逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khấn nguyện với Đức Chúa Trời mà không suy xét là cạm bẫy cho chính mình.
- 新标点和合本 - 人冒失说,这是圣物, 许愿之后才查问,就是自陷网罗。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 人冒失地声称:“这是神圣的!” 许愿之后才细想,就是自陷圈套。
- 和合本2010(神版-简体) - 人冒失地声称:“这是神圣的!” 许愿之后才细想,就是自陷圈套。
- 当代译本 - 人向主许愿要三思, 免得事后作茧自缚。
- 圣经新译本 - 如果有人轻率地说:“这是归 神为圣之物”, 许愿以后才重新考虑,就是自陷网罗。
- 中文标准译本 - 轻率地说“这是献为圣的”, 许愿之后才细想,这样做是自设陷阱。
- 现代标点和合本 - 人冒失说“这是圣物”, 许愿之后才查问,就是自陷网罗。
- 和合本(拼音版) - 人冒失说,这是圣物, 许愿之后才查问,就是自陷网罗。
- New International Version - It is a trap to dedicate something rashly and only later to consider one’s vows.
- New International Reader's Version - A person is trapped if they make a hasty promise to God and only later thinks about what they said.
- English Standard Version - It is a snare to say rashly, “It is holy,” and to reflect only after making vows.
- New Living Translation - Don’t trap yourself by making a rash promise to God and only later counting the cost.
- The Message - An impulsive vow is a trap; later you’ll wish you could get out of it.
- Christian Standard Bible - It is a trap for anyone to dedicate something rashly and later to reconsider his vows.
- New American Standard Bible - It is a trap for a person to say carelessly, “It is holy!” And after the vows to make inquiry.
- New King James Version - It is a snare for a man to devote rashly something as holy, And afterward to reconsider his vows.
- Amplified Bible - It is a trap for a man to [ speak a vow of consecration and] say rashly, “It is holy!” And [not until] afterward consider [whether he can fulfill it].
- American Standard Version - It is a snare to a man rashly to say, It is holy, And after vows to make inquiry.
- King James Version - It is a snare to the man who devoureth that which is holy, and after vows to make enquiry.
- New English Translation - It is a snare for a person to rashly cry, “Holy!” and only afterward to consider what he has vowed.
- World English Bible - It is a snare to a man to make a rash dedication, then later to consider his vows.
- 新標點和合本 - 人冒失說,這是聖物, 許願之後才查問,就是自陷網羅。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 人冒失地聲稱:「這是神聖的!」 許願之後才細想,就是自陷圈套。
- 和合本2010(神版-繁體) - 人冒失地聲稱:「這是神聖的!」 許願之後才細想,就是自陷圈套。
- 當代譯本 - 人向主許願要三思, 免得事後作繭自縛。
- 聖經新譯本 - 如果有人輕率地說:“這是歸 神為聖之物”, 許願以後才重新考慮,就是自陷網羅。
- 呂振中譯本 - 人冒失地說:『 這是 奉獻為聖之物!』 許了願之後才要重新考慮, 那是自陷網羅的。
- 中文標準譯本 - 輕率地說「這是獻為聖的」, 許願之後才細想,這樣做是自設陷阱。
- 現代標點和合本 - 人冒失說「這是聖物」, 許願之後才查問,就是自陷網羅。
- 文理和合譯本 - 遽謂斯物為聖、許願而後察之、乃自陷於網羅、
- 文理委辦譯本 - 人不自量、矢口許願、則陷於罪。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 人造次許願、許願之後始思量、則陷於網羅、
- Nueva Versión Internacional - Trampa es consagrar algo sin pensarlo y más tarde reconsiderar lo prometido.
- 현대인의 성경 - 신중하게 생각해 보지도 않은 채 무턱대고 하나님께 바치겠다는 약속을 해 놓고 나중에 후회하는 것은 어리석고 경솔한 짓이다.
- Новый Русский Перевод - Ловушка для человека – поспешно посвящать что-либо Богу и только после обдумывать свой обет.
- Восточный перевод - Ловушка для человека – поспешно пообещать Всевышнему дары и только после обдумывать своё решение.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ловушка для человека – поспешно пообещать Аллаху дары и только после обдумывать своё решение.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ловушка для человека – поспешно пообещать Всевышнему дары и только после обдумывать своё решение.
