逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Danh Chúa Hằng Hữu là pháo đài kiên cố; người công chính đến được nơi trú ẩn an toàn.
- 新标点和合本 - 耶和华的名是坚固台; 义人奔入便得安稳。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华的名是坚固台, 义人奔入就得安稳。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华的名是坚固台, 义人奔入就得安稳。
- 当代译本 - 耶和华的名是坚固保障, 义人投奔其中就得安稳。
- 圣经新译本 - 耶和华的名是坚固的高台, 义人投奔,就得安全。
- 中文标准译本 - 耶和华的名是坚固的塔楼, 义人跑进去就安稳在高处。
- 现代标点和合本 - 耶和华的名是坚固台, 义人奔入便得安稳。
- 和合本(拼音版) - 耶和华的名是坚固台, 义人奔入,便得安稳。
- New International Version - The name of the Lord is a fortified tower; the righteous run to it and are safe.
- New International Reader's Version - The name of the Lord is like a strong tower. Godly people run to it and are safe.
- English Standard Version - The name of the Lord is a strong tower; the righteous man runs into it and is safe.
- New Living Translation - The name of the Lord is a strong fortress; the godly run to him and are safe.
- The Message - God’s name is a place of protection— good people can run there and be safe.
- Christian Standard Bible - The name of the Lord is a strong tower; the righteous run to it and are protected.
- New American Standard Bible - The name of the Lord is a strong tower; The righteous runs into it and is safe.
- New King James Version - The name of the Lord is a strong tower; The righteous run to it and are safe.
- Amplified Bible - The name of the Lord is a strong tower; The righteous runs to it and is safe and set on high [far above evil].
- American Standard Version - The name of Jehovah is a strong tower; The righteous runneth into it, and is safe.
- King James Version - The name of the Lord is a strong tower: the righteous runneth into it, and is safe.
- New English Translation - The name of the Lord is like a strong tower; the righteous person runs to it and is set safely on high.
- World English Bible - Yahweh’s name is a strong tower: the righteous run to him, and are safe.
- 新標點和合本 - 耶和華的名是堅固臺; 義人奔入便得安穩。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華的名是堅固臺, 義人奔入就得安穩。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華的名是堅固臺, 義人奔入就得安穩。
- 當代譯本 - 耶和華的名是堅固保障, 義人投奔其中就得安穩。
- 聖經新譯本 - 耶和華的名是堅固的高臺, 義人投奔,就得安全。
- 呂振中譯本 - 永恆主耶和華的名是堅固的譙樓; 義人奔入,便得安穩。
- 中文標準譯本 - 耶和華的名是堅固的塔樓, 義人跑進去就安穩在高處。
- 現代標點和合本 - 耶和華的名是堅固臺, 義人奔入便得安穩。
- 文理和合譯本 - 耶和華之名乃堅臺、義者趨之得安穩、
- 文理委辦譯本 - 耶和華若鞏固之臺、善人登之、蒙其護衛。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主之名如鞏固之臺、善人速登、得蒙覆庇、
- Nueva Versión Internacional - Torre inexpugnable es el nombre del Señor; a ella corren los justos y se ponen a salvo.
- 현대인의 성경 - 여호와는 견고한 망대와 같아서 의로운 사람이 그에게 달려가면 안전하게 피할 수 있다.
- Новый Русский Перевод - Имя Господне – крепкая башня; убежит в нее праведник – и будет спасен.
- Восточный перевод - Имя Вечного – крепкая башня: убежит в неё праведник и будет спасён.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Имя Вечного – крепкая башня: убежит в неё праведник и будет спасён.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Имя Вечного – крепкая башня: убежит в неё праведник и будет спасён.
- La Bible du Semeur 2015 - L’Eternel est comme un donjon bien fortifié : le juste y accourt et il y est en sécurité.
- リビングバイブル - 主は絶対安全なとりで、 正しい人はその中に逃げ込みます。
- Nova Versão Internacional - O nome do Senhor é uma torre forte; os justos correm para ela e estão seguros.
