逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ngài phó họ cho người ngoại quốc, Ngài khiến kẻ thù cai trị họ.
- 新标点和合本 - 将他们交在外邦人的手里; 恨他们的人就辖制他们。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 将他们交在外邦人手里, 恨他们的人就辖制他们。
- 和合本2010(神版-简体) - 将他们交在外邦人手里, 恨他们的人就辖制他们。
- 当代译本 - 使他们落在列邦的手中, 受敌人的辖制。
- 圣经新译本 - 把他们交在外族人的手里, 恨恶他们的人就管辖他们。
- 中文标准译本 - 把他们交在列国的手中, 恨他们的人就管辖他们。
- 现代标点和合本 - 将他们交在外邦人的手里, 恨他们的人就辖制他们。
- 和合本(拼音版) - 将他们交在外邦人的手里, 恨他们的人就辖制他们。
- New International Version - He gave them into the hands of the nations, and their foes ruled over them.
- New International Reader's Version - He handed them over to the nations. Their enemies ruled over them.
- English Standard Version - he gave them into the hand of the nations, so that those who hated them ruled over them.
- New Living Translation - He handed them over to pagan nations, and they were ruled by those who hated them.
- Christian Standard Bible - He handed them over to the nations; those who hated them ruled over them.
- New American Standard Bible - So He handed them over to the nations, And those who hated them ruled over them.
- New King James Version - And He gave them into the hand of the Gentiles, And those who hated them ruled over them.
- Amplified Bible - He gave them into the hands of the nations, And those who hated them ruled over them.
- American Standard Version - And he gave them into the hand of the nations; And they that hated them ruled over them.
- King James Version - And he gave them into the hand of the heathen; and they that hated them ruled over them.
- New English Translation - He handed them over to the nations, and those who hated them ruled over them.
- World English Bible - He gave them into the hand of the nations. Those who hated them ruled over them.
- 新標點和合本 - 將他們交在外邦人的手裏; 恨他們的人就轄制他們。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 將他們交在外邦人手裏, 恨他們的人就轄制他們。
- 和合本2010(神版-繁體) - 將他們交在外邦人手裏, 恨他們的人就轄制他們。
- 當代譯本 - 使他們落在列邦的手中, 受敵人的轄制。
- 聖經新譯本 - 把他們交在外族人的手裡, 恨惡他們的人就管轄他們。
- 呂振中譯本 - 把他們交於外國人手裏, 恨惡他們的人就管轄他們。
- 中文標準譯本 - 把他們交在列國的手中, 恨他們的人就管轄他們。
- 現代標點和合本 - 將他們交在外邦人的手裡, 恨他們的人就轄制他們。
- 文理和合譯本 - 付於異邦之手、憾之者制之兮、
- 文理委辦譯本 - 使之見敗於異邦、受制於仇敵兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 交之於異邦人手、使之受敵人轄制、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 奪其獨立。托命他國。令彼仇人。為其君牧。
- Nueva Versión Internacional - Por eso los entregó a los paganos, y fueron dominados por quienes los odiaban.
- 현대인의 성경 - 이방 나라들에게 넘겨 주셨으니 그들의 원수들이 그들을 지배하였다.
- Новый Русский Перевод - Бедного же Он возвышает из нищеты и умножает его род, как стадо овец.
- Восточный перевод - Бедного же Он возвышает из нищеты и умножает его род, как стадо овец.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Бедного же Он возвышает из нищеты и умножает его род, как стадо овец.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Бедного же Он возвышает из нищеты и умножает его род, как стадо овец.
- La Bible du Semeur 2015 - Il les livra à la merci ╵de peuples étrangers, ceux qui les haïssaient ╵dominèrent sur eux.
- リビングバイブル - そのためイスラエルは、 外国人に踏みにじられるようになったのです。 彼らは敵に支配され、抑圧されました。
- Nova Versão Internacional - Entregou-os nas mãos das nações, e os seus adversários dominaram sobre eles.
- Hoffnung für alle - Er gab sie in die Hand fremder Völker; sie wurden beherrscht von denen, die sie hassten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทรงปล่อยให้พวกเขาตกอยู่ในกำมือของชนชาติต่างๆ ศัตรูของเขาปกครองพวกเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์มอบพวกเขาไว้ในมือของบรรดาประชาชาติ ซึ่งเป็นพวกที่เกลียดชังและมีอำนาจเหนือพวกเขา
交叉引用
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:33 - Dân một nước xa lạ sẽ ăn hết mùa màng do công khó của anh em trồng trọt, suốt ngày anh em bị áp bức và chà đạp.
