愿地快乐, 愿众海岛欢喜!
- New International Version - The Lord reigns, let the earth be glad; let the distant shores rejoice.
- New International Reader's Version - The Lord rules. Let the earth be glad. Let countries that are far away be full of joy.
- English Standard Version - The Lord reigns, let the earth rejoice; let the many coastlands be glad!
- New Living Translation - The Lord is king! Let the earth rejoice! Let the farthest coastlands be glad.
- The Message - God rules: there’s something to shout over! On the double, mainlands and islands—celebrate!
- Christian Standard Bible - The Lord reigns! Let the earth rejoice; let the many coasts and islands be glad.
- New American Standard Bible - The Lord reigns, may the earth rejoice; May the many islands be joyful.
- New King James Version - The Lord reigns; Let the earth rejoice; Let the multitude of isles be glad!
- Amplified Bible - The Lord reigns, let the earth rejoice; Let the many islands and coastlands be glad.
- American Standard Version - Jehovah reigneth; let the earth rejoice; Let the multitude of isles be glad.
- King James Version - The Lord reigneth; let the earth rejoice; let the multitude of isles be glad thereof.
- New English Translation - The Lord reigns! Let the earth be happy! Let the many coastlands rejoice!
- World English Bible - Yahweh reigns! Let the earth rejoice! Let the multitude of islands be glad!
- 新標點和合本 - 耶和華作王!願地快樂! 願眾海島歡喜!
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華作王!願地快樂! 願眾海島歡喜!
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華作王!願地快樂! 願眾海島歡喜!
- 當代譯本 - 耶和華掌權,大地要歡欣! 眾海島要快樂!
- 聖經新譯本 - 耶和華作王,願地快樂, 願眾海島都歡喜。
- 呂振中譯本 - 永恆主作王;願地快樂; 願沿海眾島嶼都歡喜。
- 中文標準譯本 - 耶和華作王! 願大地快樂,願眾海島歡喜!
- 現代標點和合本 - 耶和華做王!願地快樂, 願眾海島歡喜!
- 文理和合譯本 - 耶和華秉權、大地其懽忭、羣島其喜樂兮、
- 文理委辦譯本 - 耶和華作之君、萬邦咸喜、百州同樂兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主執掌王權、全地須歡樂、眾島當忻喜、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 雅瑋御寰宇。監臨斯下土。大地應騰歡。諸島宜鼓舞。
- Nueva Versión Internacional - ¡El Señor es rey! ¡Regocíjese la tierra! ¡Alégrense las costas más remotas!
- 현대인의 성경 - 여호와께서 통치하신다. 땅아, 기뻐하라. 바다의 섬들아, 즐거워하라.
- Новый Русский Перевод - Псалом. Воспойте Господу новую песню, так как Он сотворил чудеса; Его правая рука, Его святая рука, принесла Ему победу.
- Восточный перевод - Воспойте Вечному новую песню, так как Он сотворил чудеса; Его правая рука, Его святая рука, принесла Ему победу.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Воспойте Вечному новую песню, так как Он сотворил чудеса; Его правая рука, Его святая рука, принесла Ему победу.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Воспойте Вечному новую песню, так как Он сотворил чудеса; Его правая рука, Его святая рука, принесла Ему победу.
- La Bible du Semeur 2015 - L’Eternel règne ! ╵O terre exulte d’allégresse ! Réjouissez-vous, îles nombreuses !
- リビングバイブル - 主は全世界の王です。 大地よ、喜んで跳びはねなさい。 最果ての島々も喜びなさい。
- Nova Versão Internacional - O Senhor reina! Exulte a terra e alegrem-se as regiões costeiras distantes.
- Hoffnung für alle - Der Herr ist König! Die ganze Welt soll in Jubel ausbrechen, selbst die fernsten Inseln sollen sich freuen!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงครอบครอง แผ่นดินโลกจงเปรมปรีดิ์ ชายทะเลไกลโพ้นจงชื่นชมยินดี
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้าครองบัลลังก์ ให้แผ่นดินโลกเปรมปรีดิ์ ให้แผ่นดินชายฝั่งทะเลอันแสนไกลยินดี
交叉引用
- Lu-ca 2:10 - nhưng thiên sứ liền trấn an: “Đừng sợ, tôi đến báo cho các anh một tin mừng. Tin này sẽ đem lại niềm vui lớn cho mọi người.