- Hoffnung für alle - Der Herr ist eine starke Festung: Wer das Rechte tut, findet bei ihm sichere Zuflucht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระนามพระยาห์เวห์เป็นป้อมปราการมั่นคง คนชอบธรรมวิ่งไปหลบอย่างปลอดภัย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระนามของพระผู้เป็นเจ้าเป็นเสมือนป้อมปราการอันมั่นคง ซึ่งผู้มีความชอบธรรมวิ่งเข้าไปหาและปลอดภัย
交叉引用
- Xuất Ai Cập 6:3 - Ta đã hiện ra với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp với danh hiệu Đức Chúa Trời Toàn Năng; tuy nhiên, về danh hiệu Chúa Hằng Hữu, Ta không hề cho họ biết.
- Giê-rê-mi 23:6 - Và đây là danh hiệu của Người: ‘Chúa Hằng Hữu Là Đấng Công Chính của Chúng Ta.’ Trong ngày ấy Giu-đa sẽ được cứu, và Ít-ra-ên sẽ hưởng thái bình an lạc.”
- Thi Thiên 91:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ giải cứu những ai yêu kính Ta Ta sẽ bảo vệ những ai tôn trọng Danh Ta.
- Y-sai 57:15 - Đấng Cao Cả và Chí Tôn đang ngự trong cõi đời đời, là Đấng Thánh phán dạy điều này: “Ta ngự trong nơi cao và thánh với những người thống hối và khiêm nhường. Ta phục hồi tâm linh người khiêm nhường và làm cho những tâm hồn thống hối được hồi sinh.
- Sáng Thế Ký 32:11 - Con cầu xin Chúa Hằng Hữu giải thoát con khỏi tay Ê-sau, anh con. Vì con sợ anh ấy đến đánh giết con và vợ con con.
- Xuất Ai Cập 3:13 - Môi-se hỏi lại: “Khi con đến nói với người Ít-ra-ên: ‘Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta sai tôi đến với anh em,’ nếu họ hỏi: ‘Tên Ngài là gì?’ Thì con sẽ trả lời thế nào?”
- Xuất Ai Cập 3:14 - Đức Chúa Trời đáp cùng Môi-se: “Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu, Đấng Tự Hữu đã sai con.”
- Xuất Ai Cập 3:15 - Đức Chúa Trời phán tiếp cùng Môi-se: “Con nói với họ rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, đã sai tôi đến với anh em.’ Chúa Hằng Hữu là tên vĩnh viễn của Ta, tên được ghi tạc qua các thế hệ.”
- Xuất Ai Cập 34:5 - Chúa Hằng Hữu giáng xuống trong đám mây và đứng bên ông.
- Xuất Ai Cập 34:6 - Chúa Hằng Hữu đi qua trước mặt Môi-se, tuyên hô danh hiệu: “Giê-hô-va! Ta là Chúa Hằng Hữu! Đức Chúa Trời có lòng thương xót, từ ái, chậm giận, đầy bác ái, và thành tín.
- Xuất Ai Cập 34:7 - Ta giữ lòng bác ái hàng nghìn đời; Ta sẽ tha thứ sự bất chính, vi phạm, và tội lỗi. Nhưng Ta không để kẻ phạm tội thoát hình phạt. Ta sẽ phạt con cháu họ đến ba bốn đời vì tội cha ông.”
- 2 Sa-mu-ên 22:45 - Tôi ra lệnh, chúng theo răm rắp; người nước ngoài, gọi dạ, bảo vâng.
- 2 Sa-mu-ên 22:46 - Chúng mất hết tinh thần, sức lực bỏ thành trì kiên cố quy hàng.
- 2 Sa-mu-ên 22:47 - Chúa Hằng Hữu trường tồn bất biến! Vầng Đá muôn đời được ca vang! Duy Đức Chúa Trời ra tay cứu rỗi, một mình Ngài là Đấng Chân Quang!
- 2 Sa-mu-ên 22:51 - Với người Ngài chọn, Chúa khoan nhân. Lòng từ ái ban ơn cứu rỗi Chúa thương dòng dõi tôi vô ngần, muôn đời chẳng bao giờ dời đổi.”
- Sáng Thế Ký 32:28 - Người liền bảo: “Tên con không phải là Gia-cốp nữa nhưng sẽ đổi lại là Ít-ra-ên, vì con đã tranh đấu với Đức Chúa Trời và người, và con đều thắng cả.”
