Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
26:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vinh dự đến với người khờ dại, cũng hiếm như mưa ngày mùa, như tuyết tháng hạ.
  • 新标点和合本 - 夏天落雪,收割时下雨,都不相宜; 愚昧人得尊荣也是如此。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 愚昧人得尊荣不相宜, 正如夏天落雪,收割时下雨。
  • 和合本2010(神版-简体) - 愚昧人得尊荣不相宜, 正如夏天落雪,收割时下雨。
  • 当代译本 - 愚人得尊荣本不合宜, 如夏天降雪、收割时下雨。
  • 圣经新译本 - 夏天落雪,收割时下雨,都不合宜; 照样,愚昧人获得尊荣,也不合宜。
  • 中文标准译本 - 就像夏天落雪,收割时下雨, 愚昧人得尊荣也不合宜。
  • 现代标点和合本 - 夏天落雪,收割时下雨,都不相宜, 愚昧人得尊荣,也是如此。
  • 和合本(拼音版) - 夏天落雪,收割时下雨,都不相宜, 愚昧人得尊荣也是如此。
  • New International Version - Like snow in summer or rain in harvest, honor is not fitting for a fool.
  • New International Reader's Version - It isn’t proper to honor a foolish person. That’s like having snow in summer or rain at harvest time.
  • English Standard Version - Like snow in summer or rain in harvest, so honor is not fitting for a fool.
  • New Living Translation - Honor is no more associated with fools than snow with summer or rain with harvest.
  • The Message - We no more give honors to fools than pray for snow in summer or rain during harvest.
  • Christian Standard Bible - Like snow in summer and rain at harvest, honor is inappropriate for a fool.
  • New American Standard Bible - Like snow in summer and like rain in harvest, So honor is not fitting for a fool.
  • New King James Version - As snow in summer and rain in harvest, So honor is not fitting for a fool.
  • Amplified Bible - Like snow in summer and like rain in harvest, So honor is not fitting for a [shortsighted] fool.
  • American Standard Version - As snow in summer, and as rain in harvest, So honor is not seemly for a fool.
  • King James Version - As snow in summer, and as rain in harvest, so honour is not seemly for a fool.
  • New English Translation - Like snow in summer or rain in harvest, so honor is not fitting for a fool.
  • World English Bible - Like snow in summer, and as rain in harvest, so honor is not fitting for a fool.
  • 新標點和合本 - 夏天落雪,收割時下雨,都不相宜; 愚昧人得尊榮也是如此。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 愚昧人得尊榮不相宜, 正如夏天落雪,收割時下雨。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 愚昧人得尊榮不相宜, 正如夏天落雪,收割時下雨。
  • 當代譯本 - 愚人得尊榮本不合宜, 如夏天降雪、收割時下雨。
  • 聖經新譯本 - 夏天落雪,收割時下雨,都不合宜; 照樣,愚昧人獲得尊榮,也不合宜。
  • 呂振中譯本 - 夏天落雪、收割時下雨、 很不適合 ; 愚頑人得尊榮、照樣不相宜。
  • 中文標準譯本 - 就像夏天落雪,收割時下雨, 愚昧人得尊榮也不合宜。
  • 現代標點和合本 - 夏天落雪,收割時下雨,都不相宜, 愚昧人得尊榮,也是如此。
  • 文理和合譯本 - 蠢者得榮非宜、如夏時雨雪、如穡時下雨、
  • 文理委辦譯本 - 夏時雨雪、秋時霪雨、愚人居尊位、俱非所宜。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 夏時雨雪、穡時降雨、皆非所宜、愚者得榮亦若是、
  • Nueva Versión Internacional - Ni la nieve es para el verano, ni la lluvia para la cosecha, ni los honores para el necio.
  • 현대인의 성경 - 미련한 자에게는 영예가 여름에 오는 눈이나 추수 때에 내리는 비처럼 적합하지 않다.
  • Новый Русский Перевод - Словно летом снег, словно в жатву дождь, так и слава не подобает глупцу.
  • Восточный перевод - Словно летом снег, словно в жатву дождь, так и слава не подобает глупцу.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Словно летом снег, словно в жатву дождь, так и слава не подобает глупцу.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Словно летом снег, словно в жатву дождь, так и слава не подобает глупцу.
