Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
78:70 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa chọn Đa-vít làm đầy tớ, gọi ông từ các chuồng chiên,
  • 新标点和合本 - 又拣选他的仆人大卫, 从羊圈中将他召来,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他拣选他的仆人大卫, 从羊圈中将他召来,
  • 和合本2010(神版-简体) - 他拣选他的仆人大卫, 从羊圈中将他召来,
  • 当代译本 - 祂拣选了祂的仆人大卫, 把他从羊圈中召来,
  • 圣经新译本 - 他拣选了自己的仆人大卫, 把他从羊圈中召出来;
  • 中文标准译本 - 他拣选了自己的仆人大卫, 从羊圈中把他挑选出来,
  • 现代标点和合本 - 又拣选他的仆人大卫, 从羊圈中将他召来,
  • 和合本(拼音版) - 又拣选他的仆人大卫, 从羊圈中将他召来,
  • New International Version - He chose David his servant and took him from the sheep pens;
  • New International Reader's Version - He chose his servant David. He took him from the sheep pens.
  • English Standard Version - He chose David his servant and took him from the sheepfolds;
  • New Living Translation - He chose his servant David, calling him from the sheep pens.
  • Christian Standard Bible - He chose David his servant and took him from the sheep pens;
  • New American Standard Bible - He also chose His servant David And took him from the sheepfolds;
  • New King James Version - He also chose David His servant, And took him from the sheepfolds;
  • Amplified Bible - He also chose David His servant And took him from the sheepfolds;
  • American Standard Version - He chose David also his servant, And took him from the sheepfolds:
  • King James Version - He chose David also his servant, and took him from the sheepfolds:
  • New English Translation - He chose David, his servant, and took him from the sheepfolds.
  • World English Bible - He also chose David his servant, and took him from the sheepfolds;
  • 新標點和合本 - 又揀選他的僕人大衛, 從羊圈中將他召來,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他揀選他的僕人大衛, 從羊圈中將他召來,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他揀選他的僕人大衛, 從羊圈中將他召來,
  • 當代譯本 - 祂揀選了祂的僕人大衛, 把他從羊圈中召來,
  • 聖經新譯本 - 他揀選了自己的僕人大衛, 把他從羊圈中召出來;
  • 呂振中譯本 - 他揀選了 大衛 做他的僕人, 從羊圈中選取了他,
  • 中文標準譯本 - 他揀選了自己的僕人大衛, 從羊圈中把他挑選出來,
  • 現代標點和合本 - 又揀選他的僕人大衛, 從羊圈中將他召來,
  • 文理和合譯本 - 簡其僕大衛、出之於羊牢、
  • 文理委辦譯本 - 遴選大闢為僕、不使守群畜、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又特選僕人 大衛 、召之於羊牢中、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 復拔 大維 。充其忠僕。
  • Nueva Versión Internacional - Escogió a su siervo David, al que sacó de los apriscos de las ovejas,
  • 현대인의 성경 - 그가 또 자기 종 다윗을 택하시고 양을 치던 목장에서 그를 이끌어내어
  • La Bible du Semeur 2015 - Il a choisi son serviteur David et il l’a tiré de ses bergeries .
  • リビングバイブル - そして、ダビデをしもべとして選び、 彼を羊飼いの仕事場から、
  • Nova Versão Internacional - Escolheu o seu servo Davi e o tirou do aprisco das ovelhas,
  • Hoffnung für alle - Er wählte David als seinen Diener aus; von seiner Herde auf der Weide holte er ihn weg.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงเลือกดาวิดผู้รับใช้ของพระองค์ และทรงนำเขาออกมาจากคอกแกะ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​เลือก​ดาวิด​ผู้​รับใช้​ของ​พระ​องค์ และ​พา​ท่าน​ออก​ไป​จาก​คอก​แกะ
交叉引用
  • Ma-thi-ơ 4:18 - Một hôm, Chúa đang đi ven bờ Biển Ga-li-lê, gặp hai anh em—Si-môn, còn gọi là Phi-e-rơ, và Anh-rê—đang thả lưới đánh cá, vì họ làm nghề chài lưới.
  • Ma-thi-ơ 4:19 - Chúa Giê-xu gọi họ: “Hãy theo Ta! Ta sẽ đào luyện các con thành người đánh lưới người”
  • Ma-thi-ơ 4:20 - Họ liền bỏ lưới chài, đi theo Chúa.
  • Ma-thi-ơ 4:21 - Đi khỏi đó một quãng, Chúa thấy hai anh em Gia-cơ và Giăng, con trai Xê-bê-đê, đang ngồi vá lưới với cha trên thuyền. Chúa gọi hai anh em.
