Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
17:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người làm ác thích nghe lời phỉnh dối; người giả trá mê theo lời xảo quyệt.
  • 新标点和合本 - 行恶的,留心听奸诈之言; 说谎的,侧耳听邪恶之语。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 行恶的,留心听恶毒的嘴唇; 说谎的,侧耳听邪恶的舌头。
  • 和合本2010(神版-简体) - 行恶的,留心听恶毒的嘴唇; 说谎的,侧耳听邪恶的舌头。
  • 当代译本 - 作恶者留心听恶言, 说谎者侧耳听坏话。
  • 圣经新译本 - 作恶的人留心听邪恶的话; 说谎的人侧耳听攻击人的话。
  • 中文标准译本 - 作恶的人,聆听恶毒的嘴唇; 撒谎的人,倾听奸恶的舌头。
  • 现代标点和合本 - 行恶的留心听奸诈之言, 说谎的侧耳听邪恶之语。
  • 和合本(拼音版) - 行恶的,留心听奸诈之言; 说谎的,侧耳听邪恶之语。
  • New International Version - A wicked person listens to deceitful lips; a liar pays attention to a destructive tongue.
  • New International Reader's Version - Evil people listen to lies. Lying people listen to evil.
  • English Standard Version - An evildoer listens to wicked lips, and a liar gives ear to a mischievous tongue.
  • New Living Translation - Wrongdoers eagerly listen to gossip; liars pay close attention to slander.
  • The Message - Evil people relish malicious conversation; the ears of liars itch for dirty gossip.
  • Christian Standard Bible - A wicked person listens to malicious talk; a liar pays attention to a destructive tongue.
  • New American Standard Bible - An evildoer listens to wicked lips; A liar pays attention to a destructive tongue.
  • New King James Version - An evildoer gives heed to false lips; A liar listens eagerly to a spiteful tongue.
  • Amplified Bible - An evildoer listens closely to wicked lips; And a liar pays attention to a destructive and malicious tongue.
  • American Standard Version - An evil-doer giveth heed to wicked lips; And a liar giveth ear to a mischievous tongue.
  • King James Version - A wicked doer giveth heed to false lips; and a liar giveth ear to a naughty tongue.
  • New English Translation - One who acts wickedly pays attention to evil counsel; a liar listens to a malicious tongue.
  • World English Bible - An evildoer heeds wicked lips. A liar gives ear to a mischievous tongue.
  • 新標點和合本 - 行惡的,留心聽奸詐之言; 說謊的,側耳聽邪惡之語。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 行惡的,留心聽惡毒的嘴唇; 說謊的,側耳聽邪惡的舌頭。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 行惡的,留心聽惡毒的嘴唇; 說謊的,側耳聽邪惡的舌頭。
  • 當代譯本 - 作惡者留心聽惡言, 說謊者側耳聽壞話。
  • 聖經新譯本 - 作惡的人留心聽邪惡的話; 說謊的人側耳聽攻擊人的話。
  • 呂振中譯本 - 作壞事的留心聽奸惡之嘴脣 所說的 ; 虛假的人側耳聽毁滅人的舌頭 所發表的 。
  • 中文標準譯本 - 作惡的人,聆聽惡毒的嘴唇; 撒謊的人,傾聽奸惡的舌頭。
  • 現代標點和合本 - 行惡的留心聽奸詐之言, 說謊的側耳聽邪惡之語。
  • 文理和合譯本 - 作惡者、喜聽奸邪之口、言誑者、傾聽毒害之舌、
  • 文理委辦譯本 - 強暴者喜強暴、虛誕者喜虛誕。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 行惡者聽詐言、言誑者信惡語、
  • Nueva Versión Internacional - El malvado hace caso a los labios impíos, y el mentiroso presta oído a la lengua maliciosa.
  • 현대인의 성경 - 악인은 악한 말을 잘 듣고 거짓말쟁이는 거짓말에 귀를 기울인다.
  • Новый Русский Перевод - Нечестивый слушает уста злодея; лгун внимает пагубному языку.
  • Восточный перевод - Нечестивый слушает речи злодея; лгун внимает пагубному языку.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Нечестивый слушает речи злодея; лгун внимает пагубному языку.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Нечестивый слушает речи злодея; лгун внимает пагубному языку.
