逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Những ai làm ăn trên biển, những doanh thương xuôi ngược đại dương.
- 新标点和合本 - 在海上坐船, 在大水中经理事务的,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那些搭船出海, 在大水中做生意的,
- 和合本2010(神版-简体) - 那些搭船出海, 在大水中做生意的,
- 当代译本 - 有些人乘船在汪洋大海上经商,
- 圣经新译本 - 他们有些人坐船出海, 在大海上 往来经商。
- 中文标准译本 - 又一些人乘船航行在海上, 在大水上往来经商;
- 现代标点和合本 - 在海上坐船, 在大水中经理事务的,
- 和合本(拼音版) - 在海上坐船, 在大水中经理事务的,
- New International Version - Some went out on the sea in ships; they were merchants on the mighty waters.
- New International Reader's Version - Some people sailed out on the ocean in ships. They traded goods on the mighty waters.
- English Standard Version - Some went down to the sea in ships, doing business on the great waters;
- New Living Translation - Some went off to sea in ships, plying the trade routes of the world.
- The Message - Some of you set sail in big ships; you put to sea to do business in faraway ports. Out at sea you saw God in action, saw his breathtaking ways with the ocean: With a word he called up the wind— an ocean storm, towering waves! You shot high in the sky, then the bottom dropped out; your hearts were stuck in your throats. You were spun like a top, you reeled like a drunk, you didn’t know which end was up. Then you called out to God in your desperate condition; he got you out in the nick of time. He quieted the wind down to a whisper, put a muzzle on all the big waves. And you were so glad when the storm died down, and he led you safely back to harbor. So thank God for his marvelous love, for his miracle mercy to the children he loves. Lift high your praises when the people assemble, shout Hallelujah when the elders meet!
- Christian Standard Bible - Others went to sea in ships, conducting trade on the vast water.
- New American Standard Bible - Those who go down to the sea in ships, Who do business on great waters;
- New King James Version - Those who go down to the sea in ships, Who do business on great waters,
- Amplified Bible - Those who go down to the sea in ships, Who do business on great waters;
- American Standard Version - They that go down to the sea in ships, That do business in great waters;
- King James Version - They that go down to the sea in ships, that do business in great waters;
- New English Translation - Some traveled on the sea in ships, and carried cargo over the vast waters.
- World English Bible - Those who go down to the sea in ships, who do business in great waters;
- 新標點和合本 - 在海上坐船, 在大水中經理事務的,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那些搭船出海, 在大水中做生意的,
- 和合本2010(神版-繁體) - 那些搭船出海, 在大水中做生意的,
- 當代譯本 - 有些人乘船在汪洋大海上經商,
- 聖經新譯本 - 他們有些人坐船出海, 在大海上 往來經商。
- 呂振中譯本 - 有人坐船下海, 在大水上經營事務;
- 中文標準譯本 - 又一些人乘船航行在海上, 在大水上往來經商;
- 現代標點和合本 - 在海上坐船, 在大水中經理事務的,
- 文理和合譯本 - 乘舟航海、營業於巨浸者、
- 文理委辦譯本 - 世人駕舟、航海為業兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 乘舟航海、在大水中經營事業者、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 或航大海。依水為生。
- Nueva Versión Internacional - Se hicieron a la mar en sus barcos; para comerciar surcaron las muchas aguas.
- 현대인의 성경 - 배를 타고 바다에서 무역하는 자들이
- La Bible du Semeur 2015 - D’autres s’étaient embarqués sur la mer, ╵dans des bateaux et ils vaquaient à leurs occupations ╵sur de profondes eaux.
- リビングバイブル - 七つの海をまたにかけて 商売をする船乗りたちがいました。
- Nova Versão Internacional - Fizeram-se ao mar em navios, para negócios na imensidão das águas,
- Hoffnung für alle - Wieder andere segelten aufs Meer hinaus, um mit ihren Schiffen Handel zu treiben.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บางคนก็ลงเรือออกไปกลางทะเล พวกเขาทำมาค้าขายตามเส้นทางมหาสมุทร
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บางคนออกเรือเดินทะเล ท่องไปในมหาสมุทรเพื่อทำการค้า
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 27:26 - “Nhưng kìa! Các tay chèo của ngươi đưa ngươi vào trong bão biển! Và ngươi bị ngọn gió đông đánh đắm giữa lòng đại dương!