  • La Bible du Semeur 2015 - Etre honoré convient aussi peu à un insensé que la neige en été ou la pluie pendant la moisson .
  • リビングバイブル - 愚か者がほめられるとしたら、真夏に雪が降り、 太陽が西から昇っても不思議はありません。
  • Nova Versão Internacional - Como neve no verão ou chuva na colheita, assim a honra é imprópria para o tolo.
  • Hoffnung für alle - Ehre und Anerkennung passen zu einem Dummkopf so wenig wie Schnee zum Sommer oder Regen zur Erntezeit.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เกียรติยศไม่คู่ควรกับคนโง่ ก็เหมือนหิมะในฤดูร้อนหรือฝนในฤดูเก็บเกี่ยว
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หิมะ​ใน​ฤดู​ร้อน​และ​ฝน​ใน​ฤดู​เก็บ​เกี่ยว​ไม่​เหมาะ​กัน​เช่น​ไร คน​โง่​ก็​ไม่​เหมาะสม​กับ​เกียรติ​เช่น​นั้น
交叉引用
  • Châm Ngôn 26:3 - Roi dành cho ngựa, cương cho lừa, đòn vọt cho lưng đứa ngu si.
  • Thẩm Phán 9:20 - Nếu không, lửa của A-bi-mê-léc sẽ thiêu đốt người Si-chem và Bết-mi-lô, và ngược lại lửa của Si-chem và Bết-mi-lô thiêu cháy A-bi-mê-léc!”
  • Thi Thiên 52:1 - Này, người mạnh sức, sao cả ngày cứ khoe khoang việc ác? Người không nhớ sự nhân từ của Đức Chúa Trời còn mãi sao?
  • Thẩm Phán 9:56 - Như vậy, Đức Chúa Trời trừng phạt A-bi-mê-léc vì tội ông đã phạm với cha mình khi giết bảy mươi anh em mình.
  • Thẩm Phán 9:57 - Đức Chúa Trời cũng báo trả người Si-chem về tội ác của họ. Như thế lời nguyền rủa của Giô-tham đã thành sự thật.
  • Ê-xơ-tê 4:9 - Ha-thác về thuật lại bà Ê-xơ-tê mọi lời của Mạc-đô-chê.
  • 1 Sa-mu-ên 12:17 - Anh chị em biết hiện tại không có mưa trong mùa gặt lúa mì. Tôi sẽ cầu xin Chúa Hằng Hữu cho có sấm sét và mưa hôm nay, rồi anh chị em sẽ nhận biết mình mang tội rất nặng vì đòi phải có vua!”
  • 1 Sa-mu-ên 12:18 - Sa-mu-ên kêu cầu Chúa Hằng Hữu; ngay hôm ấy Chúa Hằng Hữu liền cho sấm sét vang rền và mưa trút xuống. Mọi người khiếp sợ Chúa Hằng Hữu và Sa-mu-ên.
  • Ê-xơ-tê 4:6 - Ha-thác đi gặp Mạc-đô-chê ngoài đường phố, đối ngang cổng hoàng cung.
  • Ê-xơ-tê 3:1 - Sau đó, Vua A-suê-ru thăng chức Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, người A-gát, lên làm tể tướng, quyền hành trên tất cả các thượng quan trong triều.
  • Ê-xơ-tê 3:2 - Theo lệnh vua, các quan chức trong hoàng cung đều phải kính cẩn chào Ha-man. Nhưng Mạc-đô-chê không chịu khom mình tôn kính Ha-man.
  • Ê-xơ-tê 3:3 - Quần thần nói với Mạc-đô-chê: “Sao ông dám coi thường lệnh vua?”
  • Ê-xơ-tê 3:4 - Họ nhắc đi nhắc lại mỗi ngày, nhưng ông không nghe. Cuối cùng họ trình Ha-man, để xem thái độ Mạc-đô-chê như thế có được chấp nhận không, vì ông cho họ biết ông là người Do Thái.
  • Ê-xơ-tê 3:5 - Khi Ha-man không thấy Mạc-đô-chê khom lưng chào kính mình thì giận dữ vô cùng.
  • Ê-xơ-tê 3:6 - Ông nghĩ rằng giết một mình Mạc-đô-chê chưa đủ, nên phải tiêu diệt cả dân tộc Mạc-đô-chê—tức người Do Thái—trong toàn thể đế quốc Vua A-suê-ru.
