Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
107:39 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi họ bị suy giảm dân số và sa sút, vì áp bức, tai ương, và khổ não.
  • 新标点和合本 - 他们又因暴虐、患难、愁苦, 就减少且卑下。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 但他们因欺压、患难、愁苦, 人口减少而且卑微。
  • 和合本2010(神版-简体) - 但他们因欺压、患难、愁苦, 人口减少而且卑微。
  • 当代译本 - 后来他们在压迫、患难和痛苦的煎熬下人口减少, 地位卑下。
  • 圣经新译本 - 以后他们因为压迫、患难、愁苦, 就 人数减少,降为卑微。
  • 中文标准译本 - 后来因着压迫、灾祸和悲哀的事, 他们就人数减少,降为卑屈。
  • 现代标点和合本 - 他们又因暴虐、患难、愁苦, 就减少且卑下。
  • 和合本(拼音版) - 他们又因暴虐、患难、愁苦, 就减少且卑下。
  • New International Version - Then their numbers decreased, and they were humbled by oppression, calamity and sorrow;
  • New International Reader's Version - Then the number of God’s people got smaller. They were made humble by trouble, suffering and sorrow.
  • English Standard Version - When they are diminished and brought low through oppression, evil, and sorrow,
  • New Living Translation - When they decrease in number and become impoverished through oppression, trouble, and sorrow,
  • Christian Standard Bible - When they are diminished and are humbled by cruel oppression and sorrow,
  • New American Standard Bible - When they become few and lowly Because of oppression, misery, and sorrow,
  • New King James Version - When they are diminished and brought low Through oppression, affliction, and sorrow,
  • Amplified Bible - When they are diminished and bowed down (humbled) Through oppression, misery, and sorrow,
  • American Standard Version - Again, they are diminished and bowed down Through oppression, trouble, and sorrow.
  • King James Version - Again, they are minished and brought low through oppression, affliction, and sorrow.
  • New English Translation - As for their enemies, they decreased in number and were beaten down, because of painful distress and suffering.
  • World English Bible - Again, they are diminished and bowed down through oppression, trouble, and sorrow.
  • 新標點和合本 - 他們又因暴虐、患難、愁苦, 就減少且卑下。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 但他們因欺壓、患難、愁苦, 人口減少而且卑微。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 但他們因欺壓、患難、愁苦, 人口減少而且卑微。
  • 當代譯本 - 後來他們在壓迫、患難和痛苦的煎熬下人口減少, 地位卑下。
  • 聖經新譯本 - 以後他們因為壓迫、患難、愁苦, 就 人數減少,降為卑微。
  • 呂振中譯本 - 他們又因受威壓,受患難,有愁苦, 而 人數 減少, 地位 受屈抑。
  • 中文標準譯本 - 後來因著壓迫、災禍和悲哀的事, 他們就人數減少,降為卑屈。
  • 現代標點和合本 - 他們又因暴虐、患難、愁苦, 就減少且卑下。
  • 文理和合譯本 - 厥後復遭暴虐、患難憂苦、民乃減少、而卑抑兮、
  • 文理委辦譯本 - 復降眚災、加以禍患、俾民數衰少、民心悚懼兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 民因遭暴虐患難而愁苦、遂至滅少卑微、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主德蕩蕩。無偏無黨。
  • Nueva Versión Internacional - Pero, si merman y son humillados, es por la opresión, la maldad y la aflicción.
  • 현대인의 성경 - 그들이 잔인한 학대와 고통으로 인구수가 줄어들고 비천하게 되었을 때
  • La Bible du Semeur 2015 - D’autres sont réduits à un petit nombre, ╵écrasés sous le poids de l’oppression, ╵du malheur et de la souffrance.
  • リビングバイブル - しかし、虐待され、 苦しみや悲しみを経験することで、 惨めな状態に陥る人々もいます。
  • Nova Versão Internacional - Quando, porém, reduzidos, são humilhados com opressão, desgraça e tristeza.