- Sáng Thế Ký 32:29 - Gia-cốp thưa: “Xin cho con biết tên Ngài.” Người ấy đáp: “Con hỏi tên Ta làm gì?” Rồi Người ban phước lành cho Gia-cốp tại đó.
- Khải Huyền 1:8 - Chúa là Đức Chúa Trời phán: “Ta là An-pha và Ô-mê-ga—là đầu tiên và cuối cùng. Ta là Đấng hiện có, đã có, và còn đời đời—là Đấng Toàn Năng.”
- Ha-ba-cúc 3:19 - Chúa Hằng Hữu Toàn Năng là sức mạnh của con! Ngài cho bước chân con vững như chân hươu, và dẫn con bước qua các vùng đồi núi rất cao. (Viết cho nhạc trưởng để xướng ca với dàn nhạc đàn dây.)
- 1 Sa-mu-ên 30:6 - Nghĩ đến con cái, lòng quá đắng cay, các thuộc hạ bàn cả đến chuyện ném đá Đa-vít. Tuy ở trong cảnh cùng cực như vậy, nhưng nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, Đa-vít được thêm nghị lực.
- Y-sai 9:6 - Vì một Hài Nhi sẽ được sinh cho chúng ta, một Con Trai được ban cho chúng ta. Quyền tể trị sẽ đặt trên vai Người. Và Người được tôn xưng là: Đấng Cố Vấn, Đấng Diệu Kỳ, Đức Chúa Trời Quyền Năng, Cha Vĩnh Hằng, và Chúa Hòa Bình.
- Thi Thiên 56:3 - Những khi con sợ hãi, con sẽ nương cậy nơi Ngài.
- Thi Thiên 56:4 - Con ngợi tôn Đức Chúa Trời vì lời Ngài đã hứa. Con tin cậy Đức Chúa Trời, vậy tại sao con phải sợ lo? Có thể nào con người hại được con?
- Thi Thiên 18:2 - Chúa Hằng Hữu là vầng đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi; Chúa Hằng Hữu là vầng đá tôi, nơi tôi được bảo vệ. Ngài là tấm khiên, là nguồn cứu rỗi của con và nơi con được che chở.
- Thi Thiên 27:1 - Chúa Hằng Hữu là ánh sáng và cứu tinh của tôi— vậy tôi sẽ sợ ai? Chúa Hằng Hữu là thành lũy của sinh mạng tôi, tôi còn kinh khiếp ai?
- Ma-thi-ơ 1:23 - “Này! Một trinh nữ sẽ chịu thai! Người sẽ sinh hạ một Con trai, họ sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên, nghĩa là ‘Đức Chúa Trời ở với chúng ta.’”
- Thi Thiên 61:3 - Chúa vốn là nơi con trú ẩn, là tháp kiên cố náu nương, khỏi quân thù.
- Thi Thiên 61:4 - Xin cho con được sống mãi trong nơi thánh Ngài, đời đời nương náu dưới cánh Ngài!
- Sáng Thế Ký 17:1 - Khi Áp-ram chín mươi chín tuổi, Chúa Hằng Hữu lại xuất hiện và phán: “Ta là Đức Chúa Trời Toàn Năng, con hãy sống một cuộc đời hoàn hảo trước mặt Ta.
- Thi Thiên 144:2 - Chúa là Đấng Nhân Từ và là đồn lũy, pháo đài an toàn, Đấng giải cứu. Chúa là tấm khiên che chở con, con ẩn nấp nơi Ngài. Ngài khiến toàn dân đầu phục con.
- Y-sai 26:4 - Hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu mãi mãi vì Đức Chúa Trời Hằng Hữu là Vầng Đá vĩnh hằng.
- Thi Thiên 91:2 - Đây là điều con công bố về Chúa Hằng Hữu: Chỉ mình Chúa là nơi trú ẩn và chiến lũy của con, Ngài là Đức Chúa Trời của con, con tin cậy Ngài.
- 2 Sa-mu-ên 22:3 - Chúa Hằng Hữu là vầng đá tôi, nơi tôi được bảo vệ. Chúa là tấm khiên, là sừng cứu tôi. Lạy Đấng che chở tôi! Chính Ngài giải cứu tôi khỏi cơn hung bạo.