Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
22:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các tổ phụ ngày xưa tin tưởng Chúa. Ngài đưa tay giải thoát lúc nguy nan.
  • 新标点和合本 - 我们的祖宗倚靠你; 他们倚靠你,你便解救他们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我们的祖宗倚靠你; 他们倚靠你,你解救他们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我们的祖宗倚靠你; 他们倚靠你,你解救他们。
  • 当代译本 - 我们的祖先信靠你, 他们信靠你, 你就解救他们。
  • 圣经新译本 - 我们的列祖倚靠你, 他们倚靠你,你就救他们。
  • 中文标准译本 - 我们的祖先依靠你; 他们依靠你,你就解救他们。
  • 现代标点和合本 - 我们的祖宗倚靠你, 他们倚靠你,你便解救他们。
  • 和合本(拼音版) - 我们的祖宗倚靠你。 他们倚靠你,你便解救他们。
  • New International Version - In you our ancestors put their trust; they trusted and you delivered them.
  • New International Reader's Version - Our people of long ago put their trust in you. They trusted in you, and you saved them.
  • English Standard Version - In you our fathers trusted; they trusted, and you delivered them.
  • New Living Translation - Our ancestors trusted in you, and you rescued them.
  • Christian Standard Bible - Our ancestors trusted in you; they trusted, and you rescued them.
  • New American Standard Bible - In You our fathers trusted; They trusted and You rescued them.
  • New King James Version - Our fathers trusted in You; They trusted, and You delivered them.
  • Amplified Bible - In You our fathers trusted [leaned on, relied on, and were confident]; They trusted and You rescued them.
  • American Standard Version - Our fathers trusted in thee: They trusted, and thou didst deliver them.
  • King James Version - Our fathers trusted in thee: they trusted, and thou didst deliver them.
  • New English Translation - In you our ancestors trusted; they trusted in you and you rescued them.
  • World English Bible - Our fathers trusted in you. They trusted, and you delivered them.
  • 新標點和合本 - 我們的祖宗倚靠你; 他們倚靠你,你便解救他們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們的祖宗倚靠你; 他們倚靠你,你解救他們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我們的祖宗倚靠你; 他們倚靠你,你解救他們。
  • 當代譯本 - 我們的祖先信靠你, 他們信靠你, 你就解救他們。
  • 聖經新譯本 - 我們的列祖倚靠你, 他們倚靠你,你就救他們。
  • 呂振中譯本 - 我們祖宗所倚靠的是你; 他們倚靠 你 ,你便解救了他們。
  • 中文標準譯本 - 我們的祖先依靠你; 他們依靠你,你就解救他們。
  • 現代標點和合本 - 我們的祖宗倚靠你, 他們倚靠你,你便解救他們。
  • 文理和合譯本 - 我之列祖、惟爾是恃、彼倚賴爾、爾救援之兮、
  • 文理委辦譯本 - 我之列祖、惟爾是賴、蒙爾拯救兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕列祖皆倚賴主、倚賴主即蒙救援、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 夫主固吾族之所口碑兮。精靈夙彪炳乎歌詩。
  • Nueva Versión Internacional - En ti confiaron nuestros padres; confiaron, y tú los libraste;
  • 현대인의 성경 - 우리 조상들이 주를 신뢰하고 의지했을 때 주께서는 그들을 구해 주셨습니다.
  • Новый Русский Перевод - Пусть пойду в темноте долины смерти, не устрашусь я зла, потому что Ты со мной; Твой жезл и Твой посох – они успокаивают меня.
  • Восточный перевод - Пусть пойду и долиною тёмной, как смерть, не устрашусь я зла, потому что Ты со мной; Твой жезл и Твой посох – они успокаивают меня.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть пойду и долиною тёмной, как смерть, не устрашусь я зла, потому что Ты со мной; Твой жезл и Твой посох – они успокаивают меня.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть пойду и долиною тёмной, как смерть, не устрашусь я зла, потому что Ты со мной; Твой жезл и Твой посох – они успокаивают меня.
