Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
18:24 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhiều bè bạn có thể là điều tai hại, nhưng có một bạn chí thân hơn cả anh em ruột.
  • 新标点和合本 - 滥交朋友的,自取败坏; 但有一朋友比弟兄更亲密。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 朋友太多的人,必受损害 ; 但有一知己比兄弟更亲密。
  • 和合本2010(神版-简体) - 朋友太多的人,必受损害 ; 但有一知己比兄弟更亲密。
  • 当代译本 - 滥交友,自招损; 得知己,胜手足。
  • 圣经新译本 - 朋友众多的人,终必彼此破裂, 但有一位朋友,比兄弟更亲密。
  • 中文标准译本 - 朋友太多的人,会受损害 ; 但有一知己,比兄弟更亲密。
  • 现代标点和合本 - 滥交朋友的自取败坏, 但有一朋友比弟兄更亲密。
  • 和合本(拼音版) - 滥交朋友的,自取败坏, 但有一朋友,比弟兄更亲密。
  • New International Version - One who has unreliable friends soon comes to ruin, but there is a friend who sticks closer than a brother.
  • New International Reader's Version - A person with unfaithful friends soon comes to ruin. But there is a friend who sticks closer than a brother.
  • English Standard Version - A man of many companions may come to ruin, but there is a friend who sticks closer than a brother.
  • New Living Translation - There are “friends” who destroy each other, but a real friend sticks closer than a brother.
  • The Message - Friends come and friends go, but a true friend sticks by you like family.
  • Christian Standard Bible - One with many friends may be harmed, but there is a friend who stays closer than a brother.
  • New American Standard Bible - A person of too many friends comes to ruin, But there is a friend who sticks closer than a brother.
  • New King James Version - A man who has friends must himself be friendly, But there is a friend who sticks closer than a brother.
  • Amplified Bible - The man of too many friends [chosen indiscriminately] will be broken in pieces and come to ruin, But there is a [true, loving] friend who [is reliable and] sticks closer than a brother.
  • American Standard Version - He that maketh many friends doeth it to his own destruction; But there is a friend that sticketh closer than a brother.
  • King James Version - A man that hath friends must shew himself friendly: and there is a friend that sticketh closer than a brother.
  • New English Translation - A person who has friends may be harmed by them, but there is a friend who sticks closer than a brother.
  • World English Bible - A man of many companions may be ruined, but there is a friend who sticks closer than a brother.
  • 新標點和合本 - 濫交朋友的,自取敗壞; 但有一朋友比弟兄更親密。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 朋友太多的人,必受損害 ; 但有一知己比兄弟更親密。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 朋友太多的人,必受損害 ; 但有一知己比兄弟更親密。
  • 當代譯本 - 濫交友,自招損; 得知己,勝手足。
  • 聖經新譯本 - 朋友眾多的人,終必彼此破裂, 但有一位朋友,比兄弟更親密。
  • 呂振中譯本 - 有 些朋友只是做同伴 ; 但有愛友、比弟兄更親密。
  • 中文標準譯本 - 朋友太多的人,會受損害 ; 但有一知己,比兄弟更親密。
  • 現代標點和合本 - 濫交朋友的自取敗壞, 但有一朋友比弟兄更親密。
  • 文理和合譯本 - 濫交多友、必致敗亡、有友一人、親於昆弟、
  • 文理委辦譯本 - 泛交眾人、必致損害、得一知己、愈於兄弟。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 泛交眾人、必致受害、然有時朋友較兄弟更親、
  • Nueva Versión Internacional - Hay amigos que llevan a la ruina, y hay amigos más fieles que un hermano.
  • 현대인의 성경 - 친구가 많으면 피해를 보는 경우도 있으나 그 중에는 형제보다 더 친한 친구도 있다.
  • Новый Русский Перевод - Есть друзья, с которыми лучше не знаться , но истинный друг ближе иного брата.
  • Восточный перевод - Есть друзья, с которыми лучше не знаться, но иной друг ближе брата.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Есть друзья, с которыми лучше не знаться, но иной друг ближе брата.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Есть друзья, с которыми лучше не знаться, но иной друг ближе брата.