- Lu-ca 2:11 - Đêm nay, Đấng Cứu Rỗi—phải, Đấng Mết-si-a, là Chúa—đã ra đời tại Bết-lê-hem, thành Đa-vít!
- Y-sai 60:9 - Họ xuống tàu từ tận cùng trái đất, từ vùng đất trông đợi Ta, dẫn đầu là những tàu lớn của Ta-rê-si. Họ mang con trai ngươi về từ nơi xa xôi, cùng với bạc và vàng. Họ sẽ tôn vinh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, vì Ta sẽ đề cao ngươi trước mặt các dân tộc.
- Ma-thi-ơ 6:13 - Xin đừng đưa chúng con vào vòng cám dỗ, nhưng giải cứu chúng con khỏi điều gian ác.
- Thi Thiên 2:11 - Phục vụ Chúa Hằng Hữu với lòng kính sợ, và hân hoan trong run rẩy.
- Ma-thi-ơ 3:3 - Tiên tri Y-sai đã nói về Giăng: “Người là tiếng gọi nơi đồng hoang: ‘Chuẩn bị đường cho Chúa Hằng Hữu đến! Dọn sạch đường chờ đón Ngài.’”
- Sô-phô-ni 2:11 - Chúng sẽ khiếp sợ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài sẽ tiêu diệt tất cả thần trên đất. Mọi dân sống trong khắp thế giới sẽ thờ lạy Chúa Hằng Hữu tại chỗ mình ở.
- Y-sai 49:13 - Hãy lên, hỡi các tầng trời! Reo mừng đi, hỡi cả địa cầu! Xướng ca lên, hỡi các núi đồi! Vì Chúa Hằng Hữu đã an ủi dân Ngài và đoái thương những người buồn thảm.
- Y-sai 66:19 - Ta sẽ thực hiện một phép lạ giữa chúng. Ta sẽ sai những người còn sống sót làm sứ giả đi đến các dân tộc—Ta-rê-si, Phút, và Lút (là dân nổi tiếng về bắn cung), Tu-banh và Gia-van, cùng tất cả dân hải đảo bên kia đại dương, là nơi chưa nghe đến Ta hay chưa thấy vinh quang Ta. Tại đó họ sẽ công bố vinh quang Ta cho các dân tộc đó.
- Ma-thi-ơ 6:10 - Xin Nước Cha sớm đến, Ý muốn Cha thực hiện dưới đất như đã từng thực hiện trên trời.
- Khải Huyền 11:17 - Và họ thưa: “Chúng con xin dâng lời cảm tạ Ngài, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Đấng hiện có, đã có, và còn đời đời, vì Ngài đã sử dụng quyền năng lớn lao và đã bắt đầu cai trị.
- Y-sai 41:5 - Các hải đảo đã thấy và khiếp sợ. Các nước xa xôi run rẩy và họp lại để chiến đấu.
- Y-sai 42:4 - Người sẽ không mệt mỏi hay ngã lòng cho đến khi công lý thiết lập trên khắp đất. Dù các dân tộc ở hải đảo xa xăm cũng sẽ trông đợi luật pháp Người.”
- Mác 11:10 - Phước cho Vương Quốc sắp đến của tổ phụ Đa-vít! Chúc tụng Đức Chúa Trời trên nơi chí cao!”
- Y-sai 49:1 - Hãy nghe tôi, hỡi các hải đảo! Hãy chú ý, hỡi các dân tộc xa xôi! Chúa Hằng Hữu đã gọi tôi trước khi tôi sinh ra; từ trong bụng mẹ, Ngài đã gọi đích danh tôi.
- Y-sai 51:5 - Sự thương xót và công chính của Ta sẽ sớm đến. Sự cứu rỗi của Ta đang đến. Cánh tay mạnh mẽ của Ta sẽ mang công bình đến các dân tộc. Các hải đảo xa xôi trông đợi Ta và hy vọng nơi cánh tay quyền năng của Ta.