  • La Bible du Semeur 2015 - Pourtant, tu es le Saint qui sièges sur ton trône, ╵au milieu des louanges d’Israël.
  • Nova Versão Internacional - Em ti os nossos antepassados puseram a sua confiança; confiaram, e os livraste.
  • Hoffnung für alle - Du bist doch der heilige Gott! Du bist es, dem das Volk Israel seine Loblieder singt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บรรพบุรุษของข้าพระองค์ทั้งหลายวางใจในพระองค์ เขาเหล่านั้นวางใจในพระองค์ และพระองค์ทรงช่วยกู้พวกเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรพบุรุษ​ของ​เรา​ไว้วางใจ​ใน​พระ​องค์ ท่าน​เหล่า​นั้น​ไว้วางใจ และ​พระ​องค์​ช่วย​ให้​รอด​พ้น
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 32:9 - Gia-cốp cầu nguyện: “Lạy Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, ông nội con, và của Y-sác, Chúa Hằng Hữu, cha con! Chúa đã phán: ‘Con hãy trở về quê hương, sống với bà con thân thích. Ta sẽ hậu đãi con.’
  • Sáng Thế Ký 32:10 - Thật ra, con chẳng xứng đáng gì, nhưng Chúa đã thương xót và giữ đúng tất cả lời Ngài hứa. Khi con ra đi, và khi qua sông Giô-đan chỉ có hai bàn tay trắng; mà nay con có hai đoàn người này với bao nhiêu tài sản.
  • Sáng Thế Ký 32:11 - Con cầu xin Chúa Hằng Hữu giải thoát con khỏi tay Ê-sau, anh con. Vì con sợ anh ấy đến đánh giết con và vợ con con.
  • Sáng Thế Ký 32:12 - Chúa đã hứa: ‘Chắc chắn Ta sẽ hậu đãi con và cho dòng dõi con đông như cát biển, không ai đếm được.’”
  • Thi Thiên 44:1 - Lạy Chúa, tai chúng con đã nghe lời tổ phụ kể, những việc vĩ đại Chúa làm ngày xưa.
  • Thi Thiên 44:2 - Tay Chúa đánh đuổi nhiều dân tộc, nhưng định cư ông cha chúng con; hủy diệt nhiều nước, nhưng cho tổ tiên chúng con phát triển.
  • Thi Thiên 44:3 - Họ không nhờ gươm chiếm đất, thắng trận không do sức mạnh của bàn tay. Nhưng họ chỉ nhờ tay Chúa, nhờ cánh tay và Thiên nhan rạng ngời của Ngài; chỉ vì Chúa rủ lòng thương họ.
  • Thi Thiên 44:4 - Lạy Chúa là Vua Cao Cả, xin ban chiến thắng cho nhà Gia-cốp.
  • Thi Thiên 44:5 - Nhờ sức Chúa chúng con đẩy lui quân địch xâm lăng. Nhân danh Chúa, chúng con chà đạp người chống nghịch.
  • Thi Thiên 44:6 - Con không ỷ lại nơi cung đồng, tên sắt, lưỡi gươm con cũng không chiến thắng được ai.
  • Thi Thiên 44:7 - Nhưng Chúa giúp chúng con đánh bại kẻ thù, bọn ghét con phải cúi đầu nhục nhã.
  • Xuất Ai Cập 14:31 - Chứng kiến phép lạ Chúa Hằng Hữu đã làm cho người Ai Cập, người Ít-ra-ên đem lòng kính sợ và tin tưởng nơi Ngài và Môi-se, đầy tớ của Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 11:8 - Bởi đức tin, Áp-ra-ham vâng lời Chúa gọi, lên đường đến xứ mình sẽ nhận làm sản nghiệp. Ông ra đi nhưng chẳng biết sẽ về đâu.
  • Hê-bơ-rơ 11:9 - Bởi đức tin, ông kiều ngụ trên đất hứa như trên đất nước người, sống tạm trong các lều trại cũng như Y-sác và Gia-cốp, là những người thừa kế cùng hưởng lời hứa với ông.