  • La Bible du Semeur 2015 - Qui a beaucoup de compagnons les a pour son malheur, mais un véritable ami est plus attaché qu’un frère.
  • リビングバイブル - 友人のふりをする「友人」もいれば、 実の兄弟より親しい友人もいます。
  • Nova Versão Internacional - Quem tem muitos amigos pode chegar à ruína, mas existe amigo mais apegado que um irmão.
  • Hoffnung für alle - Viele sogenannte Freunde schaden dir nur, aber ein echter Freund steht mehr zu dir als ein Bruder.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่มีเพื่อนกินจะถึงหายนะ แต่ก็มีเพื่อนสนิทที่ใกล้ชิดยิ่งกว่าพี่น้อง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​ที่​มี​เพื่อน​มาก​อาจ​จะ​เสียหาย​อย่าง​ย่อยยับ​ได้ แต่​มี​เพื่อน​บาง​คน​ที่​สู้​อยู่​เคียง​ข้าง​ยิ่ง​กว่า​พี่​น้อง
交叉引用
  • 1 Sa-mu-ên 30:26 - Về đến Xiếc-lác, Đa-vít lấy một phần chiến lợi phẩm gửi biếu các trưởng lão Giu-đa và các bạn ông, bảo rằng: “Chiến lợi phẩm lấy được từ kẻ thù nghịch Chúa Hằng Hữu.”
  • 1 Sa-mu-ên 30:27 - Quà được gửi cho các trưởng lão tại Bê-tên, nam Ra-mốt, Gia-tia,
  • 1 Sa-mu-ên 30:28 - A-rô-e, Síp-mốt, Ê-thê-mô-a,
  • 1 Sa-mu-ên 30:29 - Ra-canh, thành của người Giê-ra-mên và Kê-nít,
  • 1 Sa-mu-ên 30:30 - Họt-ma, Bô-ra-san, A-thạch,
  • 1 Sa-mu-ên 30:31 - Hếp-rôn, và tất cả nơi nào Đa-vít cùng thuộc hạ đã ghé qua.
  • 2 Sa-mu-ên 17:27 - Khi Đa-vít tới Ma-ha-na-im, Sô-bi, con của Na-hách ở Ráp-ba, thành của người Am-môn, Ma-ki, con của A-mi-ên ở Lô-đê-ba, và Bát-xi-lai, người Ga-la-át ở Rô-ghê-lim,
  • 2 Sa-mu-ên 17:28 - đem tiếp tế cho Đa-vít và những người theo ông chăn chiếu, nồi, chén bát, lúa mì, lúa mạch, bột mì, hạt rang, đậu, đậu lăng,
  • 2 Sa-mu-ên 17:29 - mật ong, bơ (lấy từ sữa chiên), và phó mát (lấy từ sữa bò). Họ nói: “Chắc ai cũng mệt mỏi, đói khát vì phải vượt hoang mạc.”
  • 1 Sử Ký 12:38 - Tất cả những người này kéo đến Hếp-rôn theo đội ngũ, một lòng phò Đa-vít làm vua Ít-ra-ên. Đồng thời, lòng dân nghiêng về Đa-vít.
  • 1 Sử Ký 12:39 - Họ ở lại với Đa-vít ba ngày. Cuộc họp mặt này được chuẩn bị trước, và ai nấy ăn uống no nê vui vẻ.
  • 1 Sử Ký 12:40 - Từ những miền lân cận cũng như những nơi xa xôi tận đất Y-sa-ca, Sa-bu-luân, và Nép-ta-li, người ta dùng lừa, lạc đà, la và bò chở lương thực đến, gồm bột mì, bánh trái vả, nho, rượu, dầu, và cả bò và chiên vô số. Niềm hân hoan lan tràn khắp Ít-ra-ên.