  • Ma-thi-ơ 4:22 - Họ lập tức bỏ thuyền, từ giã cha mình, đi theo Chúa.
  • 2 Sa-mu-ên 3:18 - Bây giờ là lúc ta thực hiện ý muốn ấy, vì Chúa Hằng Hữu có hứa với Đa-vít: ‘Ta sẽ dùng đầy tớ Ta là Đa-vít giải cứu Ít-ra-ên khỏi quyền lực Phi-li-tin và các nước thù nghịch.’”
  • 2 Sa-mu-ên 7:8 - Bây giờ hãy đi và nói cho Đa-vít, đầy tớ Ta: ‘Đây là lời của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân rằng: Ta đã chọn con làm vua Ít-ra-ên trong lúc con còn đi chăn chiên nơi đồng cỏ.
  • 1 Các Vua 19:19 - Vậy, Ê-li lên đường và thấy Ê-li-sê, con Sa-phát, đang cày ruộng. Có mười hai cặp bò đang kéo cày và Ê-li-sê cày cặp thứ mười hai. Ê-li đi qua, ném áo choàng mình trên Ê-li-sê.
  • 1 Các Vua 19:20 - Ê-li-sê bỏ bò, chạy theo Ê-li, và nói: “Xin cho tôi về từ giã cha mẹ tôi đã, rồi tôi sẽ theo ông!” Ê-li bảo: “Cứ đi về rồi trở lại đây! Ta có làm gì đâu?”
  • Thi Thiên 89:19 - Từ xưa, Chúa dạy người thành tín của Chúa qua khải tượng. Ngài phán: “Ta đã dấy lên một người uy dũng. Tôn cao người được Ta chọn làm vua giữa dân chúng.
  • Thi Thiên 89:20 - Ta đã tìm thấy Đa-vít, đầy tớ Ta. Ta đã lấy dầu thánh xức cho người.
  • 1 Sa-mu-ên 17:15 - còn Đa-vít trông coi đàn chiên của cha mình ở Bết-lê-hem, nên thường đi đi về về.
  • 1 Sa-mu-ên 17:16 - Trong bốn mươi ngày liên tiếp, mỗi sáng và mỗi chiều, dũng sĩ Phi-li-tin cứ ra oai như vậy trước quân Ít-ra-ên.
  • 1 Sa-mu-ên 17:17 - Một hôm, Gie-sê nói với Đa-vít: “Hãy lấy một giỏ đầy hột rang với mười ổ bánh này đem cho các anh con.
  • 1 Sa-mu-ên 17:18 - Cũng nhớ lấy mười miếng phó-mát đem cho viên chỉ huy. Để ý xem các anh con có mạnh không và đem về bằng chứng cho cha thấy chúng nó được an toàn.”
  • 1 Sa-mu-ên 17:19 - Lúc đó Sau-lơ, các anh Đa-vít, và quân đội Ít-ra-ên đang đóng ở thung lũng Ê-la để đương đầu với quân Phi-li-tin.
  • 1 Sa-mu-ên 17:20 - Đa-vít giao bầy chiên lại cho một người khác giữ, sáng hôm sau lên đường thật sớm, mang theo các thức ăn như Gie-sê đã căn dặn. Vừa đến trại, Đa-vít thấy quân Ít-ra-ên kéo ra dàn trận với tiếng hò reo vang dậy.
  • 1 Sa-mu-ên 17:21 - Quân Phi-li-tin cũng kéo ra, quân đội hai bên dàn trận đối nhau.
  • 1 Sa-mu-ên 17:22 - Đa-vít nhờ một người giữ các thức ăn mang theo, rồi chạy vào đoàn quân gặp các anh mình.
  • 1 Sa-mu-ên 17:23 - Khi đang nói chuyện với các anh, Đa-vít thấy Gô-li-át, quê ở Gát, từ hàng ngũ Phi-li-tin bước ra. Đa-vít nghe rõ hắn lên giọng thách thức như những lần trước.
  • 1 Sa-mu-ên 17:24 - Vừa thấy Gô-li-át, quân Ít-ra-ên khiếp sợ, ùa nhau bỏ chạy.
  • 1 Sa-mu-ên 17:25 - Họ bảo nhau: “Thấy người ấy thách đố và nhục mạ dân ta chưa? Nghe nói vua hứa trọng thưởng cho ai giết được nó, lại còn gả công chúa cho, và cho cả nhà người ấy được miễn sưu thuế!”
  • 1 Sa-mu-ên 17:26 - Đa-vít hỏi người lính đứng cạnh: “Người giết được người Phi-li-tin này và cất bỏ sự sỉ nhục khỏi Ít-ra-ên sẽ được thưởng gì? Người Phi-li-tin vô đạo này là ai sao dám coi thường quân đội của Đức Chúa Trời Hằng Sống?”