  • Hê-bơ-rơ 11:10 - Vì ông trông đợi một thành phố xây dựng trên nền móng vững chắc do Đức Chúa Trời vẽ kiểu và xây cất.
  • Hê-bơ-rơ 11:11 - Bởi đức tin, Sa-ra vẫn có khả năng sinh sản, dù bà đã hiếm muộn và tuổi tác già nua vì bà tin cậy lòng thành tín của Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 11:12 - Vì thế chỉ một người già yếu xem như đã chết đã sinh ra muôn triệu con cháu đông như sao trên trời, như cát bãi biển, không thể đếm được.
  • Hê-bơ-rơ 11:13 - Tất cả những người ấy đã sống bởi đức tin cho đến ngày qua đời, dù chưa nhận được điều Chúa hứa. Nhưng họ đã thấy trước và chào đón những điều ấy từ xa, tự xưng là kiều dân và lữ khách trên mặt đất.
  • Hê-bơ-rơ 11:14 - Lời xác nhận ấy chứng tỏ họ đang đi tìm quê hương.
  • Hê-bơ-rơ 11:15 - Vì nếu họ nhớ tiếc miền quê cũ, tất đã có ngày trở về.
  • Hê-bơ-rơ 11:16 - Trái lại, họ tha thiết mong mỏi một quê hương tốt đẹp hơn, đó là quê hương trên trời. Do đó Đức Chúa Trời không thẹn tự xưng là Đức Chúa Trời của họ, vì Ngài đã chuẩn bị cho họ một thành phố vĩnh cửu.
  • Hê-bơ-rơ 11:17 - Bởi đức tin, Áp-ra-ham dâng con là Y-sác làm sinh tế khi được Đức Chúa Trời thử nghiệm. Ông sẵn sàng dâng hiến đứa con một đã nhận được theo lời hứa,
  • Hê-bơ-rơ 11:18 - là đứa con mà Đức Chúa Trời đã hứa: “Nhờ Y-sác mà dòng dõi con sẽ sinh sôi nẩy nở.”
  • Hê-bơ-rơ 11:19 - Áp-ra-ham nhìn nhận Đức Chúa Trời có quyền khiến người chết sống lại, nên ông đã được lại đứa con, như người sống lại từ cõi chết.
  • Hê-bơ-rơ 11:20 - Bởi đức tin, Y-sác chúc phước lành cho Gia-cốp và Ê-sau trong cuộc sống tương lai.
  • Hê-bơ-rơ 11:21 - Bởi đức tin, lúc gần qua đời Gia-cốp chúc phước lành cho hai con trai Giô-sép và tựa đầu vào cây gậy thờ phượng Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 11:22 - Bởi đức tin, trong giờ hấp hối, Giô-sép nói trước về cuộc di cư của người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập và dặn bảo về việc cải táng xác mình.
  • Hê-bơ-rơ 11:23 - Bởi đức tin, khi mới sinh Môi-se, cha mẹ đem giấu đi ba tháng vì thấy đứa con kháu khỉnh khác thường, không sợ lệnh cấm của nhà vua.
  • Hê-bơ-rơ 11:24 - Bởi đức tin, khi đã khôn lớn, Môi-se từ bỏ địa vị hoàng tử Ai Cập,
  • Hê-bơ-rơ 11:25 - tình nguyện cùng chịu áp bức với dân Chúa hơn là hưởng thụ cảnh giàu sang tội lỗi.
  • Hê-bơ-rơ 11:26 - Môi-se xem sự sỉ nhục vì Chúa Cứu Thế quý hơn châu ngọc Ai Cập, vì ông trông đợi Chúa ban thưởng.
  • Hê-bơ-rơ 11:27 - Bởi đức tin, Môi-se bỏ nước Ai Cập ra đi, không sợ nhà vua thù hận, vì ông đứng vững như thấy Chúa vô hình.
  • Hê-bơ-rơ 11:28 - Bởi đức tin, Môi-se giữ lễ Vượt Qua và rảy máu sinh tế để thiên sứ hủy diệt không giết hại các con trai đầu lòng của dân tộc.
