逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ không tiêu diệt dân địa phương, theo lệnh Chúa Hằng Hữu đã phán dạy.
- 新标点和合本 - 他们不照耶和华所吩咐的 灭绝外邦人,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们不照耶和华所吩咐的 灭绝外邦人,
- 和合本2010(神版-简体) - 他们不照耶和华所吩咐的 灭绝外邦人,
- 当代译本 - 他们没有照耶和华的命令消灭外族人,
- 圣经新译本 - 他们没有照着耶和华吩咐他们的, 灭绝外族的人民,
- 中文标准译本 - 他们没有照着耶和华所吩咐的, 除灭那里的族群;
- 现代标点和合本 - 他们不照耶和华所吩咐的 灭绝外邦人,
- 和合本(拼音版) - 他们不照耶和华所吩咐的灭绝外邦人,
- New International Version - They did not destroy the peoples as the Lord had commanded them,
- New International Reader's Version - They didn’t destroy the nations in Canaan as the Lord had commanded them.
- English Standard Version - They did not destroy the peoples, as the Lord commanded them,
- New Living Translation - Israel failed to destroy the nations in the land, as the Lord had commanded them.
- The Message - They didn’t wipe out those godless cultures as ordered by God; Instead they intermarried with the heathen, and in time became just like them. They worshiped their idols, were caught in the trap of idols. They sacrificed their sons and daughters at the altars of demon gods. They slit the throats of their babies, murdered their infant girls and boys. They offered their babies to Canaan’s gods; the blood of their babies stained the land. Their way of life reeked; they lived like prostitutes.
- Christian Standard Bible - They did not destroy the peoples as the Lord had commanded them
- New American Standard Bible - They did not destroy the peoples, As the Lord had commanded them,
- New King James Version - They did not destroy the peoples, Concerning whom the Lord had commanded them,
- Amplified Bible - They did not destroy the [pagan] peoples [in Canaan], As the Lord commanded them,
- American Standard Version - They did not destroy the peoples, As Jehovah commanded them,
- King James Version - They did not destroy the nations, concerning whom the Lord commanded them:
- New English Translation - They did not destroy the nations, as the Lord had commanded them to do.
- World English Bible - They didn’t destroy the peoples, as Yahweh commanded them,
- 新標點和合本 - 他們不照耶和華所吩咐的 滅絕外邦人,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們不照耶和華所吩咐的 滅絕外邦人,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們不照耶和華所吩咐的 滅絕外邦人,
- 當代譯本 - 他們沒有照耶和華的命令消滅外族人,
- 聖經新譯本 - 他們沒有照著耶和華吩咐他們的, 滅絕外族的人民,
- 呂振中譯本 - 他們不照永恆主所吩咐他們的、 去消滅外族之民,
- 中文標準譯本 - 他們沒有照著耶和華所吩咐的, 除滅那裡的族群;
- 現代標點和合本 - 他們不照耶和華所吩咐的 滅絕外邦人,
- 文理和合譯本 - 民亦不遵耶和華命、滅絕異邦、
- 文理委辦譯本 - 耶和華使民滅此異邦、民不聽從兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主命斯民勦滅異邦、竟不聽從、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 雅瑋有命。敗類是鋤。
- Nueva Versión Internacional - No destruyeron a los pueblos que el Señor les había señalado,
- 현대인의 성경 - 여호와께서 명령하신 대로 그들이 이방 민족들을 죽이지 않고
- Новый Русский Перевод - а плодородную землю – в солончак за нечестие живущих на ней.
- Восточный перевод - а плодородную землю – в солончак за нечестие живущих на ней.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - а плодородную землю – в солончак за нечестие живущих на ней.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - а плодородную землю – в солончак за нечестие живущих на ней.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils n’ont pas exterminé les peuplades que l’Eternel leur avait désignées .