  • 2 Sa-mu-ên 21:7 - Vua tránh không đụng đến Mê-phi-bô-sết, con Giô-na-than, cháu Sau-lơ, vì vua đã có lời thề với Giô-na-than trước Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sa-mu-ên 19:30 - Nhưng Mê-phi-bô-sết nói: “Cho Di-ba tất cả đi, vì vua trở về bình an là quý rồi.”
  • 2 Sa-mu-ên 19:31 - Bát-xi-lai, người Ga-la-át, cũng từ Rô-ghê-lim đến, tiễn vua qua sông Giô-đan.
  • 2 Sa-mu-ên 19:32 - Ông ta là người đã cung cấp thực phẩm cho Đa-vít khi vua còn ở Ma-ha-na-im. Bát-xi-lai rất giàu và nay đã tám mươi tuổi.
  • 2 Sa-mu-ên 19:33 - Vua đề nghị với Bát-xi-lai: “Ông về Giê-ru-sa-lem với ta, ta sẽ săn sóc ông.”
  • 2 Sa-mu-ên 19:34 - Bát-xi-lai đáp: “Tôi còn sống bao lâu mà lên Giê-ru-sa-lem với vua?
  • 2 Sa-mu-ên 19:35 - Nay tôi đã tám mươi tuổi, đâu còn biết thưởng thức rượu ngon vật lạ hay giọng ca trầm bổng? Thế thì tôi còn ăn hại của vua làm gì?
  • 2 Sa-mu-ên 19:36 - Tôi chỉ cần được đi với vua qua sông Giô-đan, thế thôi. Còn chuyện đền đáp ân thưởng xin đừng nói đến làm gì!
  • 2 Sa-mu-ên 19:37 - Tôi xin phép được về để chết trong thành mình, bên mộ của cha mẹ mình. Tuy nhiên có Kim-ham đây, xin cho nó theo vua, và vua đãi nó thế nào tùy ý.”
  • 2 Sa-mu-ên 19:38 - Vua đáp: “Được, Kim-ham đi với ta. Ta sẽ đãi Kim-ham theo ý ông muốn. Ngoài ra, ông muốn ta giúp gì, ta cũng sẵn sàng.”
  • 2 Sa-mu-ên 19:39 - Vậy, vua và mọi người qua sông Giô-đan. Vua hôn và chúc phước lành cho Bát-xi-lai. Ông quay lại trở về nhà mình.
  • 2 Sa-mu-ên 16:17 - Áp-sa-lôm hỏi: “Đây là cách ông tỏ lòng chân thành với bạn mình sao? Tại sao ông không đi theo bạn ông?”
  • Ma-thi-ơ 26:49 - Giu-đa trân tráo xông thẳng đến chào Chúa Giê-xu: “Lạy Thầy!” rồi hôn Chúa.
  • Ma-thi-ơ 26:50 - Chúa Giê-xu đáp: “Bạn ơi, cứ làm cho xong việc của bạn đi!” Bọn kia liền xông vào bắt giữ Chúa Giê-xu.
  • 1 Sa-mu-ên 19:4 - Như đã định, Giô-na-than thưa chuyện với cha và bênh vực Đa-vít: “Xin vua đừng phạm tội giết Đa-vít, đầy tớ mình. Anh ấy không có tội gì cả, mà còn giúp ích cho cha rất nhiều.
  • 1 Sa-mu-ên 19:5 - Anh ấy đã liều mạng sống mình mà giết tên Phi-li-tin kia, và nhờ vậy Chúa Hằng Hữu đã cho Ít-ra-ên chiến thắng. Lúc ấy cha vui mừng lắm, phải không? Tại sao cha lại giết một người vô tội như Đa-vít? Thật vô lý quá!”
  • 2 Sa-mu-ên 9:1 - Một hôm, Đa-vít hỏi: “Có ai trong nhà Sau-lơ còn sống không? Ta muốn vì Giô-na-than mà giúp đỡ người còn lại ấy.”
  • 2 Sa-mu-ên 9:2 - Một người tên là Di-ba, trước kia làm đầy tớ trong nhà Sau-lơ được gọi vào chầu vua. Vua hỏi: “Ông là Di-ba phải không?” Di-ba thưa: “Dạ phải.”
