逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa nhìn thấy lối con đi, và khi con nằm ngủ. Ngài biết rõ mọi việc con làm.
- 新标点和合本 - 我行路,我躺卧,你都细察; 你也深知我一切所行的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我行路,我躺卧,你都细察; 你也深知我一切所行的。
- 和合本2010(神版-简体) - 我行路,我躺卧,你都细察; 你也深知我一切所行的。
- 当代译本 - 我或外出或躺卧,你都了解, 你熟悉我的一切行为。
- 圣经新译本 - 我行路,我躺卧,你都细察; 我的一切行为,你都熟悉。
- 中文标准译本 - 我行路、我躺卧,你都细察; 你熟悉我的一切道路。
- 现代标点和合本 - 我行路,我躺卧,你都细察, 你也深知我一切所行的。
- 和合本(拼音版) - 我行路,我躺卧,你都细察, 你也深知我一切所行的。
- New International Version - You discern my going out and my lying down; you are familiar with all my ways.
- New International Reader's Version - You know when I go out to work and when I come back home. You know exactly how I live.
- English Standard Version - You search out my path and my lying down and are acquainted with all my ways.
- New Living Translation - You see me when I travel and when I rest at home. You know everything I do.
- Christian Standard Bible - You observe my travels and my rest; you are aware of all my ways.
- New American Standard Bible - You scrutinize my path and my lying down, And are acquainted with all my ways.
- New King James Version - You comprehend my path and my lying down, And are acquainted with all my ways.
- Amplified Bible - You scrutinize my path and my lying down, And You are intimately acquainted with all my ways.
- American Standard Version - Thou searchest out my path and my lying down, And art acquainted with all my ways.
- King James Version - Thou compassest my path and my lying down, and art acquainted with all my ways.
- New English Translation - You carefully observe me when I travel or when I lie down to rest; you are aware of everything I do.
- World English Bible - You search out my path and my lying down, and are acquainted with all my ways.
- 新標點和合本 - 我行路,我躺臥,你都細察; 你也深知我一切所行的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我行路,我躺臥,你都細察; 你也深知我一切所行的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我行路,我躺臥,你都細察; 你也深知我一切所行的。
- 當代譯本 - 我或外出或躺臥,你都瞭解, 你熟悉我的一切行為。
- 聖經新譯本 - 我行路,我躺臥,你都細察; 我的一切行為,你都熟悉。
- 呂振中譯本 - 我行路、我伸懶腰、你都篩下來細察; 我一切所行的、你都熟悉。
- 中文標準譯本 - 我行路、我躺臥,你都細察; 你熟悉我的一切道路。
- 現代標點和合本 - 我行路,我躺臥,你都細察, 你也深知我一切所行的。
- 文理和合譯本 - 我行我臥、爾察之詳、我之作為、爾知之稔兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我行我寢、主皆詳察、我一切道、主皆深曉、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 行藏出處。明察罔遺。
- Nueva Versión Internacional - Mis trajines y descansos los conoces; todos mis caminos te son familiares.
- 현대인의 성경 - 내가 일하고 쉬는 것을 다 보고 계시며 나의 모든 행동을 잘 알고 계십니다.
- Новый Русский Перевод - Они замышляют зло в сердце, постоянно готовы к войне.
- Восточный перевод - Они замышляют зло в сердце, постоянно готовы к войне.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они замышляют зло в сердце, постоянно готовы к войне.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они замышляют зло в сердце, постоянно готовы к войне.
- La Bible du Semeur 2015 - Tu sais quand je marche ╵et quand je me couche, et tous mes chemins ╵te sont familiers.
- リビングバイブル - あなたは、私の進む道もご存じで、 どこで休息をとるべきかも教えてくださいます。 どんなときも、私の居場所もご存じです。
- Nova Versão Internacional - Sabes muito bem quando trabalho e quando descanso; todos os meus caminhos são bem conhecidos por ti.
- Hoffnung für alle - Ob ich gehe oder liege – du siehst mich, mein ganzes Leben ist dir vertraut.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงหยั่งรู้วิถีทางและการหยุดพักของข้าพระองค์ พระองค์ทรงคุ้นเคยกับทางทั้งสิ้นของข้าพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์ทราบทุกเรื่องว่า ข้าพเจ้าอยู่ที่ใดหรือกำลังกระทำสิ่งใดอยู่ พระองค์คุ้นเคยกับการกระทำทุกอย่างของข้าพเจ้า
交叉引用
- Giăng 13:21 - Sau khi dạy những lời ấy, tâm hồn Chúa Giê-xu xúc động, Ngài tiết lộ: “Ta quả quyết với các con, một người trong các con sẽ phản Ta!”