  • 1 Sa-mu-ên 17:27 - Những người lính lập lại những lời trên với Đa-vít. Họ nói: “Phải, ai giết nó sẽ được thưởng như thế.”
  • 1 Sa-mu-ên 17:28 - Ê-li-áp, anh cả của Đa-vít, nghe em nói chuyện như thế, nổi giận, mắng: “Mày đến đây làm gì? Đàn chiên bỏ cho ai trông? Tao biết mày là đứa tự phụ, ranh mãnh. Mày chỉ muốn đến xem đánh nhau chứ gì?”
  • 1 Sa-mu-ên 17:29 - Đa-vít đáp: “Em có làm gì đâu, chỉ hỏi một câu thôi.”
  • 1 Sa-mu-ên 17:30 - Nói xong, Đa-vít đến hỏi một người khác cùng một câu như trước, và cũng được trả lời như thế.
  • 1 Sa-mu-ên 17:31 - Có người nghe Đa-vít hỏi chuyện, đem tâu trình cho Vua Sau-lơ, rồi vua cho đòi Đa-vít đến.
  • 1 Sa-mu-ên 17:32 - Đa-vít nói với Sau-lơ: “Xin đừng lo lắng về người Phi-li-tin này. Tôi sẽ ra đánh với hắn!”
  • 1 Sa-mu-ên 17:33 - Sau-lơ can: “Đừng làm trò lố bịch! Con không thể thắng nổi người Phi-li-tin này đâu! Con chỉ là một thiếu niên, còn người ấy là một chiến sĩ đầy kinh nghiệm từ thời niên thiếu.”
  • 1 Sa-mu-ên 17:34 - Đa-vít giải thích: “Khi đi chăn bầy cho cha, nếu có sư tử hay gấu đến bắt chiên,
  • 1 Sa-mu-ên 17:35 - tôi đuổi theo đánh ác thú, giằng chiên ra khỏi miệng nó. Nếu nó quay sang tấn công tôi, tôi nắm râu, đập nó chết.
  • 1 Sa-mu-ên 17:36 - Tôi đã giết sư tử, giết gấu; tôi cũng sẽ giết người Phi-li-tin vô đạo kia, vì nó dám coi thường quân đội của Đức Chúa Trời Hằng Sống!
  • 1 Sa-mu-ên 17:37 - Chúa Hằng Hữu đã cứu tôi khỏi nanh vuốt của sư tử, của gấu, cũng sẽ cứu tôi khỏi tay người Phi-li-tin vô đạo kia!” Cuối cùng Sau-lơ bằng lòng: “Thôi được, hãy đi đi. Nguyện Chúa Hằng Hữu ở cùng con!”
  • 1 Sa-mu-ên 17:38 - Sau-lơ lấy binh giáp mình trang bị cho Đa-vít, đội lên đầu một mũ đồng, mặc vào người một áo giáp,
  • 1 Sa-mu-ên 17:39 - đeo vào hông một thanh gươm. Xong, Đa-vít thử bước đi, vì chưa bao giờ mang bộ binh giáp như thế. Đa-vít nói: “Tôi không quen nên đi đứng không được tự nhiên.” Rồi Đa-vít cởi bỏ mọi thứ ra.
  • 1 Sa-mu-ên 17:40 - Người cầm trong tay một cây gậy và một cái ná, Đa-vít nhặt bên suối năm hòn sỏi nhẵn bóng bỏ vào túi chăn chiên vẫn đeo theo bên mình, rồi tiến về phía người Phi-li-tin.
  • 1 Sa-mu-ên 17:41 - Gô-li-át cũng tiến đến gần Đa-vít, có người vác binh khí đi trước.
  • 1 Sa-mu-ên 17:42 - Khi thấy Đa-vít còn trẻ, nước da đỏ hồng, mặt mày khôi ngô nên Gô-li-át tỏ vẻ khinh bỉ,
  • 1 Sa-mu-ên 17:43 - nói với Đa-vít: “Ta có phải chó đâu mà mầy cầm gậy?” Rồi nhân danh các thần mình, Gô-li-át nguyền rủa Đa-vít.
  • 1 Sa-mu-ên 17:44 - Gô-li-át la lên: “Đến đây, ta sẽ lấy thịt mày cho chim chóc và thú rừng ăn.”
  • 1 Sa-mu-ên 17:45 - Đa-vít đáp: “Ngươi mang gươm giáo đến đánh ta, nhưng ta nhân Danh Chúa Hằng Hữu Vạn Quân—Đức Chúa Trời của quân đội Ít-ra-ên, Đấng ngươi dám nhục mạ, mà đến cùng ngươi.