  • 2 Sa-mu-ên 9:3 - Vua tiếp: “Trong gia đình Sau-lơ có ai còn sống không? Ta muốn chia sẻ ân huệ của Đức Chúa Trời ban cho với người ấy.” Di-ba đáp “Còn một người con trai của Giô-na-than. Người này bị què.”
  • 2 Sa-mu-ên 9:4 - Đa-vít hỏi tiếp: “Người ấy ở đâu?” Di-ba thưa: “Ở trong nhà của Ma-ki, con của A-mi-ên, tại Lô-đê-ba.”
  • 2 Sa-mu-ên 9:5 - Vua Đa-vít sai đem người ấy đến.
  • 2 Sa-mu-ên 9:6 - Mê-phi-bô-sết; con Giô-na-than, cháu Sau-lơ—đến sấp mình dưới đất cúi lạy Đa-vít. Đa-vít hỏi: “Mê-phi-bô-sết?” Mê-phi-bô-sết thưa: “Dạ, có đầy tớ vua đây.”
  • 2 Sa-mu-ên 9:7 - Đa-vít vỗ về: “Đừng sợ. Vì Giô-na-than cha cậu, ta muốn giúp cậu, trả lại cho cậu tất cả đất đai của Sau-lơ ông nội cậu, và cậu sẽ ăn cùng bàn với ta mãi mãi.”
  • 2 Sa-mu-ên 9:8 - Mê-phi-bô-sết cúi lạy và nói: “Tôi là ai? Tại sao vua lại ưu đãi một con chó chết như tôi?”
  • 2 Sa-mu-ên 9:9 - Vua gọi Di-ba, là đầy tớ của Sau-lơ, căn dặn: “Ta đã cho cháu nội của chủ ông tất cả tài sản của gia đình Sau-lơ trước kia.
  • 2 Sa-mu-ên 9:10 - Vậy ông sẽ cùng các con và đầy tớ mình cày cấy đất này, lấy hoa lợi phụng dưỡng nhà chủ. Tuy nhiên, Mê-phi-bô-sết sẽ luôn luôn ăn cùng bàn với ta.” (Di-ba có mười lăm con trai và hai mươi đầy tớ.)
  • 2 Sa-mu-ên 9:11 - Di-ba thưa: “Tôi xin tuân theo mọi điều vua truyền.” Và như thế, Mê-phi-bô-sết ăn cùng bàn với vua như một hoàng tử.
  • 2 Sa-mu-ên 9:12 - Mê-phi-bô-sết có một con trai nhỏ là Mai-ca. Cả nhà Di-ba trở thành đầy tớ của Mê-phi-bô-sết.
  • 2 Sa-mu-ên 9:13 - Còn Mê-phi-bô-sết, người bị què cả hai chân, lên sống ở Giê-ru-sa-lem và được ăn chung với vua.
  • 2 Sa-mu-ên 1:26 - Nhắc đến anh, lòng tôi quặn thắt! Ôi Giô-na-than! Anh từng đem hứng khởi cho tâm hồn tôi. Tình anh đối với tôi quá tuyệt vời, thắm thiết hơn tình nam nữ.
  • Châm Ngôn 27:9 - Dầu và thuốc thơm làm khoan khoái tâm hồn, lời khuyên ngọt ngào của bằng hữu cũng êm dịu dường ấy.
  • Giăng 15:13 - Người có tình yêu lớn nhất là người hy sinh tính mạng vì bạn hữu.
  • Giăng 15:14 - Nếu các con vâng giữ mệnh lệnh Ta thì các con là bạn hữu Ta.
  • Giăng 15:15 - Ta không gọi các con là đầy tớ nữa, vì chủ không tin tưởng đầy tớ mình. Nhưng Ta gọi các con là bạn hữu Ta vì Ta tiết lộ cho các con mọi điều Cha Ta đã dạy.
  • Châm Ngôn 17:17 - Tình thân hữu bền chặt mãi mãi, nghĩa anh em quý lúc khổ nguy.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhiều bè bạn có thể là điều tai hại, nhưng có một bạn chí thân hơn cả anh em ruột.