- Giăng 13:2 - Trong giờ ăn tối, quỷ vương thúc đẩy Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, con Si-môn, phản Chúa Giê-xu.
- 2 Sa-mu-ên 11:27 - Qua thời kỳ cư tang, Đa-vít rước Bát-sê-ba về cung, và cưới làm vợ. Nàng sinh một con trai. Tuy nhiên, việc Đa-vít đã làm là một điều ác trước mắt Chúa Hằng Hữu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:3 - Nhưng Phi-e-rơ hỏi: “A-na-nia, sao anh để Sa-tan xâm chiếm tâm hồn, xui anh dối Chúa Thánh Linh, giữ lại một phần tiền bán đất?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:4 - Khi chưa bán, đất đó chẳng phải thuộc quyền sở hữu của anh sao? Lúc bán rồi, anh vẫn có quyền sử dụng tiền đó. Tại sao anh âm mưu việc ác trong lòng? Đây không phải anh dối người, nhưng dối Đức Chúa Trời!”
- Sáng Thế Ký 28:10 - Gia-cốp từ giã Bê-e-sê-ba và đi qua xứ Pha-đan Ha-ran.
- Sáng Thế Ký 28:11 - Ông đến một chỗ kia dừng chân và nghỉ đêm tại đó vì mặt trời đã lặn. Gia-cốp chọn một tảng đá gối đầu nằm ngủ.
- Sáng Thế Ký 28:12 - Gia-cốp nằm mộng thấy một chiếc thang bắc liền từ đất lên trời, và các thiên sứ của Chúa lên xuống trên thang ấy.
- Sáng Thế Ký 28:13 - Chúa Hằng Hữu đứng trên đầu thang và gọi Gia-cốp: “Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu, Chân Thần của ông nội con là Áp-ra-ham và của cha con là Y-sác. Đất con đang nằm đây thuộc về con. Ta ban miền đất này cho con và cho dòng dõi con.
- Sáng Thế Ký 28:14 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bụi trên mặt đất. Con sẽ mở rộng biên cương ra bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ con và hậu tự con mà được phước.
- Sáng Thế Ký 28:15 - Này, Ta ở cùng con luôn, con đi đâu, Ta sẽ theo gìn giữ đó và đem con về xứ này, vì Ta không bao giờ bỏ con cho đến khi Ta hoàn thành lời Ta đã hứa với con.”
- Sáng Thế Ký 28:16 - Gia-cốp thức giấc và tự nhủ: “Thật Chúa Hằng Hữu ngự tại đây mà ta không biết.”
- Sáng Thế Ký 28:17 - Ông sợ hãi nói: “Nơi này thật đáng kính sợ. Đây chính là Nhà của Đức Chúa Trời, là cửa dẫn lên trời!”
- 2 Sa-mu-ên 11:2 - Một hôm, vào lúc chiều tối, Đa-vít ra khỏi giường và đi dạo trên sân thượng cung điện. Khi đang nhìn khắp thành trì, vua thấy một người đàn bà tuyệt đẹp đang tắm.
- 2 Sa-mu-ên 11:3 - Đa-vít sai người dọ hỏi, mới hay rằng nàng tên là Bát-sê-ba, con của Ê-li-am, vợ U-ri, người Hê-tít.
- 2 Sa-mu-ên 11:4 - Đa-vít cho người gọi nàng đến. Khi nàng đến, vua ngủ với nàng. Bết-sê-ba tẩy uế xong liền về nhà.
- 2 Sa-mu-ên 11:5 - Khi biết mình có thai, nàng sai người báo tin cho Đa-vít.
- Gióp 13:26 - Chúa đã viết cáo trạng buộc tội con bằng lời cay đắng. Bắt con hứng chịu hậu quả con phạm từ thuở thanh xuân.
- Gióp 13:27 - Chúa cũng đặt chân con vào xiềng. Theo dõi mỗi bước đường con đi. Và ghi dấu trên gót chân con.