  • Ê-xơ-tê 3:7 - Theo lệnh Ha-man, vào tháng giêng năm thứ mươi hai đời Vua A-suê-ru, hằng ngày người ta bắt đầu bốc thăm để chọn ngày hình phạt—và tiếp tục cho đến tháng chạp năm ấy.
  • Ê-xơ-tê 3:8 - Ha-man tâu cùng Vua A-suê-ru: “Có một dân vong quốc sống tản mác trong các tỉnh của đế quốc vua. Luật pháp chúng nó chẳng giống luật của dân tộc nào, chúng chẳng tuân hành luật pháp vua, để cho chúng sống chẳng lợi cho vua chút nào.
  • Ê-xơ-tê 3:9 - Nếu vua đẹp lòng, xin ra sắc lệnh tiêu diệt dân đó. Tôi xin dành 375 tấn bạc vào ngân khố hoàng gia để trang trải phí tổn về việc thanh lọc này.”
  • Ê-xơ-tê 3:10 - Vua đồng ý, tháo nhẫn khỏi tay trao cho Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, người A-gát, kẻ thù của người Do Thái.
  • Ê-xơ-tê 3:11 - Vua nói với Ha-man: “Khanh hãy giữ số bạc ấy và xử trí với dân tộc ấy tùy theo ý khanh.”
  • Ê-xơ-tê 3:12 - Ngày mười ba tháng giêng, theo lệnh Ha-man, các thư ký của vua thảo văn thư, gửi đến các thống đốc, tổng trấn và quan chức trong cả đế quốc, theo ngôn ngữ từng dân tộc ở mỗi địa phương. Thư này ký tên Vua A-suê-ru và đóng ấn bằng nhẫn vua.
  • Ê-xơ-tê 3:13 - Lính trạm vội vã đem thư đến khắp các tỉnh trong đế quốc, định ngày mười ba tháng mười hai là ngày tàn sát, tiêu diệt người Do Thái từ trẻ đến già, luôn cả phụ nữ trẻ em, và cướp đoạt tài sản của họ.
  • Ê-xơ-tê 3:14 - Một bản sao của văn thư được ban hành thành đạo luật thông tri cho mọi dân tộc, để sẵn sàng hành động trong ngày ấy.
  • Ê-xơ-tê 3:15 - Theo lệnh vua, lính trạm khẩn cấp lên đường. Đồng thời, văn thư được công bố tại kinh đô Su-sa. Sau đó, vua và Ha-man ngồi uống rượu, trong khi cả thành Su-sa đều xôn xao.
  • Thẩm Phán 9:7 - Khi Giô-tham nghe tin này, ông lên đỉnh Núi Ga-ri-xim và la to: “Hãy lắng nghe tôi, hỡi người Si-chem! Hãy nghe lời tôi nếu các người muốn Đức Chúa Trời nghe các người!
  • Thi Thiên 12:8 - dù người ác chỉ tự do thao túng, và việc đê hèn được loài người ca tụng.
  • Châm Ngôn 17:7 - Lời trang nhã không xứng người ngu; bậc lãnh tụ không nói câu xảo trá.
  • Thi Thiên 15:4 - Người ấy coi khinh người xấu xa tội ác, nhưng tôn quý người kính thờ Chúa Hằng Hữu. Người giữ lời hứa, dù bị tổn hại.
  • Châm Ngôn 19:10 - Người ngu dại sống giàu sang không thích hợp khác nào nô lệ cại trị các hoàng tử!
  • Truyền Đạo 10:5 - Tôi có thấy một điều tệ hại khác dưới mặt trời. Các vua và những người lãnh đạo đã tạo lỗi lầm
  • Truyền Đạo 10:6 - khi họ cất nhắc người ngu dại lên chức vụ cao, và người có nhiều khả năng phải giữ địa vị thấp kém.
  • Truyền Đạo 10:7 - Tôi còn thấy cảnh đầy tớ đi ngựa như các hoàng tử—và hoàng tử lại đi bộ như đầy tớ!
  • Châm Ngôn 28:16 - Một cai quản ngu dốt lo bóc lột dân mình, một lãnh tụ muốn tồn tại phải liêm chính.