  • 新标点和合本 - 滥交朋友的,自取败坏; 但有一朋友比弟兄更亲密。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 朋友太多的人,必受损害 ; 但有一知己比兄弟更亲密。
  • 和合本2010(神版-简体) - 朋友太多的人,必受损害 ; 但有一知己比兄弟更亲密。
  • 当代译本 - 滥交友,自招损; 得知己,胜手足。
  • 圣经新译本 - 朋友众多的人,终必彼此破裂, 但有一位朋友,比兄弟更亲密。
  • 中文标准译本 - 朋友太多的人,会受损害 ; 但有一知己,比兄弟更亲密。
  • 现代标点和合本 - 滥交朋友的自取败坏, 但有一朋友比弟兄更亲密。
  • 和合本(拼音版) - 滥交朋友的,自取败坏, 但有一朋友,比弟兄更亲密。
  • New International Version - One who has unreliable friends soon comes to ruin, but there is a friend who sticks closer than a brother.
  • New International Reader's Version - A person with unfaithful friends soon comes to ruin. But there is a friend who sticks closer than a brother.
  • English Standard Version - A man of many companions may come to ruin, but there is a friend who sticks closer than a brother.
  • New Living Translation - There are “friends” who destroy each other, but a real friend sticks closer than a brother.
  • The Message - Friends come and friends go, but a true friend sticks by you like family.
  • Christian Standard Bible - One with many friends may be harmed, but there is a friend who stays closer than a brother.
  • New American Standard Bible - A person of too many friends comes to ruin, But there is a friend who sticks closer than a brother.
  • New King James Version - A man who has friends must himself be friendly, But there is a friend who sticks closer than a brother.
  • Amplified Bible - The man of too many friends [chosen indiscriminately] will be broken in pieces and come to ruin, But there is a [true, loving] friend who [is reliable and] sticks closer than a brother.
  • American Standard Version - He that maketh many friends doeth it to his own destruction; But there is a friend that sticketh closer than a brother.
  • King James Version - A man that hath friends must shew himself friendly: and there is a friend that sticketh closer than a brother.
  • New English Translation - A person who has friends may be harmed by them, but there is a friend who sticks closer than a brother.
  • World English Bible - A man of many companions may be ruined, but there is a friend who sticks closer than a brother.
  • 新標點和合本 - 濫交朋友的,自取敗壞; 但有一朋友比弟兄更親密。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 朋友太多的人,必受損害 ; 但有一知己比兄弟更親密。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 朋友太多的人,必受損害 ; 但有一知己比兄弟更親密。
  • 當代譯本 - 濫交友,自招損; 得知己,勝手足。
  • 聖經新譯本 - 朋友眾多的人,終必彼此破裂, 但有一位朋友,比兄弟更親密。
  • 呂振中譯本 - 有 些朋友只是做同伴 ; 但有愛友、比弟兄更親密。
  • 中文標準譯本 - 朋友太多的人,會受損害 ; 但有一知己,比兄弟更親密。
  • 現代標點和合本 - 濫交朋友的自取敗壞, 但有一朋友比弟兄更親密。
  • 文理和合譯本 - 濫交多友、必致敗亡、有友一人、親於昆弟、
  • 文理委辦譯本 - 泛交眾人、必致損害、得一知己、愈於兄弟。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 泛交眾人、必致受害、然有時朋友較兄弟更親、
  • Nueva Versión Internacional - Hay amigos que llevan a la ruina, y hay amigos más fieles que un hermano.
  • 현대인의 성경 - 친구가 많으면 피해를 보는 경우도 있으나 그 중에는 형제보다 더 친한 친구도 있다.
  • Новый Русский Перевод - Есть друзья, с которыми лучше не знаться , но истинный друг ближе иного брата.
  • Восточный перевод - Есть друзья, с которыми лучше не знаться, но иной друг ближе брата.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Есть друзья, с которыми лучше не знаться, но иной друг ближе брата.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Есть друзья, с которыми лучше не знаться, но иной друг ближе брата.