- Thẩm Phán 6:1 - Thế rồi, người Ít-ra-ên lại phạm tội với Chúa Hằng Hữu. Ngài cho người Ma-đi-an hành hạ họ trong bảy năm.
- Thẩm Phán 6:2 - Thế lực người Ma-đi-an mạnh quá, nên người Ít-ra-ên phải vào sống trong núi, trong hang, và những nơi kiên cố.
- Thẩm Phán 6:3 - Khi người Ít-ra-ên đi ra gieo giống, người Ma-đi-an, người A-ma-léc, và các dân ở miền đông kéo lên tấn công.
- Thẩm Phán 6:4 - Chúng đóng quân ngay tại địa phương và phá hủy mùa màng đến tận Ga-xa, không chừa cho người Ít-ra-ên gì cả, dù lương thực hay súc vật.
- Thẩm Phán 6:5 - Các dân ấy kéo đến nhiều như châu chấu, mang theo lều trại, bò, ngựa, lạc đà, tàn phá nơi nào họ đi qua.
- Thẩm Phán 6:6 - Người Ít-ra-ên bị người Ma-đi-an bóc lột đến cùng cực, nên họ kêu xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
- Thẩm Phán 3:8 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu nổi giận, cho Vua Cu-san Ri-sa-tha-im của A-ram Na-ha-ra-im đô hộ họ trong tám năm.
- Thẩm Phán 4:1 - Sau khi Ê-hút qua đời, người Ít-ra-ên lại phạm tội với Chúa Hằng Hữu.
- Thẩm Phán 4:2 - Chúa Hằng Hữu để cho vua Ca-na-an là Gia-bin ở Hát-so chinh phục Ít-ra-ên. Tư lệnh quân đội Ca-na-an là Si-sê-ra ở Ha-rô-sết Ha-gô-im.
- Thẩm Phán 3:12 - Người Ít-ra-ên lại phạm tội với Chúa Hằng Hữu. Ngài cho Vua Éc-lôn của Mô-áp được cường thịnh và chống lại Ít-ra-ên.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:29 - Ngay giữa trưa, anh em đi quờ quạng như người mù trong đêm tối. Công việc anh em làm đều thất bại. Anh em sẽ bị áp bức, cướp giật thường xuyên mà không ai cứu giúp.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:25 - Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho anh em bị quân thù đánh bại. Anh em cùng nhau ra trận, nhưng rồi chạy trốn tán loạn. Anh em sẽ bị các dân tộc khác ghê tởm.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:48 - cho nên Ngài sẽ bắt anh em phục dịch quân thù trong cảnh đói khát, trần truồng, thiếu thốn đủ mọi phương diện: Ngài tra ách bằng sắt vào cổ anh em cho đến ngày anh em bị tiêu diệt.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:30 - Vì sao một người đuổi nghìn người chạy trốn? Hai tên địch đuổi nổi mười nghìn lính Ít-ra-ên? Vì Vầng Đá đã bán họ, Chúa lìa bỏ họ.
- Thẩm Phán 10:7 - Vì vậy, Chúa Hằng Hữu nổi giận, cho phép người Phi-li-tin và Am-môn ra tay áp bức Ít-ra-ên
- Thẩm Phán 10:8 - ngay trong năm ấy. Và suốt trong mười tám năm, người Ít-ra-ên sống bên bờ phía đông Sông Giô-đan, trong đất A-mô-rít (đất của người Ga-la-át trước kia) bị áp bức.
- Thẩm Phán 10:9 - Quân Am-môn còn vượt sông, sang bờ phía tây Giô-đan để tấn công Giu-đa, Bên-gia-min, và Ép-ra-im. Người Ít-ra-ên vô cùng khốn khổ.
- Thẩm Phán 10:10 - Bấy giờ, người Ít-ra-ên kêu cầu với Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi đã phạm tội với Chúa, bỏ Đức Chúa Trời để thờ tượng thần Ba-anh.”
- Thẩm Phán 10:11 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Không phải Ta đã giải cứu các ngươi khỏi người Ai Cập, A-mô-rít, Am-môn, Phi-li-tin,
- Thẩm Phán 10:12 - Si-đôn, A-ma-léc, và Ma-ôn khi các ngươi than khóc kêu cầu Ta để giải cứu các ngươi ra khỏi tay chúng?
- Thẩm Phán 10:13 - Thế mà, các ngươi bỏ Ta, đi thờ các thần khác. Lần này Ta sẽ không cứu các ngươi nữa.
- Thẩm Phán 10:14 - Cứ đi kêu cầu thần các ngươi đã chọn! Để các thần ấy cứu các ngươi trong lúc hoạn nạn!”
- Thẩm Phán 10:15 - Nhưng người Ít-ra-ên cầu xin Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi có tội. Xin trừng phạt chúng tôi tùy theo ý Ngài, chỉ xin giải cứu chúng tôi một lần nữa.”