- La Bible du Semeur 2015 - Il est dangereux pour l’homme de consacrer précipitamment quelque chose à l’Eternel et de ne se mettre à réfléchir qu’après avoir fait son vœu .
- リビングバイブル - よく考えもしないで神に約束すると、 あとで大変なことになります。
- Nova Versão Internacional - É uma armadilha consagrar algo precipitadamente, e só pensar nas consequências depois que se fez o voto.
- Hoffnung für alle - Wer Gott vorschnell ein Versprechen gibt und erst hinterher die Folgen bedenkt, der bringt sich selbst in große Schwierigkeiten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อย่าวางกับดักตัวเองโดยหุนหันให้คำปฏิญาณว่าจะถวายสิ่งหนึ่งสิ่งใด แล้วค่อยมาคิดได้เมื่อสาบานไปแล้ว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถ้ามนุษย์เพิ่งมาตรึกตรองถึงคำสัญญาหลังจากที่เขาได้ให้กับพระองค์ไปแล้ว ก็นับว่าเขาสร้างปัญหาให้กับตนเอง
交叉引用
- Châm Ngôn 18:7 - Miệng ngu muội làm mình thất bại, đôi môi thành cạm bẫy linh hồn.
- Lê-vi Ký 27:9 - Nếu một người thề nguyện hiến dâng một con vật nào lên Chúa Hằng Hữu, thì sinh lễ ấy sẽ là thánh.
- Lê-vi Ký 27:10 - Người ấy không cần thay thế, cũng không được trao đổi con vật hứa dâng, dù đổi con tốt ra con xấu hay con xấu ra con tốt cũng vậy. Nếu đổi được như thế, cả hai con đều thuộc về Chúa.
- Ma-la-chi 3:8 - Người ta có thể nào trộm cướp Đức Chúa Trời được? Thế mà các ngươi trộm cướp Ta! Các ngươi còn nói: ‘Chúng tôi có trộm cướp Chúa đâu nào?’ Các ngươi trộm cướp một phần mười và lễ vật quy định phải dâng cho Ta.
- Ma-la-chi 3:9 - Các ngươi bị nguyền rủa, vì toàn thể anh chị em các ngươi đều trộm cướp Ta.
- Ma-la-chi 3:10 - Hãy đem tất cả phần mười vào kho. Như thế, nhà Ta sẽ có dư lương thực. Nhân việc này, các ngươi cứ thử nghiệm Ta, xem Ta có mở cửa sổ trời cho các ngươi, đổ phước lành xuống dồi dào đến độ các ngươi không thể thu nhận hết hay không?” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Lê-vi Ký 5:15 - “Nếu có ai mắc tội vì lỡ lầm xúc phạm đến một vật thánh của Chúa Hằng Hữu, người ấy phải dâng một con chiên đực không tì vít, giá trị con chiên được định theo tiêu chuẩn tiền tệ nơi thánh. Đây là lễ chuộc lỗi.
- Lê-vi Ký 22:10 - Ngoài con cháu A-rôn, không ai được ăn lễ vật thánh. Khách đến thăm và đầy tớ trong nhà thầy tế lễ đều không được ăn.
- Lê-vi Ký 22:11 - Nhưng người nô lệ được thầy tế lễ mua đem về, và những người sinh ra trong nhà sẽ được phép ăn lễ vật thánh.
- Lê-vi Ký 22:12 - Nếu con gái thầy tế lễ lấy chồng không phải là thầy tế lễ, thì sẽ không được ăn lễ vật thánh.
- Lê-vi Ký 22:13 - Nhưng nếu con gái thầy tế lễ là một góa phụ hay đã ly dị, không con, về ở với cha như thuở còn nhỏ, thì người ấy được phép ăn thực phẩm cha mình ăn. Ngoài ra, không ai khác ngoài gia đình thầy tế lễ được phép ăn cả.
- Lê-vi Ký 22:14 - Nếu có người vô tình ăn lầm lễ vật thánh, thì người này phải đền lại cho thầy tế lễ vật mình đã ăn, cộng thêm một phần năm giá trị vật ấy.