  • La Bible du Semeur 2015 - Qui a beaucoup de compagnons les a pour son malheur, mais un véritable ami est plus attaché qu’un frère.
  • リビングバイブル - 友人のふりをする「友人」もいれば、 実の兄弟より親しい友人もいます。
  • Nova Versão Internacional - Quem tem muitos amigos pode chegar à ruína, mas existe amigo mais apegado que um irmão.
  • Hoffnung für alle - Viele sogenannte Freunde schaden dir nur, aber ein echter Freund steht mehr zu dir als ein Bruder.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่มีเพื่อนกินจะถึงหายนะ แต่ก็มีเพื่อนสนิทที่ใกล้ชิดยิ่งกว่าพี่น้อง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​ที่​มี​เพื่อน​มาก​อาจ​จะ​เสียหาย​อย่าง​ย่อยยับ​ได้ แต่​มี​เพื่อน​บาง​คน​ที่​สู้​อยู่​เคียง​ข้าง​ยิ่ง​กว่า​พี่​น้อง
  • 1 Sa-mu-ên 30:26 - Về đến Xiếc-lác, Đa-vít lấy một phần chiến lợi phẩm gửi biếu các trưởng lão Giu-đa và các bạn ông, bảo rằng: “Chiến lợi phẩm lấy được từ kẻ thù nghịch Chúa Hằng Hữu.”
  • 1 Sa-mu-ên 30:27 - Quà được gửi cho các trưởng lão tại Bê-tên, nam Ra-mốt, Gia-tia,
  • 1 Sa-mu-ên 30:28 - A-rô-e, Síp-mốt, Ê-thê-mô-a,
  • 1 Sa-mu-ên 30:29 - Ra-canh, thành của người Giê-ra-mên và Kê-nít,
  • 1 Sa-mu-ên 30:30 - Họt-ma, Bô-ra-san, A-thạch,
  • 1 Sa-mu-ên 30:31 - Hếp-rôn, và tất cả nơi nào Đa-vít cùng thuộc hạ đã ghé qua.
  • 2 Sa-mu-ên 17:27 - Khi Đa-vít tới Ma-ha-na-im, Sô-bi, con của Na-hách ở Ráp-ba, thành của người Am-môn, Ma-ki, con của A-mi-ên ở Lô-đê-ba, và Bát-xi-lai, người Ga-la-át ở Rô-ghê-lim,
  • 2 Sa-mu-ên 17:28 - đem tiếp tế cho Đa-vít và những người theo ông chăn chiếu, nồi, chén bát, lúa mì, lúa mạch, bột mì, hạt rang, đậu, đậu lăng,
  • 2 Sa-mu-ên 17:29 - mật ong, bơ (lấy từ sữa chiên), và phó mát (lấy từ sữa bò). Họ nói: “Chắc ai cũng mệt mỏi, đói khát vì phải vượt hoang mạc.”
  • 1 Sử Ký 12:38 - Tất cả những người này kéo đến Hếp-rôn theo đội ngũ, một lòng phò Đa-vít làm vua Ít-ra-ên. Đồng thời, lòng dân nghiêng về Đa-vít.
  • 1 Sử Ký 12:39 - Họ ở lại với Đa-vít ba ngày. Cuộc họp mặt này được chuẩn bị trước, và ai nấy ăn uống no nê vui vẻ.
  • 1 Sử Ký 12:40 - Từ những miền lân cận cũng như những nơi xa xôi tận đất Y-sa-ca, Sa-bu-luân, và Nép-ta-li, người ta dùng lừa, lạc đà, la và bò chở lương thực đến, gồm bột mì, bánh trái vả, nho, rượu, dầu, và cả bò và chiên vô số. Niềm hân hoan lan tràn khắp Ít-ra-ên.