  • Hoffnung für alle - Doch wenn sie immer weniger werden, wenn sie gebeugt sind von Unglück und Leid,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วพวกเขาถูกลดจำนวนลงและทำให้ตกต่ำ จากการกดขี่ข่มเหง ทุกข์ภัย และความเศร้าโศก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​เมื่อ​ถูก​ลด​จำนวน​ลง​และ​อับอาย เพราะ​ถูก​บีบบังคับ เผชิญ​กับ​ความ​วิบัติ​และ​ความ​เศร้า
交叉引用
  • Thi Thiên 30:6 - Lúc hưng thịnh, tâm con tự nhủ: “Ta sẽ tồn tại, không ai lay chuyển nổi!”
  • Thi Thiên 30:7 - Nhưng, nhờ ơn Chúa, núi con mới vững bền, Ngài lánh mặt, con liền bối rối.
  • 2 Sử Ký 15:5 - Trong thời gian đen tối này, toàn dân loạn lạc, đất nước nhiễu nhương.
  • 2 Sử Ký 15:6 - Nước này giày đạp nước kia, thành này áp bức thành nọ, vì Đức Chúa Trời khiến họ bị tai họa và loạn lạc.
  • 2 Các Vua 14:26 - Chúa Hằng Hữu thấy cảnh Ít-ra-ên bị hoạn nạn cay đắng, chẳng còn ai giúp đỡ,
  • 2 Các Vua 13:22 - Suốt thời gian Giô-a-cha cai trị, Vua Ha-xa-ên, nước A-ram, áp bức người Ít-ra-ên.
  • Xuất Ai Cập 1:13 - Người Ai Cập lo hoảng, bắt họ làm việc càng thêm nhọc nhằn, làm cho đời họ đắng cay.
  • Xuất Ai Cập 1:14 - Trong công việc nhồi đất, nung gạch và mọi việc đồng áng, họ bị đối xử cách cay nghiệt, bạo tàn.
  • 2 Các Vua 4:8 - Một hôm Ê-li-sê đi đến thành Su-nem, tại đó có một người đàn bà giàu có mời ông dùng bữa. Về sau, mỗi lần đi qua nơi ấy, ông ghé lại nhà bà dùng bữa.
  • 1 Sa-mu-ên 2:5 - Người vốn no đủ nay đi làm mướn kiếm ăn, còn người đói khổ nay được có thức ăn dư dật. Người son sẻ nay có bảy con, nhưng người đông con trở nên cô đơn, hiu quạnh.
  • 1 Sa-mu-ên 2:6 - Chúa Hằng Hữu cầm quyền sống chết trong tay; cho người này xuống mồ, người kia sống lại.
  • 1 Sa-mu-ên 2:7 - Chúa Hằng Hữu khiến người này nghèo, người khác giàu; Ngài hạ người này xuống, nâng người khác lên
  • Ru-tơ 1:20 - Bà đáp lời họ: “Xin đừng gọi tôi là Na-ô-mi nữa; hãy gọi tôi là Ma-ra thì đúng hơn, vì Đấng Toàn Năng đã xử tôi thật cay đắng.
  • Ru-tơ 1:21 - Tôi ra đi đầy đủ; nhưng Chúa Hằng Hữu đem tôi về tay không. Tại sao phải gọi tôi là Na-ô-mi khi Chúa Hằng Hữu đã làm tôi khốn khổ và Đấng Toàn Năng đã giáng họa trên tôi.”
  • Giê-rê-mi 51:33 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Ba-by-lôn giống như lúa mì trên sân đập lúa, vào kỳ đập lúa. Không bao lâu nữa mùa gặt sẽ bắt đầu.”
  • Giê-rê-mi 51:34 - “Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đã ăn và nghiền nát chúng con và uống cạn sức mạnh của chúng con. Vua nuốt chửng chúng con như quái vật nuốt mồi, làm cho bụng vua đầy của cải châu báu của chúng con. Rồi vua ném chúng con ra khỏi thành mình.