  • La Bible du Semeur 2015 - Qui fait le mal écoute les propos des gens malfaisants, et le menteur prête l’oreille aux langues malveillantes.
  • リビングバイブル - 悪人は悪人同士でつき合い、 うそつきはうそつき同士でつき合います。
  • Nova Versão Internacional - O ímpio dá atenção aos lábios maus; o mentiroso dá ouvidos à língua destruidora.
  • Hoffnung für alle - Ein Übeltäter hört gern zu, wenn Böses geredet wird, und einem Lügner gefallen betrügerische Worte, die andere ins Unglück stürzen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนชั่วสนใจฟังวาจาชั่ว คนโกหกใส่ใจฟังคำพูดมุ่งร้าย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​ชั่ว​เอา​ใจใส่​กับ​คำ​พูด​เลวๆ คน​พูด​ปด​ฟัง​ลิ้น​ที่​นำ​ความ​พินาศ
交叉引用
  • 1 Sa-mu-ên 22:7 - Vua kêu gọi họ: “Nghe đây, những người Bên-gia-min! Có phải con trai của Gie-sê hứa hẹn cho các ngươi đồng ruộng, vườn nho, chức tước, quyền hành không,
  • 1 Sa-mu-ên 22:8 - mà các ngươi âm mưu phản ta? Tại sao chẳng một ai cho ta hay việc con ta kết ước với con Gie-sê? Tại sao chẳng người nào thương hại ta, báo tin con ta xúi giục Đa-vít làm phản, để tìm cách ám hại ta thế này?”
  • 1 Sa-mu-ên 22:9 - Trong đoàn tùy tùng của Sau-lơ lúc ấy có Đô-e, người Ê-đôm. Hắn lên tiếng: “Ngày nọ ở Nóp, tôi thấy con trai của Gie-sê đến gặp Thầy Tế lễ A-hi-mê-léc, con A-hi-túp.
  • 1 Sa-mu-ên 22:10 - A-hi-mê-léc có cầu hỏi Chúa Hằng Hữu và cung cấp lương thực, cùng thanh gươm của Gô-li-át, người Phi-li-tin, cho Đa-vít.”
  • 1 Sa-mu-ên 22:11 - Vua Sau-lơ sai người gọi A-hi-mê-léc, cả gia đình, và các thầy tế lễ khác ở Nóp đến.
  • Khải Huyền 13:3 - Một trong bảy đầu của con thú hình như bị tử thương, nhưng vết thương được chữa lành. Cả thế giới đều kinh ngạc và theo con thú.
  • Khải Huyền 13:4 - Người ta thờ lạy con rồng vì nó đã trao quyền cho con thú. Họ cũng thờ lạy con thú và ca tụng: “Ai dám sánh với con thú? Ai dám chiến đấu với con thú?”
  • Khải Huyền 13:5 - Con thú được con rồng khuyến khích, nói những lời kiêu căng, xúc phạm Đức Chúa Trời. Nó cũng được quyền hành động trong bốn mươi hai tháng.
  • Khải Huyền 13:6 - Nó mở miệng xúc phạm đến Đức Chúa Trời, đến Danh Ngài, Đền Thờ Ngài và tất cả những ai ở trên trời.
  • Khải Huyền 13:7 - Nó cũng được phép giao chiến với dân Chúa và đắc thắng. Nó lại được quyền cai trị mọi dòng giống, dân tộc, ngôn ngữ, và quốc gia.
  • Khải Huyền 13:8 - Mọi người trên thế giới sẽ thờ lạy nó. Đó là những người từ thuở sáng tạo trời đất không được ghi tên trong Sách Sự Sống của Chiên Con, là Đấng đã hy sinh.
  • 1 Các Vua 22:6 - Vua Ít-ra-ên gọi chừng 400 tiên tri đến hỏi: “Ta có nên đi đánh Ra-mốt Ga-la-át không?” Họ tâu: “Nên, Chúa Hằng Hữu sẽ ban thành ấy cho vua.”