  • 1 Sa-mu-ên 17:46 - Hôm nay Chúa Hằng Hữu sẽ lấy mạng ngươi, ta sẽ giết ngươi và chặt đầu ngươi. Hôm nay ta cũng lấy thây quân sĩ Phi-li-tin cho chim chóc và thú rừng ăn, cả thế giới sẽ biết rằng Ít-ra-ên có Đức Chúa Trời!
  • 1 Sa-mu-ên 17:47 - Những ai có mặt tại đây sẽ hiểu rằng khi Chúa Hằng Hữu cứu giúp dân Ngài, mà không cần đến gươm giáo. Đây là cuộc chiến của Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ nạp mạng các ngươi cho chúng ta!”
  • 1 Sa-mu-ên 17:48 - Gô-li-át xông về phía Đa-vít. Đa-vít cũng vội vàng tiến lên.
  • 1 Sa-mu-ên 17:49 - Đưa tay vào túi lấy viên sỏi đặt vào ná, Đa-vít bắn ngay vào trán người Phi-li-tin. Viên sỏi đâm thủng trán, Gô-li-át ngã xuống, sấp mặt trên đất.
  • 1 Sa-mu-ên 17:50 - Như thế, Đa-vít dùng ná thắng người Phi-li-tin, không có gươm trong tay.
  • 1 Sa-mu-ên 17:51 - Đa-vít chạy đến rồi rút gươm của Gô-li-át ra khỏi vỏ. Đa-vít dùng gươm ấy đâm hắn và chặt đầu hắn. Quân Phi-li-tin thấy dũng sĩ của mình chết, vội vàng bỏ chạy.
  • 1 Sa-mu-ên 17:52 - Quân Ít-ra-ên và Giu-đa thừa thắng xông lên, hò la đuổi theo quân địch cho đến Gát và cửa thành Éc-rôn. Vì thế, xác người Phi-li-tin nằm ngổn ngang dọc đường từ Sa-a-ra-im cho đến Gát và Éc-rôn.
  • 1 Sa-mu-ên 17:53 - Sau đó, người Ít-ra-ên quay lại cướp phá doanh trại Phi-li-tin.
  • 1 Sa-mu-ên 17:54 - (Đa-vít đem đầu của tên Phi-li-tin về Giê-ru-sa-lem; còn binh giáp người này Đa-vít đem để trong lều mình.)
  • Xuất Ai Cập 3:10 - Bây giờ Ta sai con đến gặp Pha-ra-ôn, bảo vua ấy để cho Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.”
  • 2 Sa-mu-ên 6:21 - Đa-vít trả lời: “Trước mặt Chúa Hằng Hữu, là Đấng đã bỏ cha nàng và cả hoàng tộc để chọn ta làm vua dân tộc Ít-ra-ên của Ngài, nhất định ta phải hân hoan nhảy múa.
  • A-mốt 7:14 - Nhưng A-mốt đáp: “Tôi vốn không phải là tiên tri, cũng không được học làm tiên tri bao giờ. Tôi chỉ là một người chăn chiên, và chăm sóc cây sung.
  • A-mốt 7:15 - Nhưng Chúa Hằng Hữu đã gọi tôi ra khỏi việc chăn bầy và bảo tôi rằng: ‘Hãy đi nói tiên tri cho dân tộc Ít-ra-ên của Ta.’
  • Xuất Ai Cập 3:1 - Một hôm, trong lúc đang chăn bầy chiên của ông gia là Giê-trô (cũng gọi là Rê-u-ên, thầy tế lễ Ma-đi-an), Môi-se đi sâu mãi cho đến phía bên kia hoang mạc, gần Hô-rếp, núi của Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:22 - Nhưng Đức Chúa Trời truất phế Sau-lơ và đặt Đa-vít lên ngôi, người được Đức Chúa Trời chứng nhận: ‘Ta đã tìm thấy Đa-vít, con trai Gie-sê, là người làm Ta hài lòng; Đa-vít sẽ thực hiện chương trình Ta.’
  • 1 Sa-mu-ên 16:11 - Sau đó, Sa-mu-ên hỏi: “Ông còn người con nào nữa không?” Gie-sê đáp: “Còn đứa con út, nhưng nó đang ở ngoài đồng chăn chiên và dê.” Sa-mu-ên bảo: “Cho người gọi nó về. Chúng ta sẽ không ngồi ăn cho đến khi nó về.”