  • Hê-bơ-rơ 11:29 - Bởi đức tin, dân Chúa qua Biển Đỏ như đi trên đất liền, còn người Ai Cập bắt chước đi theo liền bị nước biển chôn vùi.
  • Hê-bơ-rơ 11:30 - Bởi đức tin, các thành lũy Giê-ri-cô sụp đổ sau khi dân Chúa đi vòng quanh bảy ngày.
  • Hê-bơ-rơ 11:31 - Bởi đức tin, kỵ nữ Ra-háp khỏi chết chung với người vô tín, vì cô niềm nở đón tiếp các thám tử Ít-ra-ên.
  • Hê-bơ-rơ 11:32 - Tôi còn phải kể những ai nữa? Nếu nhắc đến từng người như Ghi-đê-ôn, Ba-rác, Sam-sôn, Giép-thê, Đa-vít, Sa-mu-ên, và các nhà tiên tri thì phải mất nhiều thì giờ.
  • Rô-ma 4:18 - Trong cảnh tuyệt vọng, Áp-ra-ham vẫn hy vọng tin tưởng lời hứa của Đức Chúa Trời: “Dòng dõi con sẽ đông như sao trên trời!” Nhờ đó ông trở thành tổ phụ nhiều dân tộc.
  • Rô-ma 4:19 - Dù lúc ấy ông đã 100 tuổi, thân thể ông hao mòn—còn dạ Sa-ra cũng không thể sinh sản—nhưng tình trạng này không làm cho đức tin ông yếu kém.
  • Rô-ma 4:20 - Ông chẳng nghi ngờ lời hứa của Đức Chúa Trời, trái lại đức tin ông càng thêm vững mạnh, và ông cứ ca ngợi Ngài.
  • Rô-ma 4:21 - Ông tin chắc chắn Đức Chúa Trời có quyền thực hiện mọi điều Ngài hứa.
  • Rô-ma 4:22 - Chính nhờ đức tin ấy, ông được kể là người công chính.
  • Sáng Thế Ký 15:6 - Áp-ram tin lời Chúa Hằng Hữu, nên Chúa Hằng Hữu kể ông là người công chính.
  • Sáng Thế Ký 32:28 - Người liền bảo: “Tên con không phải là Gia-cốp nữa nhưng sẽ đổi lại là Ít-ra-ên, vì con đã tranh đấu với Đức Chúa Trời và người, và con đều thắng cả.”
  • 1 Sa-mu-ên 7:9 - Sa-mu-ên bắt một con chiên non còn bú, dâng làm lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu và kêu cầu Ngài cứu giúp Ít-ra-ên. Chúa Hằng Hữu liền nhận lời.
  • 1 Sa-mu-ên 7:10 - Khi Sa-mu-ên đang dâng của lễ thiêu, thì quân Phi-li-tin kéo đến tấn công Ít-ra-ên. Nhưng Chúa Hằng Hữu phát sấm sét rầm trời, làm quân Phi-li-tin hỗn loạn và bị Ít-ra-ên đánh bại hôm ấy.
  • 1 Sa-mu-ên 7:11 - Người Ít-ra-ên đuổi quân Phi-li-tin chạy từ Mích-pa cho đến quá Bết-ca và chém giết vô số.
  • 1 Sa-mu-ên 7:12 - Sa-mu-ên lấy một tảng đá dựng quãng giữa Mích-pa và Sen, đặt tên đá là Ê-bên-ê-xe, (nghĩa là “đá giúp đỡ”), vì ông nói: “Chúa Hằng Hữu đã cứu giúp chúng ta.”
  • Xuất Ai Cập 14:13 - Nhưng Môi-se nói với họ: “Đừng sợ! Cứ vững tâm chờ xem Chúa Hằng Hữu hành động. Ngài sẽ ra tay giải cứu chúng ta. Những người Ai Cập hôm nay anh em thấy đó, sẽ không bao giờ thấy lại nữa.
  • Xuất Ai Cập 14:14 - Chúa Hằng Hữu sẽ chiến đấu, còn anh em cứ yên lặng!”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các tổ phụ ngày xưa tin tưởng Chúa. Ngài đưa tay giải thoát lúc nguy nan.