  • Châm Ngôn 26:8 - Ca tụng người khờ dại như cột đá vào ná.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vinh dự đến với người khờ dại, cũng hiếm như mưa ngày mùa, như tuyết tháng hạ.
  • 新标点和合本 - 夏天落雪,收割时下雨,都不相宜; 愚昧人得尊荣也是如此。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 愚昧人得尊荣不相宜, 正如夏天落雪,收割时下雨。
  • 和合本2010(神版-简体) - 愚昧人得尊荣不相宜, 正如夏天落雪,收割时下雨。
  • 当代译本 - 愚人得尊荣本不合宜, 如夏天降雪、收割时下雨。
  • 圣经新译本 - 夏天落雪,收割时下雨,都不合宜; 照样,愚昧人获得尊荣,也不合宜。
  • 中文标准译本 - 就像夏天落雪,收割时下雨, 愚昧人得尊荣也不合宜。
  • 现代标点和合本 - 夏天落雪,收割时下雨,都不相宜, 愚昧人得尊荣,也是如此。
  • 和合本(拼音版) - 夏天落雪,收割时下雨,都不相宜, 愚昧人得尊荣也是如此。
  • New International Version - Like snow in summer or rain in harvest, honor is not fitting for a fool.
  • New International Reader's Version - It isn’t proper to honor a foolish person. That’s like having snow in summer or rain at harvest time.
  • English Standard Version - Like snow in summer or rain in harvest, so honor is not fitting for a fool.
  • New Living Translation - Honor is no more associated with fools than snow with summer or rain with harvest.
  • The Message - We no more give honors to fools than pray for snow in summer or rain during harvest.
  • Christian Standard Bible - Like snow in summer and rain at harvest, honor is inappropriate for a fool.
  • New American Standard Bible - Like snow in summer and like rain in harvest, So honor is not fitting for a fool.
  • New King James Version - As snow in summer and rain in harvest, So honor is not fitting for a fool.
  • Amplified Bible - Like snow in summer and like rain in harvest, So honor is not fitting for a [shortsighted] fool.
  • American Standard Version - As snow in summer, and as rain in harvest, So honor is not seemly for a fool.
  • King James Version - As snow in summer, and as rain in harvest, so honour is not seemly for a fool.
  • New English Translation - Like snow in summer or rain in harvest, so honor is not fitting for a fool.
  • World English Bible - Like snow in summer, and as rain in harvest, so honor is not fitting for a fool.
  • 新標點和合本 - 夏天落雪,收割時下雨,都不相宜; 愚昧人得尊榮也是如此。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 愚昧人得尊榮不相宜, 正如夏天落雪,收割時下雨。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 愚昧人得尊榮不相宜, 正如夏天落雪,收割時下雨。
  • 當代譯本 - 愚人得尊榮本不合宜, 如夏天降雪、收割時下雨。
  • 聖經新譯本 - 夏天落雪,收割時下雨,都不合宜; 照樣,愚昧人獲得尊榮,也不合宜。
  • 呂振中譯本 - 夏天落雪、收割時下雨、 很不適合 ; 愚頑人得尊榮、照樣不相宜。
  • 中文標準譯本 - 就像夏天落雪,收割時下雨, 愚昧人得尊榮也不合宜。
  • 現代標點和合本 - 夏天落雪,收割時下雨,都不相宜, 愚昧人得尊榮,也是如此。
  • 文理和合譯本 - 蠢者得榮非宜、如夏時雨雪、如穡時下雨、
  • 文理委辦譯本 - 夏時雨雪、秋時霪雨、愚人居尊位、俱非所宜。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 夏時雨雪、穡時降雨、皆非所宜、愚者得榮亦若是、
  • Nueva Versión Internacional - Ni la nieve es para el verano, ni la lluvia para la cosecha, ni los honores para el necio.
  • 현대인의 성경 - 미련한 자에게는 영예가 여름에 오는 눈이나 추수 때에 내리는 비처럼 적합하지 않다.
  • Новый Русский Перевод - Словно летом снег, словно в жатву дождь, так и слава не подобает глупцу.
  • Восточный перевод - Словно летом снег, словно в жатву дождь, так и слава не подобает глупцу.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Словно летом снег, словно в жатву дождь, так и слава не подобает глупцу.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Словно летом снег, словно в жатву дождь, так и слава не подобает глупцу.
