逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu đổ sự khinh miệt trên các vua chúa, vì khiến họ lang thang trong hoang mạc không lối thoát.
- 新标点和合本 - 他使君王蒙羞被辱, 使他们在荒废无路之地漂流。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他使贵族蒙羞受辱, 使他们迷失在荒凉无路之地;
- 和合本2010(神版-简体) - 他使贵族蒙羞受辱, 使他们迷失在荒凉无路之地;
- 当代译本 - 祂使贵族蒙羞受辱, 漂流在荒芜之地。
- 圣经新译本 - 他使权贵受羞辱, 使他们在荒废无路的地方飘流。
- 中文标准译本 - 神使权贵受到藐视, 使他们在无路的荒凉之地漂流。
- 现代标点和合本 - 他使君王蒙羞被辱, 使他们在荒废无路之地漂流。
- 和合本(拼音版) - 他使君王蒙羞被辱, 使他们在荒废无路之地漂流。
- New International Version - he who pours contempt on nobles made them wander in a trackless waste.
- New International Reader's Version - The God who looks down on proud nobles made them wander in a desert where no one lives.
- English Standard Version - he pours contempt on princes and makes them wander in trackless wastes;
- New Living Translation - the Lord pours contempt on their princes, causing them to wander in trackless wastelands.
- Christian Standard Bible - he pours contempt on nobles and makes them wander in a trackless wasteland.
- New American Standard Bible - He pours contempt upon noblemen And makes them wander in a pathless wasteland.
- New King James Version - He pours contempt on princes, And causes them to wander in the wilderness where there is no way;
- Amplified Bible - He pours contempt on princes And makes them wander in a pathless wasteland.
- American Standard Version - He poureth contempt upon princes, And causeth them to wander in the waste, where there is no way.
- King James Version - He poureth contempt upon princes, and causeth them to wander in the wilderness, where there is no way.
- New English Translation - He would pour contempt upon princes, and he made them wander in a wasteland with no road.
- World English Bible - He pours contempt on princes, and causes them to wander in a trackless waste.
- 新標點和合本 - 他使君王蒙羞被辱, 使他們在荒廢無路之地漂流。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他使貴族蒙羞受辱, 使他們迷失在荒涼無路之地;
- 和合本2010(神版-繁體) - 他使貴族蒙羞受辱, 使他們迷失在荒涼無路之地;
- 當代譯本 - 祂使貴族蒙羞受辱, 漂流在荒蕪之地。
- 聖經新譯本 - 他使權貴受羞辱, 使他們在荒廢無路的地方飄流。
- 呂振中譯本 - 他向王子身上傾倒下侮辱, 使他在荒蕪沒路之地漂流無定。
- 中文標準譯本 - 神使權貴受到藐視, 使他們在無路的荒涼之地漂流。
- 現代標點和合本 - 他使君王蒙羞被辱, 使他們在荒廢無路之地漂流。
- 文理和合譯本 - 彼加凌辱於君王、使其流離於野、無路可循兮、
- 文理委辦譯本 - 民牧則黜其位、流亡於野、在人跡不至之所兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主乃使君王極被藐視、在無路之曠野、流徙飄蕩、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 憎彼侯王。黜之遐荒。遐荒無路。四顧茫茫。寖削寖弱。淪胥以亡。
- Nueva Versión Internacional - Dios desdeña a los nobles y los hace vagar por desiertos sin senderos.
- 현대인의 성경 - 여호와께서 그들의 탄압자들을 멸시하시고 그들을 길 없는 광야에서 방황하게 하셨다.
- La Bible du Semeur 2015 - Dieu répand le mépris sur les puissants, les fait errer dans un désert sans route.
- リビングバイブル - 主は、おごり高ぶった人々をさげすみ、 権力者に廃墟をさまよわせます。
- Nova Versão Internacional - Deus derrama desprezo sobre os nobres e os faz vagar num deserto sem caminhos.
- Hoffnung für alle - dann macht Gott ihre Unterdrücker zum Gespött und lässt sie in der Wüste umherirren.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ผู้ทรงเทการดูถูกดูแคลนลงเหนือเหล่าเจ้านาย ได้ทรงทำให้พวกเขาระหกระเหินอยู่ในที่เริศร้างไร้หนทาง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์ให้บรรดาผู้นำเป็นที่ถูกดูหมิ่น และทำให้พวกเขาพเนจรไปในถิ่นทุรกันดาร
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:23 - Lập tức một thiên sứ của Chúa đánh vua ngã bệnh vì vua đã giành vinh quang của Chúa mà nhận sự thờ lạy của dân chúng. Vua bị trùng ký sinh cắn lủng ruột mà chết.
- Giô-suê 10:24 - Giô-suê bảo các tướng của quân đội: “Hãy đến đây, giẫm chân lên cổ các vua này.” Họ tuân lệnh.