  • 新标点和合本 - 我们的祖宗倚靠你; 他们倚靠你,你便解救他们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我们的祖宗倚靠你; 他们倚靠你,你解救他们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我们的祖宗倚靠你; 他们倚靠你,你解救他们。
  • 当代译本 - 我们的祖先信靠你, 他们信靠你, 你就解救他们。
  • 圣经新译本 - 我们的列祖倚靠你, 他们倚靠你,你就救他们。
  • 中文标准译本 - 我们的祖先依靠你; 他们依靠你,你就解救他们。
  • 现代标点和合本 - 我们的祖宗倚靠你, 他们倚靠你,你便解救他们。
  • 和合本(拼音版) - 我们的祖宗倚靠你。 他们倚靠你,你便解救他们。
  • New International Version - In you our ancestors put their trust; they trusted and you delivered them.
  • New International Reader's Version - Our people of long ago put their trust in you. They trusted in you, and you saved them.
  • English Standard Version - In you our fathers trusted; they trusted, and you delivered them.
  • New Living Translation - Our ancestors trusted in you, and you rescued them.
  • Christian Standard Bible - Our ancestors trusted in you; they trusted, and you rescued them.
  • New American Standard Bible - In You our fathers trusted; They trusted and You rescued them.
  • New King James Version - Our fathers trusted in You; They trusted, and You delivered them.
  • Amplified Bible - In You our fathers trusted [leaned on, relied on, and were confident]; They trusted and You rescued them.
  • American Standard Version - Our fathers trusted in thee: They trusted, and thou didst deliver them.
  • King James Version - Our fathers trusted in thee: they trusted, and thou didst deliver them.
  • New English Translation - In you our ancestors trusted; they trusted in you and you rescued them.
  • World English Bible - Our fathers trusted in you. They trusted, and you delivered them.
  • 新標點和合本 - 我們的祖宗倚靠你; 他們倚靠你,你便解救他們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們的祖宗倚靠你; 他們倚靠你,你解救他們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我們的祖宗倚靠你; 他們倚靠你,你解救他們。
  • 當代譯本 - 我們的祖先信靠你, 他們信靠你, 你就解救他們。
  • 聖經新譯本 - 我們的列祖倚靠你, 他們倚靠你,你就救他們。
  • 呂振中譯本 - 我們祖宗所倚靠的是你; 他們倚靠 你 ,你便解救了他們。
  • 中文標準譯本 - 我們的祖先依靠你; 他們依靠你,你就解救他們。
  • 現代標點和合本 - 我們的祖宗倚靠你, 他們倚靠你,你便解救他們。
  • 文理和合譯本 - 我之列祖、惟爾是恃、彼倚賴爾、爾救援之兮、
  • 文理委辦譯本 - 我之列祖、惟爾是賴、蒙爾拯救兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕列祖皆倚賴主、倚賴主即蒙救援、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 夫主固吾族之所口碑兮。精靈夙彪炳乎歌詩。
  • Nueva Versión Internacional - En ti confiaron nuestros padres; confiaron, y tú los libraste;
  • 현대인의 성경 - 우리 조상들이 주를 신뢰하고 의지했을 때 주께서는 그들을 구해 주셨습니다.
  • Новый Русский Перевод - Пусть пойду в темноте долины смерти, не устрашусь я зла, потому что Ты со мной; Твой жезл и Твой посох – они успокаивают меня.
  • Восточный перевод - Пусть пойду и долиною тёмной, как смерть, не устрашусь я зла, потому что Ты со мной; Твой жезл и Твой посох – они успокаивают меня.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть пойду и долиною тёмной, как смерть, не устрашусь я зла, потому что Ты со мной; Твой жезл и Твой посох – они успокаивают меня.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть пойду и долиною тёмной, как смерть, не устрашусь я зла, потому что Ты со мной; Твой жезл и Твой посох – они успокаивают меня.
  • La Bible du Semeur 2015 - Pourtant, tu es le Saint qui sièges sur ton trône, ╵au milieu des louanges d’Israël.