  • 1 Các Vua 22:7 - Giô-sa-phát hỏi: “Ở đây không có tiên tri nào của Chúa Hằng Hữu để ta cầu hỏi sao?”
  • 1 Các Vua 22:8 - Vua Ít-ra-ên trả lời Giô-sa-phát: “Có một người có thể cầu hỏi Chúa Hằng Hữu cho chúng ta tên là Mi-chê, con Giêm-la, nhưng tôi ghét hắn lắm. Vì chẳng nói lời tiên tri tốt nào cho tôi, chỉ toàn là điều xấu.” Giô-sa-phát nói: “Xin vua đừng nói thế! Hãy nghe thử ông ấy sẽ nói gì.”
  • 1 Các Vua 22:9 - Vua Ít-ra-ên gọi một viên chức bảo: “Mời Mi-chê, con Giêm-la, đến đây, nhanh lên!”
  • 1 Các Vua 22:10 - A-háp, vua Ít-ra-ên và Giô-sa-phát, vua Giu-đa, mặc vương bào, ngồi trên hai ngai đặt nơi sân rộng bên cửa thành Sa-ma-ri. Trước mắt hai vua là các tiên tri của A-háp đang nói tiên tri.
  • 1 Các Vua 22:11 - Tiên tri Sê-đê-kia, con Kê-na-na, làm những sừng bằng sắt và nói: “Chúa Hằng Hữu phán: ‘Với các sừng này, ngươi sẽ húc người A-ram cho đến khi tiêu diệt họ!’”
  • 1 Các Vua 22:12 - Các tiên tri khác cũng hùa theo: “Đi đánh Ra-mốt Ga-la-át, vua sẽ thắng, vì Chúa sẽ ban thành ấy cho vua.”
  • 1 Các Vua 22:13 - Sứ giả của vua nói với Mi-chê: “Lời các tiên tri đều nói chiến thắng sẽ thuộc về vua, xin ông làm giống như họ và nói lời lành cho vua.”
  • 1 Các Vua 22:14 - Mi-chê đáp: “Ta thề trước Chúa Hằng Hữu hằng sống, ta chỉ nói những lời Ngài bảo ta thôi.”
  • 1 Các Vua 22:15 - Khi Mi-chê đến, vua hỏi: “Chúng ta có nên đánh Ra-mốt Ga-la-át không?” Ông đáp: “Vua sẽ thắng, vì Chúa Hằng Hữu sẽ ban thành ấy cho vua.”
  • 1 Các Vua 22:16 - Vua dè dặt: “Đã bao lần ta yêu cầu ngươi phải nhân danh Chúa thề chỉ nói sự thật mà thôi.”
  • 1 Các Vua 22:17 - Mi-chê nói: “Tôi thấy người Ít-ra-ên tản mác trên núi như chiên không người chăn. Chúa Hằng Hữu lại phán: ‘Họ không có vua, hãy cho họ về nhà bình an.’”
  • 1 Các Vua 22:18 - Vua Ít-ra-ên nói với Vua Giô-sa-phát: “Tôi đã nói với vua là người này chẳng bao giờ tiên đoán điều lành cho tôi, mà chỉ nói toàn điều dữ thôi.”
  • 1 Các Vua 22:19 - Mi-chê tiếp: “Xin lắng tai nghe lời Chúa Hằng Hữu. Tôi thấy Chúa Hằng Hữu ngồi trên ngôi và thiên binh đứng chung quanh Ngài.
  • 1 Các Vua 22:20 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Ai sẽ dụ A-háp đi Ra-mốt Ga-la-át cho nó chết tại đó?’ Người đề nghị thế này, người đề nghị khác,
  • 1 Các Vua 22:21 - cuối cùng một thần đến đứng trước Chúa Hằng Hữu và thưa: ‘Tôi xin đi dụ hắn.’
  • 1 Các Vua 22:22 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Dùng cách gì?’ Thần ấy thưa: ‘Tôi sẽ đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri của A-háp.’ Chúa Hằng Hữu phán: ‘Được. Ngươi sẽ dụ được nó. Đi làm như ngươi đã nói.’
  • 1 Các Vua 22:23 - Thế là, Chúa Hằng Hữu đã đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri này vì Ngài định tâm giáng họa trên vua.”