  • 1 Sa-mu-ên 16:12 - Vậy, Gie-sê cho gọi người con út về. Người này có nước da hồng hào, đôi mắt trong sáng, dung mạo khôi ngô. Chúa Hằng Hữu phán: “Đây là người Ta chọn; hãy xức dầu cho nó.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa chọn Đa-vít làm đầy tớ, gọi ông từ các chuồng chiên,
  • 新标点和合本 - 又拣选他的仆人大卫, 从羊圈中将他召来,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他拣选他的仆人大卫, 从羊圈中将他召来,
  • 和合本2010(神版-简体) - 他拣选他的仆人大卫, 从羊圈中将他召来,
  • 当代译本 - 祂拣选了祂的仆人大卫, 把他从羊圈中召来,
  • 圣经新译本 - 他拣选了自己的仆人大卫, 把他从羊圈中召出来;
  • 中文标准译本 - 他拣选了自己的仆人大卫, 从羊圈中把他挑选出来,
  • 现代标点和合本 - 又拣选他的仆人大卫, 从羊圈中将他召来,
  • 和合本(拼音版) - 又拣选他的仆人大卫, 从羊圈中将他召来,
  • New International Version - He chose David his servant and took him from the sheep pens;
  • New International Reader's Version - He chose his servant David. He took him from the sheep pens.
  • English Standard Version - He chose David his servant and took him from the sheepfolds;
  • New Living Translation - He chose his servant David, calling him from the sheep pens.
  • Christian Standard Bible - He chose David his servant and took him from the sheep pens;
  • New American Standard Bible - He also chose His servant David And took him from the sheepfolds;
  • New King James Version - He also chose David His servant, And took him from the sheepfolds;
  • Amplified Bible - He also chose David His servant And took him from the sheepfolds;
  • American Standard Version - He chose David also his servant, And took him from the sheepfolds:
  • King James Version - He chose David also his servant, and took him from the sheepfolds:
  • New English Translation - He chose David, his servant, and took him from the sheepfolds.
  • World English Bible - He also chose David his servant, and took him from the sheepfolds;
  • 新標點和合本 - 又揀選他的僕人大衛, 從羊圈中將他召來,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他揀選他的僕人大衛, 從羊圈中將他召來,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他揀選他的僕人大衛, 從羊圈中將他召來,
  • 當代譯本 - 祂揀選了祂的僕人大衛, 把他從羊圈中召來,
  • 聖經新譯本 - 他揀選了自己的僕人大衛, 把他從羊圈中召出來;
  • 呂振中譯本 - 他揀選了 大衛 做他的僕人, 從羊圈中選取了他,
  • 中文標準譯本 - 他揀選了自己的僕人大衛, 從羊圈中把他挑選出來,
  • 現代標點和合本 - 又揀選他的僕人大衛, 從羊圈中將他召來,
  • 文理和合譯本 - 簡其僕大衛、出之於羊牢、
  • 文理委辦譯本 - 遴選大闢為僕、不使守群畜、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又特選僕人 大衛 、召之於羊牢中、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 復拔 大維 。充其忠僕。
  • Nueva Versión Internacional - Escogió a su siervo David, al que sacó de los apriscos de las ovejas,
  • 현대인의 성경 - 그가 또 자기 종 다윗을 택하시고 양을 치던 목장에서 그를 이끌어내어
  • La Bible du Semeur 2015 - Il a choisi son serviteur David et il l’a tiré de ses bergeries .
  • リビングバイブル - そして、ダビデをしもべとして選び、 彼を羊飼いの仕事場から、
  • Nova Versão Internacional - Escolheu o seu servo Davi e o tirou do aprisco das ovelhas,
  • Hoffnung für alle - Er wählte David als seinen Diener aus; von seiner Herde auf der Weide holte er ihn weg.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงเลือกดาวิดผู้รับใช้ของพระองค์ และทรงนำเขาออกมาจากคอกแกะ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​เลือก​ดาวิด​ผู้​รับใช้​ของ​พระ​องค์ และ​พา​ท่าน​ออก​ไป​จาก​คอก​แกะ
  • Ma-thi-ơ 4:18 - Một hôm, Chúa đang đi ven bờ Biển Ga-li-lê, gặp hai anh em—Si-môn, còn gọi là Phi-e-rơ, và Anh-rê—đang thả lưới đánh cá, vì họ làm nghề chài lưới.
  • Ma-thi-ơ 4:19 - Chúa Giê-xu gọi họ: “Hãy theo Ta! Ta sẽ đào luyện các con thành người đánh lưới người”
  • Ma-thi-ơ 4:20 - Họ liền bỏ lưới chài, đi theo Chúa.
  • Ma-thi-ơ 4:21 - Đi khỏi đó một quãng, Chúa thấy hai anh em Gia-cơ và Giăng, con trai Xê-bê-đê, đang ngồi vá lưới với cha trên thuyền. Chúa gọi hai anh em.
  • Ma-thi-ơ 4:22 - Họ lập tức bỏ thuyền, từ giã cha mình, đi theo Chúa.