  • 2 Các Vua 13:7 - Lúc ấy, quân của Giô-a-cha chỉ còn có 50 kỵ binh, 10 chiến xa, và 10.000 bộ binh, vì phần lớn đã bị vua A-ram tiêu diệt như cám trong sân đập lúa.
  • Thẩm Phán 6:3 - Khi người Ít-ra-ên đi ra gieo giống, người Ma-đi-an, người A-ma-léc, và các dân ở miền đông kéo lên tấn công.
  • Thẩm Phán 6:4 - Chúng đóng quân ngay tại địa phương và phá hủy mùa màng đến tận Ga-xa, không chừa cho người Ít-ra-ên gì cả, dù lương thực hay súc vật.
  • Thẩm Phán 6:5 - Các dân ấy kéo đến nhiều như châu chấu, mang theo lều trại, bò, ngựa, lạc đà, tàn phá nơi nào họ đi qua.
  • Thẩm Phán 6:6 - Người Ít-ra-ên bị người Ma-đi-an bóc lột đến cùng cực, nên họ kêu xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
  • Gióp 1:10 - Vì Chúa đã làm hàng rào bảo vệ chung quanh ông, nhà cửa, và mọi tài sản. Chúa ban phước lành cho công việc của tay ông. Hãy xem ông giàu thế nào!
  • Gióp 1:11 - Nếu Chúa thử đưa tay hủy hoại tài sản, chắc chắn ông sẽ nguyền rủa Chúa ngay!”
  • Gióp 1:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Sa-tan: “Được, ngươi có thể thử người, tất cả những gì người có thuộc quyền ngươi, nhưng đừng đụng vào thân xác người!” Vậy Sa-tan rời khỏi Chúa Hằng Hữu.
  • Gióp 1:13 - Một hôm, khi các con trai và con gái của Gióp đang tiệc tùng tại nhà người anh cả,
  • Gióp 1:14 - bỗng một đầy tớ đến báo tin cho Gióp: “Đàn bò của ông đang cày, đàn lừa đang ăn cỏ,
  • Gióp 1:15 - thì người Sê-ba tấn công. Họ cướp hết bò lừa, và giết tất cả đầy tớ. Chỉ một mình con thoát khỏi chạy về đây trình báo với ông.”
  • Gióp 1:16 - Trong khi người này đang nói, thì một đầy tớ khác chạy đến báo: “Một ngọn lửa của Đức Chúa Trời từ trời rơi xuống, thiêu chết cả bầy chiên và các mục đồng. Chỉ một mình con thoát khỏi chạy về đây trình báo với ông.”
  • Gióp 1:17 - Trong khi người ấy chưa dứt, thì một đầy tớ thứ ba đến thưa: “Ba đội quân Canh-đê đã đánh cướp hết lạc đà và giết tất cả nô bộc. Chỉ có một mình con thoát khỏi chạy về đây trình báo với ông.”
  • 2 Các Vua 8:3 - Sau đó, người phụ nữ ấy từ đất Phi-li-tin trở về và đến xin vua phục hồi chủ quyền nhà cửa đất đai cho mình.
  • Sáng Thế Ký 45:11 - Con sẽ cung cấp lương thực để cha và mọi người trong nhà ta khỏi phải đói khổ, vì còn đến năm năm đói kém nữa.’
  • Xuất Ai Cập 2:23 - Khi Môi-se ở Ma-đi-an, vua Ai Cập qua đời. Người Ít-ra-ên kêu ca ta thán vì cuộc đời nô lệ cùng khổ và khóc than với Đức Chúa Trời.
  • Xuất Ai Cập 2:24 - Đức Chúa Trời nghe tiếng kêu cứu của họ, nhớ lại lời Ngài đã hứa với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
  • 2 Các Vua 10:32 - Vào thời ấy, Chúa Hằng Hữu thu hẹp bờ cõi Ít-ra-ên, và cho phép Ha-xa-ên chiếm đóng nhiều nơi trong nước:
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi họ bị suy giảm dân số và sa sút, vì áp bức, tai ương, và khổ não.