- Thẩm Phán 10:16 - Họ bắt đầu dẹp bỏ thần của các dân tộc khác và trở lại thờ Chúa Hằng Hữu. Ngài xót xa cho cảnh khốn khổ của Ít-ra-ên.
- Thẩm Phán 10:17 - Lúc ấy, người Am-môn tập trung quân đội, kéo đến đóng ở Ga-la-át, trong khi người Ít-ra-ên đang tập họp tại Mích-pa.
- Thẩm Phán 10:18 - Các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên ở Ga-la-át bảo nhau: “Ai tình nguyện đánh người Am-môn trước sẽ được làm cai trị Ga-la-át.”
- Nê-hê-mi 9:27 - Vì vậy, Chúa để mặc kẻ thù làm cho họ khốn đốn. Trong lúc gian truân, họ kêu xin Chúa; và Chúa nghe họ. Với lòng thương xót vô biên, Chúa dùng những vị anh hùng đến giải cứu họ khỏi tay quân thù.
- Nê-hê-mi 9:28 - Sau một thời gian hòa bình, họ lại phạm tội với Chúa. Chúa lại cho kẻ thù xâm chiếm đất họ. Thế mà, khi họ kêu cầu, từ trời cao Chúa nghe họ; và vì lòng nhân từ, Chúa giải cứu họ nhiều lần nữa.
- Nê-hê-mi 9:29 - Chúa cảnh cáo họ vì muốn họ quay về với Luật Pháp Chúa như xưa; nhưng họ kiêu căng, bất tuân điều răn, luật lệ Chúa, là luật nếu ai vâng giữ, sẽ nhờ đó mà được sống. Họ cứng đầu, cứng cổ không chịu vâng lời.
- Nê-hê-mi 9:30 - Trải bao năm tháng nhẫn nhục với họ, Chúa vẫn thường sai các vị tiên tri được Thần Linh cảm ứng đến cảnh cáo họ, nhưng họ khước từ. Vì thế, Chúa lại giao họ vào tay người ngoại quốc.
- Nê-hê-mi 9:31 - Dù vậy, vì lòng thương xót vô biên, Chúa vẫn không tiêu diệt họ, không từ bỏ họ. Chúa thật nhân từ và đầy tình thương.
- Nê-hê-mi 9:32 - Lạy Chúa—Đức Chúa Trời vĩ đại, uy dũng, đáng sợ; Đấng luôn giữ lời hứa, giàu tình thương—bây giờ xin đừng coi những sự hoạn nạn của chúng con là không đáng kể. Hoạn nạn đã xảy ra cho tất cả chúng con—từ nhà vua đến quan, từ thầy tế lễ, các vị tiên tri cho đến thường dân—từ đời tổ tiên chúng con, thời các vua A-sy-ri đến đánh phá, cho tới ngày nay.
- Nê-hê-mi 9:33 - Các hoạn nạn Chúa dùng để trừng phạt chúng con đều đích đáng với tội ác chúng con, vì Chúa rất công bằng.
- Nê-hê-mi 9:34 - Từ vua quan đến các thầy tế lễ và cha ông chúng con đều đã không tuân giữ Luật Chúa, cũng không nghe lời cảnh cáo.
- Nê-hê-mi 9:35 - Sống trong đất nước phì nhiêu với những phước lành đầy dẫy, nhưng họ không chịu thờ Chúa, không chịu từ bỏ công việc tà ác mình.
- Nê-hê-mi 9:36 - Thế nên, ngày nay chúng con làm nô lệ ngay trong miền đất màu mỡ Chúa cho cha ông chúng con để thụ hưởng.
- Nê-hê-mi 9:37 - Ngày nay hoa màu của đất này về tay các vua ngoại quốc, là những người Chúa cho phép thống trị chúng con, vì chúng con có tội. Các vua này có quyền trên thân thể chúng con và súc vật chúng con; họ sử dụng tùy thích. Chúng con khổ nhục vô cùng.”
- Nê-hê-mi 9:38 - “Vì thế, chúng con một lần nữa xin cam kết phục vụ Chúa; xin viết giao ước này trên giấy trắng mực đen với ấn chứng của các nhà cầm quyền, người Lê-vi, và các thầy tế lễ của chúng con.”
- Thẩm Phán 2:14 - Cơn phẫn nộ của Chúa nổi lên cùng Ít-ra-ên. Ngài để cho họ bị quân thù chung quanh bóc lột, vô phương tự cứu. Ngài bán họ cho các thù nghịch chung quanh nên Ít-ra-ên không còn chống cự nổi kẻ thù.