- Y-sai 42:10 - Hãy hát một bài ca mới cho Chúa Hằng Hữu! Các dân tộc ở tận cùng mặt đất, hãy ca ngợi Ngài! Hãy hát mừng, tất cả ai đi biển, tất cả cư dân sống nơi miền duyên hải xa xôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:9 - Chúng tôi dừng tại My-ra khá lâu. Thời tiết càng thêm bất lợi cho cuộc vượt biển, vì tiết thu phân đã qua, nên Phao-lô nêu ý kiến với các viên quan trên tàu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:10 - Ông nói: “Thưa các ông, tôi nhận thấy cuộc hải trình này rất nguy hiểm, không những chiếc tàu và hàng hóa bị thiệt hại mà cả sinh mạng chúng ta cũng lâm nguy!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:11 - Nhưng Đội trưởng Giu-lơ không quan tâm, chỉ nghe lời thuyền trưởng và chủ tàu thôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:12 - Vì My-ra không thuận lợi cho tàu đậu mùa đông, nên đa số đồng ý ra khơi và cố gắng đến Phê-nít tạm trú qua mùa đông. Cảng này thuộc đảo Cơ-rết, nhìn ra hướng tây bắc và tây nam.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:13 - Gió nam bắt đầu thổi nhẹ, thủy thủ tưởng gặp được ngày thuận gió, liền nhổ neo cho tàu chạy men theo bờ biển Cơ-rết.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:14 - Nhưng thời tiết thình lình thay đổi, bão thổi mạnh hướng đông bắc,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:15 - đẩy tàu ra khơi. Vì không thể đưa tàu vào bờ, họ để mặc cho tàu trôi theo chiều gió.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:16 - Tàu trôi ngang đảo nhỏ Cơ-lô-đa, chúng tôi vào chỗ khuất gió. Chúng tôi phải chật vật lắm mới trục được chiếc thuyền cứu nạn kéo theo tàu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:17 - Rồi, thủy thủ dùng dây thừng ràng đáy tàu lại cho chắc vì sợ tàu mắc cạn trên bãi cát nên họ hạ buồm xuống, rồi để mặc cho gió đưa tàu đi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:18 - Qua ngày sau, cuồng phong càng thổi mạnh, họ bắt đầu ném hàng hóa xuống biển.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:19 - Đến ngày kế tiếp, họ tự tay vất bỏ mọi dụng cụ hàng hải ra khỏi tàu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:20 - Cuồng phong tiếp tục thổi, suốt nhiều ngày không nhìn thấy mặt trời, chúng tôi chẳng còn hy vọng thoát nạn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:21 - Thấy mọi người nhịn ăn đã lâu, Phao-lô bước ra khích lệ: “Thưa anh em, nếu anh em nghe tôi, đừng rời khỏi Cơ-rết, chắc chúng ta đã tránh được những thiệt hại mất mát này.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:22 - Bây giờ anh em hãy can đảm lên! Không một ai trong chúng ta sẽ bị thiệt mạng, chỉ phải mất chiếc tàu này thôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:23 - Vì đêm qua, một thiên sứ của Đức Chúa Trời, là Đấng tôi thờ phượng và phục vụ, đến đứng bên cạnh,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:24 - bảo tôi: ‘Phao-lô, đừng sợ! Vì con sẽ ra ứng hầu trước Sê-sa! Đức Chúa Trời cũng sẽ cứu mạng những bạn đồng hành với con.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:25 - Vậy, anh em hãy can đảm! Tôi tin chắc Đức Chúa Trời sẽ thực hiện mọi điều Ngài hứa,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:26 - và chúng ta sẽ tấp vào một hòn đảo.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:27 - Đêm thứ mười bốn, chúng tôi bị gió bão dồi dập trong vùng biển A-đơ-ria. Khoảng nửa đêm, thủy thủ tưởng đã đến gần bờ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:28 - Họ thả dây dò, thấy sâu độ 37 mét. Ít lâu sau, chỉ còn 27 mét.
- Thi Thiên 48:7 - Chúa đánh tan họ, như các chiến thuyền Ta-rê-si bị gió đông đánh vỡ tan tành.
- Khải Huyền 18:17 - Chỉ trong một giờ, sự giàu sang phồn thịnh kia tan biến!” Các thuyền trưởng, hành khách, hoa tiêu, và các nhà buôn đều đứng từ xa.