  • Nova Versão Internacional - Em ti os nossos antepassados puseram a sua confiança; confiaram, e os livraste.
  • Hoffnung für alle - Du bist doch der heilige Gott! Du bist es, dem das Volk Israel seine Loblieder singt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บรรพบุรุษของข้าพระองค์ทั้งหลายวางใจในพระองค์ เขาเหล่านั้นวางใจในพระองค์ และพระองค์ทรงช่วยกู้พวกเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรพบุรุษ​ของ​เรา​ไว้วางใจ​ใน​พระ​องค์ ท่าน​เหล่า​นั้น​ไว้วางใจ และ​พระ​องค์​ช่วย​ให้​รอด​พ้น
  • Sáng Thế Ký 32:9 - Gia-cốp cầu nguyện: “Lạy Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, ông nội con, và của Y-sác, Chúa Hằng Hữu, cha con! Chúa đã phán: ‘Con hãy trở về quê hương, sống với bà con thân thích. Ta sẽ hậu đãi con.’
  • Sáng Thế Ký 32:10 - Thật ra, con chẳng xứng đáng gì, nhưng Chúa đã thương xót và giữ đúng tất cả lời Ngài hứa. Khi con ra đi, và khi qua sông Giô-đan chỉ có hai bàn tay trắng; mà nay con có hai đoàn người này với bao nhiêu tài sản.
  • Sáng Thế Ký 32:11 - Con cầu xin Chúa Hằng Hữu giải thoát con khỏi tay Ê-sau, anh con. Vì con sợ anh ấy đến đánh giết con và vợ con con.
  • Sáng Thế Ký 32:12 - Chúa đã hứa: ‘Chắc chắn Ta sẽ hậu đãi con và cho dòng dõi con đông như cát biển, không ai đếm được.’”
  • Thi Thiên 44:1 - Lạy Chúa, tai chúng con đã nghe lời tổ phụ kể, những việc vĩ đại Chúa làm ngày xưa.
  • Thi Thiên 44:2 - Tay Chúa đánh đuổi nhiều dân tộc, nhưng định cư ông cha chúng con; hủy diệt nhiều nước, nhưng cho tổ tiên chúng con phát triển.
  • Thi Thiên 44:3 - Họ không nhờ gươm chiếm đất, thắng trận không do sức mạnh của bàn tay. Nhưng họ chỉ nhờ tay Chúa, nhờ cánh tay và Thiên nhan rạng ngời của Ngài; chỉ vì Chúa rủ lòng thương họ.
  • Thi Thiên 44:4 - Lạy Chúa là Vua Cao Cả, xin ban chiến thắng cho nhà Gia-cốp.
  • Thi Thiên 44:5 - Nhờ sức Chúa chúng con đẩy lui quân địch xâm lăng. Nhân danh Chúa, chúng con chà đạp người chống nghịch.
  • Thi Thiên 44:6 - Con không ỷ lại nơi cung đồng, tên sắt, lưỡi gươm con cũng không chiến thắng được ai.
  • Thi Thiên 44:7 - Nhưng Chúa giúp chúng con đánh bại kẻ thù, bọn ghét con phải cúi đầu nhục nhã.
  • Xuất Ai Cập 14:31 - Chứng kiến phép lạ Chúa Hằng Hữu đã làm cho người Ai Cập, người Ít-ra-ên đem lòng kính sợ và tin tưởng nơi Ngài và Môi-se, đầy tớ của Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 11:8 - Bởi đức tin, Áp-ra-ham vâng lời Chúa gọi, lên đường đến xứ mình sẽ nhận làm sản nghiệp. Ông ra đi nhưng chẳng biết sẽ về đâu.
  • Hê-bơ-rơ 11:9 - Bởi đức tin, ông kiều ngụ trên đất hứa như trên đất nước người, sống tạm trong các lều trại cũng như Y-sác và Gia-cốp, là những người thừa kế cùng hưởng lời hứa với ông.
  • Hê-bơ-rơ 11:10 - Vì ông trông đợi một thành phố xây dựng trên nền móng vững chắc do Đức Chúa Trời vẽ kiểu và xây cất.