  • 新标点和合本 - 他们又因暴虐、患难、愁苦, 就减少且卑下。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 但他们因欺压、患难、愁苦, 人口减少而且卑微。
  • 和合本2010(神版-简体) - 但他们因欺压、患难、愁苦, 人口减少而且卑微。
  • 当代译本 - 后来他们在压迫、患难和痛苦的煎熬下人口减少, 地位卑下。
  • 圣经新译本 - 以后他们因为压迫、患难、愁苦, 就 人数减少,降为卑微。
  • 中文标准译本 - 后来因着压迫、灾祸和悲哀的事, 他们就人数减少,降为卑屈。
  • 现代标点和合本 - 他们又因暴虐、患难、愁苦, 就减少且卑下。
  • 和合本(拼音版) - 他们又因暴虐、患难、愁苦, 就减少且卑下。
  • New International Version - Then their numbers decreased, and they were humbled by oppression, calamity and sorrow;
  • New International Reader's Version - Then the number of God’s people got smaller. They were made humble by trouble, suffering and sorrow.
  • English Standard Version - When they are diminished and brought low through oppression, evil, and sorrow,
  • New Living Translation - When they decrease in number and become impoverished through oppression, trouble, and sorrow,
  • Christian Standard Bible - When they are diminished and are humbled by cruel oppression and sorrow,
  • New American Standard Bible - When they become few and lowly Because of oppression, misery, and sorrow,
  • New King James Version - When they are diminished and brought low Through oppression, affliction, and sorrow,
  • Amplified Bible - When they are diminished and bowed down (humbled) Through oppression, misery, and sorrow,
  • American Standard Version - Again, they are diminished and bowed down Through oppression, trouble, and sorrow.
  • King James Version - Again, they are minished and brought low through oppression, affliction, and sorrow.
  • New English Translation - As for their enemies, they decreased in number and were beaten down, because of painful distress and suffering.
  • World English Bible - Again, they are diminished and bowed down through oppression, trouble, and sorrow.
  • 新標點和合本 - 他們又因暴虐、患難、愁苦, 就減少且卑下。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 但他們因欺壓、患難、愁苦, 人口減少而且卑微。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 但他們因欺壓、患難、愁苦, 人口減少而且卑微。
  • 當代譯本 - 後來他們在壓迫、患難和痛苦的煎熬下人口減少, 地位卑下。
  • 聖經新譯本 - 以後他們因為壓迫、患難、愁苦, 就 人數減少,降為卑微。
  • 呂振中譯本 - 他們又因受威壓,受患難,有愁苦, 而 人數 減少, 地位 受屈抑。
  • 中文標準譯本 - 後來因著壓迫、災禍和悲哀的事, 他們就人數減少,降為卑屈。
  • 現代標點和合本 - 他們又因暴虐、患難、愁苦, 就減少且卑下。
  • 文理和合譯本 - 厥後復遭暴虐、患難憂苦、民乃減少、而卑抑兮、
  • 文理委辦譯本 - 復降眚災、加以禍患、俾民數衰少、民心悚懼兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 民因遭暴虐患難而愁苦、遂至滅少卑微、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主德蕩蕩。無偏無黨。
  • Nueva Versión Internacional - Pero, si merman y son humillados, es por la opresión, la maldad y la aflicción.
  • 현대인의 성경 - 그들이 잔인한 학대와 고통으로 인구수가 줄어들고 비천하게 되었을 때
  • La Bible du Semeur 2015 - D’autres sont réduits à un petit nombre, ╵écrasés sous le poids de l’oppression, ╵du malheur et de la souffrance.
  • リビングバイブル - しかし、虐待され、 苦しみや悲しみを経験することで、 惨めな状態に陥る人々もいます。
  • Nova Versão Internacional - Quando, porém, reduzidos, são humilhados com opressão, desgraça e tristeza.