- Giô-suê 10:25 - Và Giô-suê nói tiếp: “Đừng sợ, hãy can đảm và bền chí vì Chúa Hằng Hữu sẽ làm như vậy cho kẻ thù của các anh em là những người mà các anh em phải chống cự.”
- Giô-suê 10:26 - Nói xong, Giô-suê giết chết năm vua ấy, đem xác treo trên năm cây cột cho đến tối.
- 1 Sa-mu-ên 6:4 - Họ hỏi: “Lễ vật chuộc lỗi gồm những gì?” Đáp: “Năm hình bướu trĩ bằng vàng và năm con chuột bằng vàng theo số các nhà lãnh đạo Phi-li-tin, vì bệnh dịch này gây tai hại cho toàn dân và các nhà lãnh đạo.
- 1 Sa-mu-ên 5:9 - Nhưng khi Hòm Giao Ước đến Gát, Chúa Hằng Hữu lại ra tay trừng trị dân thành này, cả già lẫn trẻ đều bị bênh trĩ, dân trong thành vô cùng hoảng sợ.
- Đa-ni-ên 5:5 - Ngay giờ phút đó, có những ngón tay của một bàn tay người xuất hiện và viết trên bức tường vôi trong cung điện, đối ngang chân đèn. Chính mắt Vua Bên-xát-sa trông thấy bàn tay bí mật đang viết,
- Đa-ni-ên 5:6 - vua quá khiếp sợ, mặt mày xám ngắt, run lẩy bẩy, hai đầu gối đập vào nhau, vua ngã quỵ xuống.
- Giê-rê-mi 13:15 - Hãy lắng nghe và chú ý! Đừng kiêu ngạo, vì Chúa Hằng Hữu đã phán dạy.
- Giê-rê-mi 13:16 - Hãy dâng vinh quang lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi trước khi quá trễ. Hãy nhận biết Ngài trước khi Ngài cho đêm tối phủ xuống ngươi, để chân các ngươi vấp ngã và té nhào trên các vùng núi mù mịt. Khi đó, các ngươi trông đợi ánh sáng, nhưng Chúa biến nó ra bóng tối tử vong, dày đặc.
- Giê-rê-mi 13:17 - Nếu các ngươi không nghe, linh hồn Ta sẽ khóc thầm về sự kiêu ngạo các ngươi. Mắt Ta sẽ đầm đìa giọt lệ vì bầy chiên của Chúa Hằng Hữu đã bị bắt đi.
- Giê-rê-mi 13:18 - Hãy nói với vua và mẹ người rằng: “Xin xuống khỏi ngai mình và ngồi trên đất, vì vương miện vinh quang sẽ sớm bị giựt lấy khỏi đầu các người.”
- Y-sai 23:8 - Ai mang thảm họa này cho Ty-rơ, là nơi từng tạo nên sự cao quý cho các vương quốc. Các thương gia của thành là các hoàng tử, và những con buôn của thành là quý tộc.
- Y-sai 23:9 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã dự định hủy diệt tất cả sự ngạo mạn và hạ mọi tước vị cao quý trên đất xuống.
- Thẩm Phán 1:6 - Vua A-đô-ni Bê-xéc chạy trốn, bị quân Giu-đa đuổi theo bắt được, chặt đứt ngón tay cái và ngón chân cái của vua.
- Thẩm Phán 1:7 - A-đô-ni Bê-xéc nói: “Ta từng chặt ngón cái tay chân của bảy mươi vua, cho họ ăn thức ăn rơi rớt dưới bàn ta, ngày nay ta bị Đức Chúa Trời báo ứng.” Người ta giải vua lên Giê-ru-sa-lem, và vua chết tại đó.
- 2 Các Vua 9:35 - Nhưng những người được sai đi chôn Giê-sa-bên chỉ thấy cái sọ, hai chân và hai bàn tay nằm đó.
- 2 Các Vua 9:36 - Họ quay lại trình báo. Giê-hu nói: “Đúng như lời Chúa Hằng Hữu phán qua đầy tớ Ngài là Ê-li người Tích-bê: ‘Chó sẽ ăn thịt Giê-sa-bên trong đất Gít-rê-ên.
- 2 Các Vua 9:37 - Thây nó sẽ như phân trong đồng ruộng Gít-rê-ên đến nỗi chẳng ai còn nhận ra đó là Giê-sa-bên.’”
- Khải Huyền 19:18 - để ăn thịt các vua, tướng lãnh, dũng sĩ, ngựa, và kỵ sĩ, thịt của mọi người tự do và nô lệ, lớn và nhỏ.”