  • Hê-bơ-rơ 11:11 - Bởi đức tin, Sa-ra vẫn có khả năng sinh sản, dù bà đã hiếm muộn và tuổi tác già nua vì bà tin cậy lòng thành tín của Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 11:12 - Vì thế chỉ một người già yếu xem như đã chết đã sinh ra muôn triệu con cháu đông như sao trên trời, như cát bãi biển, không thể đếm được.
  • Hê-bơ-rơ 11:13 - Tất cả những người ấy đã sống bởi đức tin cho đến ngày qua đời, dù chưa nhận được điều Chúa hứa. Nhưng họ đã thấy trước và chào đón những điều ấy từ xa, tự xưng là kiều dân và lữ khách trên mặt đất.
  • Hê-bơ-rơ 11:14 - Lời xác nhận ấy chứng tỏ họ đang đi tìm quê hương.
  • Hê-bơ-rơ 11:15 - Vì nếu họ nhớ tiếc miền quê cũ, tất đã có ngày trở về.
  • Hê-bơ-rơ 11:16 - Trái lại, họ tha thiết mong mỏi một quê hương tốt đẹp hơn, đó là quê hương trên trời. Do đó Đức Chúa Trời không thẹn tự xưng là Đức Chúa Trời của họ, vì Ngài đã chuẩn bị cho họ một thành phố vĩnh cửu.
  • Hê-bơ-rơ 11:17 - Bởi đức tin, Áp-ra-ham dâng con là Y-sác làm sinh tế khi được Đức Chúa Trời thử nghiệm. Ông sẵn sàng dâng hiến đứa con một đã nhận được theo lời hứa,
  • Hê-bơ-rơ 11:18 - là đứa con mà Đức Chúa Trời đã hứa: “Nhờ Y-sác mà dòng dõi con sẽ sinh sôi nẩy nở.”
  • Hê-bơ-rơ 11:19 - Áp-ra-ham nhìn nhận Đức Chúa Trời có quyền khiến người chết sống lại, nên ông đã được lại đứa con, như người sống lại từ cõi chết.
  • Hê-bơ-rơ 11:20 - Bởi đức tin, Y-sác chúc phước lành cho Gia-cốp và Ê-sau trong cuộc sống tương lai.
  • Hê-bơ-rơ 11:21 - Bởi đức tin, lúc gần qua đời Gia-cốp chúc phước lành cho hai con trai Giô-sép và tựa đầu vào cây gậy thờ phượng Chúa.
  • Hê-bơ-rơ 11:22 - Bởi đức tin, trong giờ hấp hối, Giô-sép nói trước về cuộc di cư của người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập và dặn bảo về việc cải táng xác mình.
  • Hê-bơ-rơ 11:23 - Bởi đức tin, khi mới sinh Môi-se, cha mẹ đem giấu đi ba tháng vì thấy đứa con kháu khỉnh khác thường, không sợ lệnh cấm của nhà vua.
  • Hê-bơ-rơ 11:24 - Bởi đức tin, khi đã khôn lớn, Môi-se từ bỏ địa vị hoàng tử Ai Cập,
  • Hê-bơ-rơ 11:25 - tình nguyện cùng chịu áp bức với dân Chúa hơn là hưởng thụ cảnh giàu sang tội lỗi.
  • Hê-bơ-rơ 11:26 - Môi-se xem sự sỉ nhục vì Chúa Cứu Thế quý hơn châu ngọc Ai Cập, vì ông trông đợi Chúa ban thưởng.
  • Hê-bơ-rơ 11:27 - Bởi đức tin, Môi-se bỏ nước Ai Cập ra đi, không sợ nhà vua thù hận, vì ông đứng vững như thấy Chúa vô hình.
  • Hê-bơ-rơ 11:28 - Bởi đức tin, Môi-se giữ lễ Vượt Qua và rảy máu sinh tế để thiên sứ hủy diệt không giết hại các con trai đầu lòng của dân tộc.