- リビングバイブル - イスラエルの民は、主の命令に逆らい、 カナンに住む外国人を滅ぼさなかったばかりか、
- Nova Versão Internacional - Eles não destruíram os povos, como o Senhor tinha ordenado,
- Hoffnung für alle - Sie beachteten nicht den Befehl des Herrn, die anderen Völker zu vernichten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทั้งพวกเขาไม่ได้ทำลายชนชาติต่างๆ ตามที่องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงบัญชา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาไม่ได้ทำลายบรรดาชนชาติ ตามที่พระผู้เป็นเจ้าได้บัญชา
交叉引用
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:23 - Dù sao, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em cũng sẽ tiêu diệt họ hoàn toàn.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:24 - Ngài sẽ giao vua các nước ấy cho anh em, và anh em sẽ xóa tên họ khỏi mặt đất. Không một ai cưỡng nổi anh em, tất cả đều bị tiêu diệt.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:16 - Bên trong lãnh thổ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, ban cho anh em, phải diệt hết mọi sinh vật.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 20:17 - Phải tận diệt người Hê-tít, người A-mô-rít, người Ca-na-an, người Phê-rết, người Hê-vi, và người Giê-bu như Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã truyền dạy.
- 1 Sa-mu-ên 15:3 - Bây giờ, ngươi phải đi đánh người A-ma-léc, tận diệt cả nam phụ lão ấu, bò, chiên, lạc đà, và lừa của họ.”
- Giô-suê 17:12 - Nhưng con cháu Ma-na-se không đuổi nổi các dân này, không chiếm được các thành trên nên dân Ca-na-an cứ ở trong xứ đó.
- Giô-suê 17:13 - Về sau, khi người Ít-ra-ên hùng mạnh hơn, họ bắt người Ca-na-an làm nô dịch cho mình, chứ vẫn không đuổi đi.
- Giô-suê 17:14 - Con cháu Giô-sép đến thưa với Giô-suê: “Chúng tôi là một dân đông vì Chúa Hằng Hữu ban phước cho chúng tôi. Vậy tại sao chúng tôi chỉ được có một phần đất thôi?”
- Giô-suê 17:15 - Giô-suê đáp: “Nếu anh em có đông người, miền đồi núi Ép-ra-im không đủ chỗ sống, sao anh em không đi khai phá rừng của người Phê-rết và Rê-pha-im?”
- Giô-suê 17:16 - Con cháu Giô-sép trả lời: “Miền đồi núi thì hẹp, còn miền đồng bằng thì đầy người Ca-na-an hùng mạnh; ở Bết-sê-an và thung lũng Gít-rê-ên họ có cả xe sắt!”
- Thẩm Phán 1:19 - Chúa Hằng Hữu giúp người Giu-đa đánh chiếm toàn miền núi rừng. Tuy nhiên, họ không đuổi được dân ở đồng bằng vì dân này có xe sắt.
- Dân Số Ký 33:55 - Nhưng nếu các ngươi không đuổi hết dân bản xứ đi, thì những người còn lại sẽ như gai trong mắt, như chông nơi hông các ngươi, họ sẽ gây ra bao điều phiền nhiễu sau này.
- Dân Số Ký 33:56 - Và Ta sẽ hình phạt các ngươi như Ta đã định hình phạt họ vậy.”
- Dân Số Ký 33:52 - các ngươi phải đuổi hết dân bản xứ đi và tiêu hủy các tượng thờ, cả tượng đá lẫn tượng đúc, san bằng các nơi cúng tế tà thần trên đồi cao của họ.
- Giô-suê 15:63 - Nhưng người Giu-đa không đuổi người Giê-bu ra khỏi thành Giê-ru-sa-lem, nên họ vẫn còn sống chung với người Giu-đa cho đến ngày nay.
- Thẩm Phán 1:27 - Đại tộc Ma-na-se không đuổi người trong các thành Bết-sê-an, Tha-a-nác, Đô-rơ, Íp-lê-am, Mê-ghi-đô, và trong các thôn ấp phụ cận của các thành ấy đi, vì người Ca-na-an trong những nơi này quyết ở lại.
- Thẩm Phán 1:28 - Về sau, khi người Ít-ra-ên hùng mạnh hơn, liền bắt người Ca-na-an làm nô dịch, chứ không đuổi họ đi.