  • 2 Sa-mu-ên 21:7 - Vua tránh không đụng đến Mê-phi-bô-sết, con Giô-na-than, cháu Sau-lơ, vì vua đã có lời thề với Giô-na-than trước Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sa-mu-ên 19:30 - Nhưng Mê-phi-bô-sết nói: “Cho Di-ba tất cả đi, vì vua trở về bình an là quý rồi.”
  • 2 Sa-mu-ên 19:31 - Bát-xi-lai, người Ga-la-át, cũng từ Rô-ghê-lim đến, tiễn vua qua sông Giô-đan.
  • 2 Sa-mu-ên 19:32 - Ông ta là người đã cung cấp thực phẩm cho Đa-vít khi vua còn ở Ma-ha-na-im. Bát-xi-lai rất giàu và nay đã tám mươi tuổi.
  • 2 Sa-mu-ên 19:33 - Vua đề nghị với Bát-xi-lai: “Ông về Giê-ru-sa-lem với ta, ta sẽ săn sóc ông.”
  • 2 Sa-mu-ên 19:34 - Bát-xi-lai đáp: “Tôi còn sống bao lâu mà lên Giê-ru-sa-lem với vua?
  • 2 Sa-mu-ên 19:35 - Nay tôi đã tám mươi tuổi, đâu còn biết thưởng thức rượu ngon vật lạ hay giọng ca trầm bổng? Thế thì tôi còn ăn hại của vua làm gì?
  • 2 Sa-mu-ên 19:36 - Tôi chỉ cần được đi với vua qua sông Giô-đan, thế thôi. Còn chuyện đền đáp ân thưởng xin đừng nói đến làm gì!
  • 2 Sa-mu-ên 19:37 - Tôi xin phép được về để chết trong thành mình, bên mộ của cha mẹ mình. Tuy nhiên có Kim-ham đây, xin cho nó theo vua, và vua đãi nó thế nào tùy ý.”
  • 2 Sa-mu-ên 19:38 - Vua đáp: “Được, Kim-ham đi với ta. Ta sẽ đãi Kim-ham theo ý ông muốn. Ngoài ra, ông muốn ta giúp gì, ta cũng sẵn sàng.”
  • 2 Sa-mu-ên 19:39 - Vậy, vua và mọi người qua sông Giô-đan. Vua hôn và chúc phước lành cho Bát-xi-lai. Ông quay lại trở về nhà mình.
  • 2 Sa-mu-ên 16:17 - Áp-sa-lôm hỏi: “Đây là cách ông tỏ lòng chân thành với bạn mình sao? Tại sao ông không đi theo bạn ông?”
  • Ma-thi-ơ 26:49 - Giu-đa trân tráo xông thẳng đến chào Chúa Giê-xu: “Lạy Thầy!” rồi hôn Chúa.
  • Ma-thi-ơ 26:50 - Chúa Giê-xu đáp: “Bạn ơi, cứ làm cho xong việc của bạn đi!” Bọn kia liền xông vào bắt giữ Chúa Giê-xu.
  • 1 Sa-mu-ên 19:4 - Như đã định, Giô-na-than thưa chuyện với cha và bênh vực Đa-vít: “Xin vua đừng phạm tội giết Đa-vít, đầy tớ mình. Anh ấy không có tội gì cả, mà còn giúp ích cho cha rất nhiều.
  • 1 Sa-mu-ên 19:5 - Anh ấy đã liều mạng sống mình mà giết tên Phi-li-tin kia, và nhờ vậy Chúa Hằng Hữu đã cho Ít-ra-ên chiến thắng. Lúc ấy cha vui mừng lắm, phải không? Tại sao cha lại giết một người vô tội như Đa-vít? Thật vô lý quá!”
  • 2 Sa-mu-ên 9:1 - Một hôm, Đa-vít hỏi: “Có ai trong nhà Sau-lơ còn sống không? Ta muốn vì Giô-na-than mà giúp đỡ người còn lại ấy.”
  • 2 Sa-mu-ên 9:2 - Một người tên là Di-ba, trước kia làm đầy tớ trong nhà Sau-lơ được gọi vào chầu vua. Vua hỏi: “Ông là Di-ba phải không?” Di-ba thưa: “Dạ phải.”