  • Hê-bơ-rơ 11:29 - Bởi đức tin, dân Chúa qua Biển Đỏ như đi trên đất liền, còn người Ai Cập bắt chước đi theo liền bị nước biển chôn vùi.
  • Hê-bơ-rơ 11:30 - Bởi đức tin, các thành lũy Giê-ri-cô sụp đổ sau khi dân Chúa đi vòng quanh bảy ngày.
  • Hê-bơ-rơ 11:31 - Bởi đức tin, kỵ nữ Ra-háp khỏi chết chung với người vô tín, vì cô niềm nở đón tiếp các thám tử Ít-ra-ên.
  • Hê-bơ-rơ 11:32 - Tôi còn phải kể những ai nữa? Nếu nhắc đến từng người như Ghi-đê-ôn, Ba-rác, Sam-sôn, Giép-thê, Đa-vít, Sa-mu-ên, và các nhà tiên tri thì phải mất nhiều thì giờ.
  • Rô-ma 4:18 - Trong cảnh tuyệt vọng, Áp-ra-ham vẫn hy vọng tin tưởng lời hứa của Đức Chúa Trời: “Dòng dõi con sẽ đông như sao trên trời!” Nhờ đó ông trở thành tổ phụ nhiều dân tộc.
  • Rô-ma 4:19 - Dù lúc ấy ông đã 100 tuổi, thân thể ông hao mòn—còn dạ Sa-ra cũng không thể sinh sản—nhưng tình trạng này không làm cho đức tin ông yếu kém.
  • Rô-ma 4:20 - Ông chẳng nghi ngờ lời hứa của Đức Chúa Trời, trái lại đức tin ông càng thêm vững mạnh, và ông cứ ca ngợi Ngài.
  • Rô-ma 4:21 - Ông tin chắc chắn Đức Chúa Trời có quyền thực hiện mọi điều Ngài hứa.
  • Rô-ma 4:22 - Chính nhờ đức tin ấy, ông được kể là người công chính.
  • Sáng Thế Ký 15:6 - Áp-ram tin lời Chúa Hằng Hữu, nên Chúa Hằng Hữu kể ông là người công chính.
  • Sáng Thế Ký 32:28 - Người liền bảo: “Tên con không phải là Gia-cốp nữa nhưng sẽ đổi lại là Ít-ra-ên, vì con đã tranh đấu với Đức Chúa Trời và người, và con đều thắng cả.”
  • 1 Sa-mu-ên 7:9 - Sa-mu-ên bắt một con chiên non còn bú, dâng làm lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu và kêu cầu Ngài cứu giúp Ít-ra-ên. Chúa Hằng Hữu liền nhận lời.
  • 1 Sa-mu-ên 7:10 - Khi Sa-mu-ên đang dâng của lễ thiêu, thì quân Phi-li-tin kéo đến tấn công Ít-ra-ên. Nhưng Chúa Hằng Hữu phát sấm sét rầm trời, làm quân Phi-li-tin hỗn loạn và bị Ít-ra-ên đánh bại hôm ấy.
  • 1 Sa-mu-ên 7:11 - Người Ít-ra-ên đuổi quân Phi-li-tin chạy từ Mích-pa cho đến quá Bết-ca và chém giết vô số.
  • 1 Sa-mu-ên 7:12 - Sa-mu-ên lấy một tảng đá dựng quãng giữa Mích-pa và Sen, đặt tên đá là Ê-bên-ê-xe, (nghĩa là “đá giúp đỡ”), vì ông nói: “Chúa Hằng Hữu đã cứu giúp chúng ta.”
  • Xuất Ai Cập 14:13 - Nhưng Môi-se nói với họ: “Đừng sợ! Cứ vững tâm chờ xem Chúa Hằng Hữu hành động. Ngài sẽ ra tay giải cứu chúng ta. Những người Ai Cập hôm nay anh em thấy đó, sẽ không bao giờ thấy lại nữa.
  • Xuất Ai Cập 14:14 - Chúa Hằng Hữu sẽ chiến đấu, còn anh em cứ yên lặng!”
圣经
资源
计划
奉献