- Thẩm Phán 1:29 - Người Ép-ra-im cũng không đuổi người Ca-na-an ở Ghê-xe đi, nên họ ở lại đó, sống chung với người Ép-ra-im.
- Thẩm Phán 1:30 - Đại tộc Sa-bu-luân không đuổi dân thành Kít-rôn và Na-ha-lô đi, nên người Ca-na-an ở lại làm việc nô dịch.
- Thẩm Phán 1:31 - Đại tộc A-se không đuổi dân thành A-cô, Si-đôn, Ách-láp, Ách-xíp, Hên-ba, A-phéc, và Rê-hốp đi;
- Thẩm Phán 1:32 - vậy, người A-se sống chung với người Ca-na-an, thổ dân của các thành ấy.
- Thẩm Phán 1:33 - Người Nép-ta-li không đuổi dân thành Bết-sê-mết và Bết-a-nát đi, nhưng sống chung với dân Ca-na-an là dân bản địa. Tuy nhiên, dân Bết Sê-mết và dân Bết A-nát phải phục dịch bộ tộc Nép-ta-li.
- Thẩm Phán 1:34 - Người Đan không chinh phục được miền đồng bằng, phải dừng lại ở miền núi rừng, vì người A-mô-rít kháng cự.
- Thẩm Phán 1:35 - Người A-mô-rít cố thủ các thành Ha-hê-rết, A-gia-lôn, và Sa-an-bim, nhưng họ bị nhà Giô-sép chế ngự, bắt làm nô lệ.
- Thẩm Phán 1:36 - Biên giới đất A-mô-rít chạy từ dốc Ạc-ráp-bim, từ Sê-la trở lên.
- Giô-suê 16:10 - Tuy nhiên người Ca-na-an ở Ghê-xe không bị đuổi đi, và họ vẫn còn đó, làm nô lệ cho người Ép-ra-im cho đến ngày nay.
- 1 Sa-mu-ên 15:22 - Sa-mu-ên nói: “Điều gì Chúa Hằng Hữu vui lòng hơn: của lễ thiêu và các sinh tế, hay sự vâng lời Ngài? Này! Sự vâng lời tốt hơn sinh tế, và sự nghe theo tốt hơn dâng mỡ chiên đực.
- 1 Sa-mu-ên 15:23 - Phản nghịch còn tệ hơn tà thuật, ương ngạnh còn tệ hơn thờ tà thần. Vì ông dám cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, nên Ngài cũng từ khước không cho ông làm vua nữa!”
- Giô-suê 23:12 - Nhưng nếu anh em làm trái lại, đi kết hôn với những dân còn sót lại trong đất này,
- Giô-suê 23:13 - thì anh em nên biết chắc rằng Chúa sẽ không đánh đuổi các dân tộc ấy nữa. Họ sẽ trở thành bẫy bủa giăng, thành roi đánh bên hông, thành gai chông trước mắt anh em, cho đến ngày anh em bị trừ khỏi đất tốt lành Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đã ban cho.
- Ma-thi-ơ 17:19 - Các môn đệ hỏi riêng Chúa Giê-xu: “Sao chúng con không đuổi quỷ ấy được?”
- Ma-thi-ơ 17:20 - Chúa Giê-xu đáp: “Vì đức tin các con quá kém cỏi. Với đức tin bằng hạt cải, các con có thể bảo hòn núi này: ‘Dời đi chỗ khác,’ nó sẽ đi ngay. Chẳng có việc gì các con không làm được.
- Thẩm Phán 1:21 - Người Bên-gia-min không đuổi người Giê-bu ở Giê-ru-sa-lem; nên đến nay, dân này vẫn còn ở đó, sống chung với người Bên-gia-min.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:2 - Họ là dân của những nước lớn mạnh hơn chúng ta, nhưng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ cho Ít-ra-ên đánh bại các dân ấy. Anh em phải tận diệt họ không thương xót, không ký hòa ước gì cả.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:16 - Về phần anh em, phải diệt các dân tộc Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đặt dưới tay anh em, không thương xót. Cũng không được thờ các thần của họ, vì đây là một cái bẫy.