- Lê-vi Ký 22:15 - Thầy tế lễ không được xúc phạm những lễ vật thánh của người Ít-ra-ên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu,
- Lê-vi Ký 27:30 - Tất cả một phần mười thổ sản, dù là ngũ cốc hay hoa quả, đều thuộc về Chúa Hằng Hữu, và là vật thánh.
- Lê-vi Ký 27:31 - Nếu ai muốn chuộc phần ngũ cốc hay hoa quả này, phải trả thêm một phần năm giá trị của nó.
- Dân Số Ký 30:2 - Nếu ai hứa nguyện với Chúa Hằng Hữu một điều gì, hoặc thề sẽ tuân giữ một lời nguyền, thì người ấy phải làm theo lời mình đã thề hoặc hứa.
- Dân Số Ký 30:3 - Nếu một người phụ nữ còn sống trong nhà cha mình, có hứa với Chúa Hằng Hữu hoặc có thề làm một điều gì,
- Dân Số Ký 30:4 - và khi người cha biết được lời thề của con mình nhưng không nói gì cả, thì lời thề vẫn có hiệu lực.
- Dân Số Ký 30:5 - Nhưng nếu vừa biết được lời thề, người cha liền cấm đoán con gái mình ngay trong ngày hôm ấy, thì lời thề của nàng trở nên vô hiệu. Chúa Hằng Hữu sẽ tha thứ cho nàng vì nàng bị cha mình cấm đoán.
- Dân Số Ký 30:6 - Nếu một người phụ nữ đã thề hoặc đã buột miệng hứa điều gì, rồi về sau có chồng,
- Dân Số Ký 30:7 - mà người chồng biết được lời thề của vợ mình nhưng không nói gì, thì lời thề vẫn có hiệu lực.
- Dân Số Ký 30:8 - Nhưng nếu vừa biết được lời thề, người chồng liền cấm đoán vợ mình ngay trong ngày hôm ấy, thì lời thề của nàng trở nên vô hiệu. Chúa Hằng Hữu sẽ tha thứ cho nàng.
- Dân Số Ký 30:9 - Nhưng lời thề của một bà góa hay một bà ly dị vẫn luôn có hiệu lực.
- Dân Số Ký 30:10 - Giả sử một người phụ nữ phát thề khi đang sống trong nhà chồng.
- Dân Số Ký 30:11 - Khi người chồng biết được lời thề của vợ mình nhưng không nói năng, phản đối gì, thì lời thề vẫn có hiệu lực.
- Dân Số Ký 30:12 - Nhưng nếu người chồng hủy bỏ lời thề ngay trong ngày mình biết được, thì lời thề của người vợ trở thành vô hiệu, và Chúa Hằng Hữu sẽ tha thứ cho nàng.
- Dân Số Ký 30:13 - Vậy, người chồng có quyền chấp thuận hay hủy bỏ lời thề của vợ mình.
- Dân Số Ký 30:14 - Nếu người chồng giữ im lặng trong một ngày tròn, tức là bằng lòng chấp thuận lời thề của vợ.
- Dân Số Ký 30:15 - Còn nếu người chồng đợi một thời gian rồi mới tuyên bố hủy bỏ lời thề, thì người ấy phải gánh chịu hình phạt theo như lời vợ mình đã thề.”
- Dân Số Ký 30:16 - Trên đây là những quy tắc Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se, để áp dụng trong những mối liên hệ vợ chồng hoặc cha và con gái khi còn ở trong nhà cha.
- Truyền Đạo 5:4 - Khi con hứa nguyện với Đức Chúa Trời, phải thực hiện ngay, vì Đức Chúa Trời không hài lòng những người dại dột. Hãy làm trọn điều đã hứa với Ngài.
- Truyền Đạo 5:5 - Thà không nói gì còn hơn là hứa rồi không làm.
- Truyền Đạo 5:6 - Đừng để miệng con gây cho con phạm tội. Cũng đừng biện bạch với sứ giả Đền Thờ rằng lời con hứa nguyện là lầm lẫn. Điều đó sẽ làm Đức Chúa Trời nổi giận, và Ngài sẽ quét sạch mọi thứ con đã làm.
- Ma-thi-ơ 5:33 - “Các con có nghe người xưa dạy: ‘Không được bội lời thề, nhưng phải làm trọn mọi điều thề nguyện với Chúa Hằng Hữu.’