  • La Bible du Semeur 2015 - Etre honoré convient aussi peu à un insensé que la neige en été ou la pluie pendant la moisson .
  • リビングバイブル - 愚か者がほめられるとしたら、真夏に雪が降り、 太陽が西から昇っても不思議はありません。
  • Nova Versão Internacional - Como neve no verão ou chuva na colheita, assim a honra é imprópria para o tolo.
  • Hoffnung für alle - Ehre und Anerkennung passen zu einem Dummkopf so wenig wie Schnee zum Sommer oder Regen zur Erntezeit.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เกียรติยศไม่คู่ควรกับคนโง่ ก็เหมือนหิมะในฤดูร้อนหรือฝนในฤดูเก็บเกี่ยว
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หิมะ​ใน​ฤดู​ร้อน​และ​ฝน​ใน​ฤดู​เก็บ​เกี่ยว​ไม่​เหมาะ​กัน​เช่น​ไร คน​โง่​ก็​ไม่​เหมาะสม​กับ​เกียรติ​เช่น​นั้น
  • Châm Ngôn 26:3 - Roi dành cho ngựa, cương cho lừa, đòn vọt cho lưng đứa ngu si.
  • Thẩm Phán 9:20 - Nếu không, lửa của A-bi-mê-léc sẽ thiêu đốt người Si-chem và Bết-mi-lô, và ngược lại lửa của Si-chem và Bết-mi-lô thiêu cháy A-bi-mê-léc!”
  • Thi Thiên 52:1 - Này, người mạnh sức, sao cả ngày cứ khoe khoang việc ác? Người không nhớ sự nhân từ của Đức Chúa Trời còn mãi sao?
  • Thẩm Phán 9:56 - Như vậy, Đức Chúa Trời trừng phạt A-bi-mê-léc vì tội ông đã phạm với cha mình khi giết bảy mươi anh em mình.
  • Thẩm Phán 9:57 - Đức Chúa Trời cũng báo trả người Si-chem về tội ác của họ. Như thế lời nguyền rủa của Giô-tham đã thành sự thật.
  • Ê-xơ-tê 4:9 - Ha-thác về thuật lại bà Ê-xơ-tê mọi lời của Mạc-đô-chê.
  • 1 Sa-mu-ên 12:17 - Anh chị em biết hiện tại không có mưa trong mùa gặt lúa mì. Tôi sẽ cầu xin Chúa Hằng Hữu cho có sấm sét và mưa hôm nay, rồi anh chị em sẽ nhận biết mình mang tội rất nặng vì đòi phải có vua!”
  • 1 Sa-mu-ên 12:18 - Sa-mu-ên kêu cầu Chúa Hằng Hữu; ngay hôm ấy Chúa Hằng Hữu liền cho sấm sét vang rền và mưa trút xuống. Mọi người khiếp sợ Chúa Hằng Hữu và Sa-mu-ên.
  • Ê-xơ-tê 4:6 - Ha-thác đi gặp Mạc-đô-chê ngoài đường phố, đối ngang cổng hoàng cung.
  • Ê-xơ-tê 3:1 - Sau đó, Vua A-suê-ru thăng chức Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, người A-gát, lên làm tể tướng, quyền hành trên tất cả các thượng quan trong triều.
  • Ê-xơ-tê 3:2 - Theo lệnh vua, các quan chức trong hoàng cung đều phải kính cẩn chào Ha-man. Nhưng Mạc-đô-chê không chịu khom mình tôn kính Ha-man.
  • Ê-xơ-tê 3:3 - Quần thần nói với Mạc-đô-chê: “Sao ông dám coi thường lệnh vua?”
  • Ê-xơ-tê 3:4 - Họ nhắc đi nhắc lại mỗi ngày, nhưng ông không nghe. Cuối cùng họ trình Ha-man, để xem thái độ Mạc-đô-chê như thế có được chấp nhận không, vì ông cho họ biết ông là người Do Thái.
  • Ê-xơ-tê 3:5 - Khi Ha-man không thấy Mạc-đô-chê khom lưng chào kính mình thì giận dữ vô cùng.
  • Ê-xơ-tê 3:6 - Ông nghĩ rằng giết một mình Mạc-đô-chê chưa đủ, nên phải tiêu diệt cả dân tộc Mạc-đô-chê—tức người Do Thái—trong toàn thể đế quốc Vua A-suê-ru.