- 1 Các Vua 21:19 - và bảo A-háp: ‘Chúa Hằng Hữu phán: Vì ngươi đã giết người lại còn cướp của, nên chó sẽ liếm máu ngươi tại chính nơi chúng đã liếm máu Na-bốt!’”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:10 - Chúa tìm thấy họ trong hoang mạc, giữa tiếng gào thét của chốn hoang vu; bảo vệ họ như con ngươi tròng mắt.
- Thẩm Phán 4:21 - Rồi Si-sê-ra ngủ thiếp đi vì mệt. Gia-ên lấy một cây cọc dùng để cắm lều với một cái búa, khẽ đến bên Si-sê-ra, đóng cây cọc xuyên màng tang hắn lút xuống đất, vậy, hắn chết.
- Thi Thiên 78:66 - Ngài đánh bật quân thù ra khỏi bờ cõi, sỉ nhục địch quân đến đời đời.
- Xuất Ai Cập 8:24 - Chúa Hằng Hữu thực hiện lời Ngài phán. Vô số ruồi nhặng đến thành từng đàn, tàn hại đất Ai Cập, bay vào cung điện Pha-ra-ôn và nhà cửa của quần thần. Khắp đất Ai Cập đều bị ruồi tàn phá.
- Xuất Ai Cập 8:17 - Vậy, Môi-se và A-rôn làm theo lời Chúa phán; muỗi tràn lan khắp Ai Cập, bu đầy người dân Ai Cập, và bu đầy mình súc vật của họ.
- Thi Thiên 107:4 - Họ lưu lạc giữa hoang mạc hoang vu, họ lang thang, không nơi trú ẩn.
- Đa-ni-ên 5:18 - Muôn tâu, Đức Chúa Trời Chí Cao đã ban cho Tiên đế Nê-bu-cát-nết-sa vương quốc, uy quyền, vinh quang, và danh dự.
- Đa-ni-ên 5:19 - Vì biết Ngài trao uy quyền cho người nên các dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ đều run sợ và đầu phục người. Người muốn giết ai, tha ai mặc ý. Người muốn cất nhắc hay giáng chức ai tùy thích.
- Đa-ni-ên 5:20 - Nhưng khi tiên đế sinh lòng kiêu căng, bị mất ngai vàng với cả vinh quang, nghi vệ thiên tử.
- Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
- Đa-ni-ên 5:22 - Vua là con của người, thưa Vua Bên-xát-sa, dù vua biết rõ các biến cố ấy, khi vua lên kế vị cũng không chịu nhún nhường chút nào.
- Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
- Đa-ni-ên 5:24 - Ngay lúc ấy, Đức Chúa Trời đã cho một bàn tay xuất hiện để viết hàng chữ này:
- Đa-ni-ên 5:25 - MÊ-NÊ, MÊ-NÊ, TÊ-KEN, PHÁC-SIN.
- Đa-ni-ên 5:26 - Và đây là ý nghĩa: MÊ-NÊ nghĩa là ‘đếm’—Đức Chúa Trời đã đếm các ngày vua trị vì và chấm dứt các ngày đó.
- Đa-ni-ên 5:27 - TÊ-KEN nghĩa là ‘cân’—vua đã bị đem cân và thấy là thiếu.
- Đa-ni-ên 5:28 - PHÁC-SIN nghĩa là ‘bị chia đôi’—nước vua sẽ bị chia đôi, giao cho người Mê-đi và người Ba Tư.”
- Đa-ni-ên 5:29 - Theo lệnh vua Bên-xát-sa, người ta mặc cho Đa-ni-ên chiếc áo bào đỏ thẫm, đeo vào cổ vòng vàng và công bố rằng: Đa-ni-ên được cử làm tể tướng.
- Đa-ni-ên 5:30 - Ngay đêm ấy, Bên-xát-sa, vua nước Canh-đê bị giết.
- Xuất Ai Cập 8:3 - Sông Nin sẽ đầy lúc nhúc ếch nhái. Chúng sẽ nhảy vào cung, vào tận phòng ngủ của vua, đầy cả giường. Trong nước Ai Cập, nhà nào cũng sẽ đầy ếch nhái trong lò, trong bếp, trong cả thùng nhồi bột.
- Đa-ni-ên 4:33 - Ngay giờ đó, lệnh ấy được thi hành. Vua Nê-bu-cát-nết-sa bị thần dân xua đuổi. Vua phải ăn cỏ như bò. Thân thể vua ướt đẫm sương móc từ trời cho đến khi da mọc lông như chim phụng, và móng tay mọc dài như móng diều hâu.
- Gióp 12:21 - Chúa giáng điều sỉ nhục trên người cao sang quý tộc, và tước đoạt sức mạnh của kẻ nắm quyền hành.
- Gióp 12:24 - Chúa tước đoạt sự hiểu biết của các vua cho họ lạc lõng bơ vơ trong hoang vu không lối.