  • Hoffnung für alle - Doch wenn sie immer weniger werden, wenn sie gebeugt sind von Unglück und Leid,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วพวกเขาถูกลดจำนวนลงและทำให้ตกต่ำ จากการกดขี่ข่มเหง ทุกข์ภัย และความเศร้าโศก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​เมื่อ​ถูก​ลด​จำนวน​ลง​และ​อับอาย เพราะ​ถูก​บีบบังคับ เผชิญ​กับ​ความ​วิบัติ​และ​ความ​เศร้า
  • Thi Thiên 30:6 - Lúc hưng thịnh, tâm con tự nhủ: “Ta sẽ tồn tại, không ai lay chuyển nổi!”
  • Thi Thiên 30:7 - Nhưng, nhờ ơn Chúa, núi con mới vững bền, Ngài lánh mặt, con liền bối rối.
  • 2 Sử Ký 15:5 - Trong thời gian đen tối này, toàn dân loạn lạc, đất nước nhiễu nhương.
  • 2 Sử Ký 15:6 - Nước này giày đạp nước kia, thành này áp bức thành nọ, vì Đức Chúa Trời khiến họ bị tai họa và loạn lạc.
  • 2 Các Vua 14:26 - Chúa Hằng Hữu thấy cảnh Ít-ra-ên bị hoạn nạn cay đắng, chẳng còn ai giúp đỡ,
  • 2 Các Vua 13:22 - Suốt thời gian Giô-a-cha cai trị, Vua Ha-xa-ên, nước A-ram, áp bức người Ít-ra-ên.
  • Xuất Ai Cập 1:13 - Người Ai Cập lo hoảng, bắt họ làm việc càng thêm nhọc nhằn, làm cho đời họ đắng cay.
  • Xuất Ai Cập 1:14 - Trong công việc nhồi đất, nung gạch và mọi việc đồng áng, họ bị đối xử cách cay nghiệt, bạo tàn.
  • 2 Các Vua 4:8 - Một hôm Ê-li-sê đi đến thành Su-nem, tại đó có một người đàn bà giàu có mời ông dùng bữa. Về sau, mỗi lần đi qua nơi ấy, ông ghé lại nhà bà dùng bữa.
  • 1 Sa-mu-ên 2:5 - Người vốn no đủ nay đi làm mướn kiếm ăn, còn người đói khổ nay được có thức ăn dư dật. Người son sẻ nay có bảy con, nhưng người đông con trở nên cô đơn, hiu quạnh.
  • 1 Sa-mu-ên 2:6 - Chúa Hằng Hữu cầm quyền sống chết trong tay; cho người này xuống mồ, người kia sống lại.
  • 1 Sa-mu-ên 2:7 - Chúa Hằng Hữu khiến người này nghèo, người khác giàu; Ngài hạ người này xuống, nâng người khác lên
  • Ru-tơ 1:20 - Bà đáp lời họ: “Xin đừng gọi tôi là Na-ô-mi nữa; hãy gọi tôi là Ma-ra thì đúng hơn, vì Đấng Toàn Năng đã xử tôi thật cay đắng.
  • Ru-tơ 1:21 - Tôi ra đi đầy đủ; nhưng Chúa Hằng Hữu đem tôi về tay không. Tại sao phải gọi tôi là Na-ô-mi khi Chúa Hằng Hữu đã làm tôi khốn khổ và Đấng Toàn Năng đã giáng họa trên tôi.”
  • Giê-rê-mi 51:33 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Ba-by-lôn giống như lúa mì trên sân đập lúa, vào kỳ đập lúa. Không bao lâu nữa mùa gặt sẽ bắt đầu.”
  • Giê-rê-mi 51:34 - “Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đã ăn và nghiền nát chúng con và uống cạn sức mạnh của chúng con. Vua nuốt chửng chúng con như quái vật nuốt mồi, làm cho bụng vua đầy của cải châu báu của chúng con. Rồi vua ném chúng con ra khỏi thành mình.