  • 2 Sa-mu-ên 3:18 - Bây giờ là lúc ta thực hiện ý muốn ấy, vì Chúa Hằng Hữu có hứa với Đa-vít: ‘Ta sẽ dùng đầy tớ Ta là Đa-vít giải cứu Ít-ra-ên khỏi quyền lực Phi-li-tin và các nước thù nghịch.’”
  • 2 Sa-mu-ên 7:8 - Bây giờ hãy đi và nói cho Đa-vít, đầy tớ Ta: ‘Đây là lời của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân rằng: Ta đã chọn con làm vua Ít-ra-ên trong lúc con còn đi chăn chiên nơi đồng cỏ.
  • 1 Các Vua 19:19 - Vậy, Ê-li lên đường và thấy Ê-li-sê, con Sa-phát, đang cày ruộng. Có mười hai cặp bò đang kéo cày và Ê-li-sê cày cặp thứ mười hai. Ê-li đi qua, ném áo choàng mình trên Ê-li-sê.
  • 1 Các Vua 19:20 - Ê-li-sê bỏ bò, chạy theo Ê-li, và nói: “Xin cho tôi về từ giã cha mẹ tôi đã, rồi tôi sẽ theo ông!” Ê-li bảo: “Cứ đi về rồi trở lại đây! Ta có làm gì đâu?”
  • Thi Thiên 89:19 - Từ xưa, Chúa dạy người thành tín của Chúa qua khải tượng. Ngài phán: “Ta đã dấy lên một người uy dũng. Tôn cao người được Ta chọn làm vua giữa dân chúng.
  • Thi Thiên 89:20 - Ta đã tìm thấy Đa-vít, đầy tớ Ta. Ta đã lấy dầu thánh xức cho người.
  • 1 Sa-mu-ên 17:15 - còn Đa-vít trông coi đàn chiên của cha mình ở Bết-lê-hem, nên thường đi đi về về.
  • 1 Sa-mu-ên 17:16 - Trong bốn mươi ngày liên tiếp, mỗi sáng và mỗi chiều, dũng sĩ Phi-li-tin cứ ra oai như vậy trước quân Ít-ra-ên.
  • 1 Sa-mu-ên 17:17 - Một hôm, Gie-sê nói với Đa-vít: “Hãy lấy một giỏ đầy hột rang với mười ổ bánh này đem cho các anh con.
  • 1 Sa-mu-ên 17:18 - Cũng nhớ lấy mười miếng phó-mát đem cho viên chỉ huy. Để ý xem các anh con có mạnh không và đem về bằng chứng cho cha thấy chúng nó được an toàn.”
  • 1 Sa-mu-ên 17:19 - Lúc đó Sau-lơ, các anh Đa-vít, và quân đội Ít-ra-ên đang đóng ở thung lũng Ê-la để đương đầu với quân Phi-li-tin.
  • 1 Sa-mu-ên 17:20 - Đa-vít giao bầy chiên lại cho một người khác giữ, sáng hôm sau lên đường thật sớm, mang theo các thức ăn như Gie-sê đã căn dặn. Vừa đến trại, Đa-vít thấy quân Ít-ra-ên kéo ra dàn trận với tiếng hò reo vang dậy.
  • 1 Sa-mu-ên 17:21 - Quân Phi-li-tin cũng kéo ra, quân đội hai bên dàn trận đối nhau.
  • 1 Sa-mu-ên 17:22 - Đa-vít nhờ một người giữ các thức ăn mang theo, rồi chạy vào đoàn quân gặp các anh mình.
  • 1 Sa-mu-ên 17:23 - Khi đang nói chuyện với các anh, Đa-vít thấy Gô-li-át, quê ở Gát, từ hàng ngũ Phi-li-tin bước ra. Đa-vít nghe rõ hắn lên giọng thách thức như những lần trước.
  • 1 Sa-mu-ên 17:24 - Vừa thấy Gô-li-át, quân Ít-ra-ên khiếp sợ, ùa nhau bỏ chạy.
  • 1 Sa-mu-ên 17:25 - Họ bảo nhau: “Thấy người ấy thách đố và nhục mạ dân ta chưa? Nghe nói vua hứa trọng thưởng cho ai giết được nó, lại còn gả công chúa cho, và cho cả nhà người ấy được miễn sưu thuế!”
  • 1 Sa-mu-ên 17:26 - Đa-vít hỏi người lính đứng cạnh: “Người giết được người Phi-li-tin này và cất bỏ sự sỉ nhục khỏi Ít-ra-ên sẽ được thưởng gì? Người Phi-li-tin vô đạo này là ai sao dám coi thường quân đội của Đức Chúa Trời Hằng Sống?”