- Y-sai 11:11 - Trong ngày ấy, Chúa sẽ đưa tay Ngài ra một lần nữa, đem dân sót lại của Ngài trở về— là những người sống sót từ các nước A-sy-ri và phía bắc Ai Cập; phía nam Ai Cập, Ê-thi-ô-pi, và Ê-lam; Ba-by-lôn, Ha-mát, và các hải đảo.
- Thi Thiên 98:4 - Hỡi nhân loại, hãy reo mừng cho Chúa Hằng Hữu; hãy hát bài ca mới chúc tụng Ngài.
- Thi Thiên 98:5 - Đàn hạc réo rắt mừng Chúa Hằng Hữu, đàn lia tấu nhạc khúc du dương,
- Thi Thiên 98:6 - với kèn đồng cùng tiếng tù và trầm bổng. Đồng thanh ca ngợi trước Chúa Hằng Hữu, là Vua!
- Y-sai 42:10 - Hãy hát một bài ca mới cho Chúa Hằng Hữu! Các dân tộc ở tận cùng mặt đất, hãy ca ngợi Ngài! Hãy hát mừng, tất cả ai đi biển, tất cả cư dân sống nơi miền duyên hải xa xôi.
- Y-sai 42:11 - Hãy cùng hòa nhịp, hỡi các thành hoang mạc; hãy cất tiếng hỡi các làng mạc Kê-đa! Hỡi cư dân Sê-la hãy hát ca vui mừng; hãy reo mừng hỡi các dân cư miền núi!
- Y-sai 42:12 - Hỡi cả trái đất hãy dâng vinh quang lên Chúa Hằng Hữu; hãy công bố sự ngợi tôn Ngài.
- Áp-đia 1:21 - Những người được giải cứu sẽ lên Núi Si-ôn trong Giê-ru-sa-lem để cai quản khắp núi đồi Ê-sau. Và vương quốc ấy sẽ thuộc về Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 24:14 - Nhưng những ai sống sót sẽ reo mừng hát ca. Dân phương tây ngợi tôn uy nghiêm của Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 24:15 - Từ phương đông, họ dâng vinh quang lên Chúa Hằng Hữu. Dân hải đảo tôn vinh Danh Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- Y-sai 24:16 - Chúng tôi nghe bài hát ngợi tôn từ tận cùng mặt đất, bài hát dâng vinh quang lên Đấng Công Chính! Nhưng lòng tôi nặng trĩu vì sầu khổ. Khốn nạn cho tôi, vì tôi đuối sức. Bọn lừa dối vẫn thắng thế, bọn phản trắc vẫn ở khắp nơi.
- Thi Thiên 99:1 - Chúa Hằng Hữu là Vua! Mọi dân tộc hãy run sợ! Ngài ngự trên ngôi giữa các chê-ru-bim. Hỡi đất hãy rúng động!
- Sáng Thế Ký 10:5 - Dòng dõi họ là những dân tộc chia theo dòng họ sống dọc miền duyên hải ở nhiều xứ, mỗi dân tộc có ngôn ngữ riêng biệt.
- Cô-lô-se 1:13 - Ngài giải thoát chúng ta khỏi quyền lực tối tăm, chuyển chúng ta qua Vương Quốc của Con yêu dấu Ngài.
- Thi Thiên 93:1 - Chúa Hằng Hữu là Vua! Ngài mặc vẻ uy nghiêm. Chúa Hằng Hữu khoác áo bào, sức mạnh uy nghi. Thế giới luôn bền vững, và không hề lay chuyển.
- Thi Thiên 96:10 - Hãy nói với các dân tộc: “Chúa Hằng Hữu tể trị!” Cả thế gian vững bền và không hề lay chuyển. Chúa sẽ xét xử công minh mọi dân tộc.
- Thi Thiên 96:11 - Hỡi tầng trời hãy vui mừng, hỡi đất hãy hớn hở! Hỡi biển và mọi sinh vật dưới nước hãy ca vang!