  • 2 Các Vua 13:7 - Lúc ấy, quân của Giô-a-cha chỉ còn có 50 kỵ binh, 10 chiến xa, và 10.000 bộ binh, vì phần lớn đã bị vua A-ram tiêu diệt như cám trong sân đập lúa.
  • Thẩm Phán 6:3 - Khi người Ít-ra-ên đi ra gieo giống, người Ma-đi-an, người A-ma-léc, và các dân ở miền đông kéo lên tấn công.
  • Thẩm Phán 6:4 - Chúng đóng quân ngay tại địa phương và phá hủy mùa màng đến tận Ga-xa, không chừa cho người Ít-ra-ên gì cả, dù lương thực hay súc vật.
  • Thẩm Phán 6:5 - Các dân ấy kéo đến nhiều như châu chấu, mang theo lều trại, bò, ngựa, lạc đà, tàn phá nơi nào họ đi qua.
  • Thẩm Phán 6:6 - Người Ít-ra-ên bị người Ma-đi-an bóc lột đến cùng cực, nên họ kêu xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
  • Gióp 1:10 - Vì Chúa đã làm hàng rào bảo vệ chung quanh ông, nhà cửa, và mọi tài sản. Chúa ban phước lành cho công việc của tay ông. Hãy xem ông giàu thế nào!
  • Gióp 1:11 - Nếu Chúa thử đưa tay hủy hoại tài sản, chắc chắn ông sẽ nguyền rủa Chúa ngay!”
  • Gióp 1:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Sa-tan: “Được, ngươi có thể thử người, tất cả những gì người có thuộc quyền ngươi, nhưng đừng đụng vào thân xác người!” Vậy Sa-tan rời khỏi Chúa Hằng Hữu.
  • Gióp 1:13 - Một hôm, khi các con trai và con gái của Gióp đang tiệc tùng tại nhà người anh cả,
  • Gióp 1:14 - bỗng một đầy tớ đến báo tin cho Gióp: “Đàn bò của ông đang cày, đàn lừa đang ăn cỏ,
  • Gióp 1:15 - thì người Sê-ba tấn công. Họ cướp hết bò lừa, và giết tất cả đầy tớ. Chỉ một mình con thoát khỏi chạy về đây trình báo với ông.”
  • Gióp 1:16 - Trong khi người này đang nói, thì một đầy tớ khác chạy đến báo: “Một ngọn lửa của Đức Chúa Trời từ trời rơi xuống, thiêu chết cả bầy chiên và các mục đồng. Chỉ một mình con thoát khỏi chạy về đây trình báo với ông.”
  • Gióp 1:17 - Trong khi người ấy chưa dứt, thì một đầy tớ thứ ba đến thưa: “Ba đội quân Canh-đê đã đánh cướp hết lạc đà và giết tất cả nô bộc. Chỉ có một mình con thoát khỏi chạy về đây trình báo với ông.”
  • 2 Các Vua 8:3 - Sau đó, người phụ nữ ấy từ đất Phi-li-tin trở về và đến xin vua phục hồi chủ quyền nhà cửa đất đai cho mình.
  • Sáng Thế Ký 45:11 - Con sẽ cung cấp lương thực để cha và mọi người trong nhà ta khỏi phải đói khổ, vì còn đến năm năm đói kém nữa.’
  • Xuất Ai Cập 2:23 - Khi Môi-se ở Ma-đi-an, vua Ai Cập qua đời. Người Ít-ra-ên kêu ca ta thán vì cuộc đời nô lệ cùng khổ và khóc than với Đức Chúa Trời.
  • Xuất Ai Cập 2:24 - Đức Chúa Trời nghe tiếng kêu cứu của họ, nhớ lại lời Ngài đã hứa với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
  • 2 Các Vua 10:32 - Vào thời ấy, Chúa Hằng Hữu thu hẹp bờ cõi Ít-ra-ên, và cho phép Ha-xa-ên chiếm đóng nhiều nơi trong nước:
圣经
资源
计划
奉献