  • 1 Sa-mu-ên 17:27 - Những người lính lập lại những lời trên với Đa-vít. Họ nói: “Phải, ai giết nó sẽ được thưởng như thế.”
  • 1 Sa-mu-ên 17:28 - Ê-li-áp, anh cả của Đa-vít, nghe em nói chuyện như thế, nổi giận, mắng: “Mày đến đây làm gì? Đàn chiên bỏ cho ai trông? Tao biết mày là đứa tự phụ, ranh mãnh. Mày chỉ muốn đến xem đánh nhau chứ gì?”
  • 1 Sa-mu-ên 17:29 - Đa-vít đáp: “Em có làm gì đâu, chỉ hỏi một câu thôi.”
  • 1 Sa-mu-ên 17:30 - Nói xong, Đa-vít đến hỏi một người khác cùng một câu như trước, và cũng được trả lời như thế.
  • 1 Sa-mu-ên 17:31 - Có người nghe Đa-vít hỏi chuyện, đem tâu trình cho Vua Sau-lơ, rồi vua cho đòi Đa-vít đến.
  • 1 Sa-mu-ên 17:32 - Đa-vít nói với Sau-lơ: “Xin đừng lo lắng về người Phi-li-tin này. Tôi sẽ ra đánh với hắn!”
  • 1 Sa-mu-ên 17:33 - Sau-lơ can: “Đừng làm trò lố bịch! Con không thể thắng nổi người Phi-li-tin này đâu! Con chỉ là một thiếu niên, còn người ấy là một chiến sĩ đầy kinh nghiệm từ thời niên thiếu.”
  • 1 Sa-mu-ên 17:34 - Đa-vít giải thích: “Khi đi chăn bầy cho cha, nếu có sư tử hay gấu đến bắt chiên,
  • 1 Sa-mu-ên 17:35 - tôi đuổi theo đánh ác thú, giằng chiên ra khỏi miệng nó. Nếu nó quay sang tấn công tôi, tôi nắm râu, đập nó chết.
  • 1 Sa-mu-ên 17:36 - Tôi đã giết sư tử, giết gấu; tôi cũng sẽ giết người Phi-li-tin vô đạo kia, vì nó dám coi thường quân đội của Đức Chúa Trời Hằng Sống!
  • 1 Sa-mu-ên 17:37 - Chúa Hằng Hữu đã cứu tôi khỏi nanh vuốt của sư tử, của gấu, cũng sẽ cứu tôi khỏi tay người Phi-li-tin vô đạo kia!” Cuối cùng Sau-lơ bằng lòng: “Thôi được, hãy đi đi. Nguyện Chúa Hằng Hữu ở cùng con!”
  • 1 Sa-mu-ên 17:38 - Sau-lơ lấy binh giáp mình trang bị cho Đa-vít, đội lên đầu một mũ đồng, mặc vào người một áo giáp,
  • 1 Sa-mu-ên 17:39 - đeo vào hông một thanh gươm. Xong, Đa-vít thử bước đi, vì chưa bao giờ mang bộ binh giáp như thế. Đa-vít nói: “Tôi không quen nên đi đứng không được tự nhiên.” Rồi Đa-vít cởi bỏ mọi thứ ra.
  • 1 Sa-mu-ên 17:40 - Người cầm trong tay một cây gậy và một cái ná, Đa-vít nhặt bên suối năm hòn sỏi nhẵn bóng bỏ vào túi chăn chiên vẫn đeo theo bên mình, rồi tiến về phía người Phi-li-tin.
  • 1 Sa-mu-ên 17:41 - Gô-li-át cũng tiến đến gần Đa-vít, có người vác binh khí đi trước.
  • 1 Sa-mu-ên 17:42 - Khi thấy Đa-vít còn trẻ, nước da đỏ hồng, mặt mày khôi ngô nên Gô-li-át tỏ vẻ khinh bỉ,
  • 1 Sa-mu-ên 17:43 - nói với Đa-vít: “Ta có phải chó đâu mà mầy cầm gậy?” Rồi nhân danh các thần mình, Gô-li-át nguyền rủa Đa-vít.
  • 1 Sa-mu-ên 17:44 - Gô-li-át la lên: “Đến đây, ta sẽ lấy thịt mày cho chim chóc và thú rừng ăn.”
  • 1 Sa-mu-ên 17:45 - Đa-vít đáp: “Ngươi mang gươm giáo đến đánh ta, nhưng ta nhân Danh Chúa Hằng Hữu Vạn Quân—Đức Chúa Trời của quân đội Ít-ra-ên, Đấng ngươi dám nhục mạ, mà đến cùng ngươi.