  • Ê-xơ-tê 3:7 - Theo lệnh Ha-man, vào tháng giêng năm thứ mươi hai đời Vua A-suê-ru, hằng ngày người ta bắt đầu bốc thăm để chọn ngày hình phạt—và tiếp tục cho đến tháng chạp năm ấy.
  • Ê-xơ-tê 3:8 - Ha-man tâu cùng Vua A-suê-ru: “Có một dân vong quốc sống tản mác trong các tỉnh của đế quốc vua. Luật pháp chúng nó chẳng giống luật của dân tộc nào, chúng chẳng tuân hành luật pháp vua, để cho chúng sống chẳng lợi cho vua chút nào.
  • Ê-xơ-tê 3:9 - Nếu vua đẹp lòng, xin ra sắc lệnh tiêu diệt dân đó. Tôi xin dành 375 tấn bạc vào ngân khố hoàng gia để trang trải phí tổn về việc thanh lọc này.”
  • Ê-xơ-tê 3:10 - Vua đồng ý, tháo nhẫn khỏi tay trao cho Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, người A-gát, kẻ thù của người Do Thái.
  • Ê-xơ-tê 3:11 - Vua nói với Ha-man: “Khanh hãy giữ số bạc ấy và xử trí với dân tộc ấy tùy theo ý khanh.”
  • Ê-xơ-tê 3:12 - Ngày mười ba tháng giêng, theo lệnh Ha-man, các thư ký của vua thảo văn thư, gửi đến các thống đốc, tổng trấn và quan chức trong cả đế quốc, theo ngôn ngữ từng dân tộc ở mỗi địa phương. Thư này ký tên Vua A-suê-ru và đóng ấn bằng nhẫn vua.
  • Ê-xơ-tê 3:13 - Lính trạm vội vã đem thư đến khắp các tỉnh trong đế quốc, định ngày mười ba tháng mười hai là ngày tàn sát, tiêu diệt người Do Thái từ trẻ đến già, luôn cả phụ nữ trẻ em, và cướp đoạt tài sản của họ.
  • Ê-xơ-tê 3:14 - Một bản sao của văn thư được ban hành thành đạo luật thông tri cho mọi dân tộc, để sẵn sàng hành động trong ngày ấy.
  • Ê-xơ-tê 3:15 - Theo lệnh vua, lính trạm khẩn cấp lên đường. Đồng thời, văn thư được công bố tại kinh đô Su-sa. Sau đó, vua và Ha-man ngồi uống rượu, trong khi cả thành Su-sa đều xôn xao.
  • Thẩm Phán 9:7 - Khi Giô-tham nghe tin này, ông lên đỉnh Núi Ga-ri-xim và la to: “Hãy lắng nghe tôi, hỡi người Si-chem! Hãy nghe lời tôi nếu các người muốn Đức Chúa Trời nghe các người!
  • Thi Thiên 12:8 - dù người ác chỉ tự do thao túng, và việc đê hèn được loài người ca tụng.
  • Châm Ngôn 17:7 - Lời trang nhã không xứng người ngu; bậc lãnh tụ không nói câu xảo trá.
  • Thi Thiên 15:4 - Người ấy coi khinh người xấu xa tội ác, nhưng tôn quý người kính thờ Chúa Hằng Hữu. Người giữ lời hứa, dù bị tổn hại.
  • Châm Ngôn 19:10 - Người ngu dại sống giàu sang không thích hợp khác nào nô lệ cại trị các hoàng tử!
  • Truyền Đạo 10:5 - Tôi có thấy một điều tệ hại khác dưới mặt trời. Các vua và những người lãnh đạo đã tạo lỗi lầm
  • Truyền Đạo 10:6 - khi họ cất nhắc người ngu dại lên chức vụ cao, và người có nhiều khả năng phải giữ địa vị thấp kém.
  • Truyền Đạo 10:7 - Tôi còn thấy cảnh đầy tớ đi ngựa như các hoàng tử—và hoàng tử lại đi bộ như đầy tớ!
  • Châm Ngôn 28:16 - Một cai quản ngu dốt lo bóc lột dân mình, một lãnh tụ muốn tồn tại phải liêm chính.
  • Châm Ngôn 26:8 - Ca tụng người khờ dại như cột đá vào ná.
圣经
资源
计划
奉献