- Ma-thi-ơ 3:12 - Người sẽ sảy lúa thật sạch, đem trữ lúa vào kho và đốt rơm rác trong lò lửa chẳng hề tắt.”
- Truyền Đạo 12:14 - Đức Chúa Trời sẽ xét xử chúng ta căn cứ trên việc chúng ta làm, bao gồm những việc kín giấu nhất, bất kể tốt hay xấu.
- Giăng 6:70 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta lựa chọn có mười hai người thân tín, mà một người đã thành ác quỷ.”
- Giăng 6:71 - Chúa muốn nói về Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, con Si-môn, một trong mười hai sứ đồ, người sẽ phản Chúa sau này.
- 2 Sa-mu-ên 12:9 - Tại sao ngươi dám coi thường điều răn của Chúa Hằng Hữu, làm điều tà ác, mượn lưỡi gươm người Am-môn giết U-ri, người Hê-tít, rồi cướp vợ người.
- 2 Sa-mu-ên 12:10 - Vậy, vì ngươi coi thường Ta, cướp vợ U-ri, người Hê-tít, nên gươm sẽ không tha gia đình ngươi.
- 2 Sa-mu-ên 12:11 - Chúa Hằng Hữu còn cho chính người trong gia đình ngươi nổi lên làm hại ngươi. Vợ ngươi sẽ bị bắt đi làm vợ người khác, người ấy sẽ ngủ với vợ ngươi giữa thanh thiên bạch nhật.
- 2 Sa-mu-ên 12:12 - Ngươi làm chuyện này thầm kín, nhưng Ta sẽ phạt ngươi công khai, trước mắt mọi người Ít-ra-ên.’”
- Y-sai 29:15 - Khốn cho những người tìm cách che giấu ý đồ khỏi Chúa Hằng Hữu, những người làm điều ác trong bóng tối! Chúng nói rằng: “Chúa Hằng Hữu không thể thấy chúng ta. Ngài không biết việc gì đang xảy ra!”
- 2 Sa-mu-ên 8:14 - Ông còn sai quân chiếm đóng Ê-đôm, dân nước này phải phục dịch Đa-vít. Chúa Hằng Hữu cho Đa-vít chiến thắng khải hoàn bất cứ nơi nào ông đến.
- Gióp 14:16 - Bấy giờ Chúa sẽ canh giữ bước chân con, thay vì canh chừng tội lỗi con.
- Gióp 14:17 - Tội lỗi con phạm sẽ được niêm phong trong túi, và Ngài sẽ che đậy gian ác của con.
- Châm Ngôn 5:20 - Con ơi, sao dại dột mê dâm phụ, sao con ôm ấp người nữ xa lạ?
- Châm Ngôn 5:21 - Vì đường lối con người, Chúa Hằng Hữu đều thấy rõ, Ngài xem xét mọi hướng người đi.
- Thi Thiên 139:18 - Con miên man đếm không xuể, vì nhiều hơn cát! Lúc con tỉnh lại, Ngài vẫn ở với con!
- Thi Thiên 121:3 - Chúa không để chân ngươi trơn trợt; Đấng canh giữ ngươi không bao giờ ngủ.
- Thi Thiên 121:4 - Phải, Đấng canh giữ Ít-ra-ên luôn tỉnh thức, Ngài không bao giờ ngủ.
- Thi Thiên 121:5 - Chúa Hằng Hữu là Đấng canh giữ ngươi! Chúa Hằng Hữu đứng bên ngươi như chiếc bóng che chở.
- Thi Thiên 121:6 - Ban ngày, mặt trời sẽ không thiêu đốt ngươi, ban đêm ánh trăng cũng không làm hại.
- Thi Thiên 121:7 - Chúa Hằng Hữu gìn giữ ngươi khỏi mọi tai họa và bảo vệ mạng sống ngươi.
- Thi Thiên 121:8 - Chúa Hằng Hữu che chở ngươi khi ra khi vào, từ nay đến muôn đời.
- Giê-rê-mi 23:24 - Có ai ẩn trốn vào nơi bí mật đến nỗi Ta không thấy được không? Có phải Ta ở mọi nơi trong các tầng trời và đất?” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Gióp 31:4 - Chẳng lẽ Chúa không thấy mọi việc tôi làm và mỗi bước tôi đi sao?