  • 2 Sa-mu-ên 9:3 - Vua tiếp: “Trong gia đình Sau-lơ có ai còn sống không? Ta muốn chia sẻ ân huệ của Đức Chúa Trời ban cho với người ấy.” Di-ba đáp “Còn một người con trai của Giô-na-than. Người này bị què.”
  • 2 Sa-mu-ên 9:4 - Đa-vít hỏi tiếp: “Người ấy ở đâu?” Di-ba thưa: “Ở trong nhà của Ma-ki, con của A-mi-ên, tại Lô-đê-ba.”
  • 2 Sa-mu-ên 9:5 - Vua Đa-vít sai đem người ấy đến.
  • 2 Sa-mu-ên 9:6 - Mê-phi-bô-sết; con Giô-na-than, cháu Sau-lơ—đến sấp mình dưới đất cúi lạy Đa-vít. Đa-vít hỏi: “Mê-phi-bô-sết?” Mê-phi-bô-sết thưa: “Dạ, có đầy tớ vua đây.”
  • 2 Sa-mu-ên 9:7 - Đa-vít vỗ về: “Đừng sợ. Vì Giô-na-than cha cậu, ta muốn giúp cậu, trả lại cho cậu tất cả đất đai của Sau-lơ ông nội cậu, và cậu sẽ ăn cùng bàn với ta mãi mãi.”
  • 2 Sa-mu-ên 9:8 - Mê-phi-bô-sết cúi lạy và nói: “Tôi là ai? Tại sao vua lại ưu đãi một con chó chết như tôi?”
  • 2 Sa-mu-ên 9:9 - Vua gọi Di-ba, là đầy tớ của Sau-lơ, căn dặn: “Ta đã cho cháu nội của chủ ông tất cả tài sản của gia đình Sau-lơ trước kia.
  • 2 Sa-mu-ên 9:10 - Vậy ông sẽ cùng các con và đầy tớ mình cày cấy đất này, lấy hoa lợi phụng dưỡng nhà chủ. Tuy nhiên, Mê-phi-bô-sết sẽ luôn luôn ăn cùng bàn với ta.” (Di-ba có mười lăm con trai và hai mươi đầy tớ.)
  • 2 Sa-mu-ên 9:11 - Di-ba thưa: “Tôi xin tuân theo mọi điều vua truyền.” Và như thế, Mê-phi-bô-sết ăn cùng bàn với vua như một hoàng tử.
  • 2 Sa-mu-ên 9:12 - Mê-phi-bô-sết có một con trai nhỏ là Mai-ca. Cả nhà Di-ba trở thành đầy tớ của Mê-phi-bô-sết.
  • 2 Sa-mu-ên 9:13 - Còn Mê-phi-bô-sết, người bị què cả hai chân, lên sống ở Giê-ru-sa-lem và được ăn chung với vua.
  • 2 Sa-mu-ên 1:26 - Nhắc đến anh, lòng tôi quặn thắt! Ôi Giô-na-than! Anh từng đem hứng khởi cho tâm hồn tôi. Tình anh đối với tôi quá tuyệt vời, thắm thiết hơn tình nam nữ.
  • Châm Ngôn 27:9 - Dầu và thuốc thơm làm khoan khoái tâm hồn, lời khuyên ngọt ngào của bằng hữu cũng êm dịu dường ấy.
  • Giăng 15:13 - Người có tình yêu lớn nhất là người hy sinh tính mạng vì bạn hữu.
  • Giăng 15:14 - Nếu các con vâng giữ mệnh lệnh Ta thì các con là bạn hữu Ta.
  • Giăng 15:15 - Ta không gọi các con là đầy tớ nữa, vì chủ không tin tưởng đầy tớ mình. Nhưng Ta gọi các con là bạn hữu Ta vì Ta tiết lộ cho các con mọi điều Cha Ta đã dạy.
  • Châm Ngôn 17:17 - Tình thân hữu bền chặt mãi mãi, nghĩa anh em quý lúc khổ nguy.
圣经
资源
计划
奉献