  • 1 Sa-mu-ên 17:46 - Hôm nay Chúa Hằng Hữu sẽ lấy mạng ngươi, ta sẽ giết ngươi và chặt đầu ngươi. Hôm nay ta cũng lấy thây quân sĩ Phi-li-tin cho chim chóc và thú rừng ăn, cả thế giới sẽ biết rằng Ít-ra-ên có Đức Chúa Trời!
  • 1 Sa-mu-ên 17:47 - Những ai có mặt tại đây sẽ hiểu rằng khi Chúa Hằng Hữu cứu giúp dân Ngài, mà không cần đến gươm giáo. Đây là cuộc chiến của Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ nạp mạng các ngươi cho chúng ta!”
  • 1 Sa-mu-ên 17:48 - Gô-li-át xông về phía Đa-vít. Đa-vít cũng vội vàng tiến lên.
  • 1 Sa-mu-ên 17:49 - Đưa tay vào túi lấy viên sỏi đặt vào ná, Đa-vít bắn ngay vào trán người Phi-li-tin. Viên sỏi đâm thủng trán, Gô-li-át ngã xuống, sấp mặt trên đất.
  • 1 Sa-mu-ên 17:50 - Như thế, Đa-vít dùng ná thắng người Phi-li-tin, không có gươm trong tay.
  • 1 Sa-mu-ên 17:51 - Đa-vít chạy đến rồi rút gươm của Gô-li-át ra khỏi vỏ. Đa-vít dùng gươm ấy đâm hắn và chặt đầu hắn. Quân Phi-li-tin thấy dũng sĩ của mình chết, vội vàng bỏ chạy.
  • 1 Sa-mu-ên 17:52 - Quân Ít-ra-ên và Giu-đa thừa thắng xông lên, hò la đuổi theo quân địch cho đến Gát và cửa thành Éc-rôn. Vì thế, xác người Phi-li-tin nằm ngổn ngang dọc đường từ Sa-a-ra-im cho đến Gát và Éc-rôn.
  • 1 Sa-mu-ên 17:53 - Sau đó, người Ít-ra-ên quay lại cướp phá doanh trại Phi-li-tin.
  • 1 Sa-mu-ên 17:54 - (Đa-vít đem đầu của tên Phi-li-tin về Giê-ru-sa-lem; còn binh giáp người này Đa-vít đem để trong lều mình.)
  • Xuất Ai Cập 3:10 - Bây giờ Ta sai con đến gặp Pha-ra-ôn, bảo vua ấy để cho Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.”
  • 2 Sa-mu-ên 6:21 - Đa-vít trả lời: “Trước mặt Chúa Hằng Hữu, là Đấng đã bỏ cha nàng và cả hoàng tộc để chọn ta làm vua dân tộc Ít-ra-ên của Ngài, nhất định ta phải hân hoan nhảy múa.
  • A-mốt 7:14 - Nhưng A-mốt đáp: “Tôi vốn không phải là tiên tri, cũng không được học làm tiên tri bao giờ. Tôi chỉ là một người chăn chiên, và chăm sóc cây sung.
  • A-mốt 7:15 - Nhưng Chúa Hằng Hữu đã gọi tôi ra khỏi việc chăn bầy và bảo tôi rằng: ‘Hãy đi nói tiên tri cho dân tộc Ít-ra-ên của Ta.’
  • Xuất Ai Cập 3:1 - Một hôm, trong lúc đang chăn bầy chiên của ông gia là Giê-trô (cũng gọi là Rê-u-ên, thầy tế lễ Ma-đi-an), Môi-se đi sâu mãi cho đến phía bên kia hoang mạc, gần Hô-rếp, núi của Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:22 - Nhưng Đức Chúa Trời truất phế Sau-lơ và đặt Đa-vít lên ngôi, người được Đức Chúa Trời chứng nhận: ‘Ta đã tìm thấy Đa-vít, con trai Gie-sê, là người làm Ta hài lòng; Đa-vít sẽ thực hiện chương trình Ta.’
  • 1 Sa-mu-ên 16:11 - Sau đó, Sa-mu-ên hỏi: “Ông còn người con nào nữa không?” Gie-sê đáp: “Còn đứa con út, nhưng nó đang ở ngoài đồng chăn chiên và dê.” Sa-mu-ên bảo: “Cho người gọi nó về. Chúng ta sẽ không ngồi ăn cho đến khi nó về.”
  • 1 Sa-mu-ên 16:12 - Vậy, Gie-sê cho gọi người con út về. Người này có nước da hồng hào, đôi mắt trong sáng, dung mạo khôi ngô. Chúa Hằng Hữu phán: “Đây là người Ta chọn; hãy xức dầu cho nó.”
圣经
资源
计划
奉献