  • 1 Các Vua 22:24 - Sê-đê-kia, con Kê-na-na, đến gần tát vào mặt Mi-chê, mắng: “Thần của Chúa Hằng Hữu ra khỏi tôi khi nào để phán dạy ngươi?”
  • 1 Các Vua 22:25 - Mi-chê đáp: “Ngày nào ông phải trốn chui trốn nhủi trong phòng kín, ngày ấy ông sẽ biết.”
  • 1 Các Vua 22:26 - Vua Ít-ra-ên ra lệnh: “Bắt Mi-chê, đem giao cho quan cai thành là A-môn và Hoàng tử Giô-ách,
  • 1 Các Vua 22:27 - và dặn họ: Vua bảo bỏ tù người này, cho ăn bánh uống nước mà thôi cho đến ngày ta trở về bình an.”
  • 1 Các Vua 22:28 - Mi-chê nói: “Nếu vua trở về bình an, Chúa Hằng Hữu đã không phán bảo tôi!” Ông thêm: “Mọi người hãy nhớ lời tôi.”
  • Giê-rê-mi 5:31 - Các tiên tri rao giảng những sứ điệp giả dối, và các thầy tế lễ cai trị với bàn tay sắt. Thế mà dân Ta vẫn ưa thích những điều ám muội đó! Nhưng ngươi sẽ làm gì khi ngày cuối cùng đến?”
  • Y-sai 30:10 - Chúng nói với những người tiên kiến rằng: “Đừng tìm kiếm mặc khải nữa!” Chúng nói với các tiên tri: “Đừng nói cho chúng tôi những điều đúng nữa! Hãy nói với chúng tôi những điều dễ nghe. Hãy nói với chúng tôi những điều giả dối.
  • Châm Ngôn 28:4 - Người bỏ pháp luật đề cao tội ác; người giữ pháp luật chống lại người gian.
  • 1 Giăng 4:5 - Những người đó thuộc về thế gian, dĩ nhiên họ chú trọng những việc trần tục, nên người đời chú ý nghe họ.
  • 2 Ti-mô-thê 4:3 - Vì sắp đến thời kỳ người ta không muốn nghe dạy chân lý, nhưng chiều theo dục vọng, tập hợp nhiều giáo sư dạy những lời bùi tai.
  • 2 Ti-mô-thê 4:4 - Họ xây tai không nghe chân lý nhưng hướng về chuyện hoang đường.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người làm ác thích nghe lời phỉnh dối; người giả trá mê theo lời xảo quyệt.
  • 新标点和合本 - 行恶的,留心听奸诈之言; 说谎的,侧耳听邪恶之语。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 行恶的,留心听恶毒的嘴唇; 说谎的,侧耳听邪恶的舌头。
  • 和合本2010(神版-简体) - 行恶的,留心听恶毒的嘴唇; 说谎的,侧耳听邪恶的舌头。
  • 当代译本 - 作恶者留心听恶言, 说谎者侧耳听坏话。
  • 圣经新译本 - 作恶的人留心听邪恶的话; 说谎的人侧耳听攻击人的话。
  • 中文标准译本 - 作恶的人,聆听恶毒的嘴唇; 撒谎的人,倾听奸恶的舌头。
  • 现代标点和合本 - 行恶的留心听奸诈之言, 说谎的侧耳听邪恶之语。
  • 和合本(拼音版) - 行恶的,留心听奸诈之言; 说谎的,侧耳听邪恶之语。
  • New International Version - A wicked person listens to deceitful lips; a liar pays attention to a destructive tongue.
  • New International Reader's Version - Evil people listen to lies. Lying people listen to evil.
  • English Standard Version - An evildoer listens to wicked lips, and a liar gives ear to a mischievous tongue.
  • New Living Translation - Wrongdoers eagerly listen to gossip; liars pay close attention to slander.
  • The Message - Evil people relish malicious conversation; the ears of liars itch for dirty gossip.
  • Christian Standard Bible - A wicked person listens to malicious talk; a liar pays attention to a destructive tongue.
  • New American Standard Bible - An evildoer listens to wicked lips; A liar pays attention to a destructive tongue.
  • New King James Version - An evildoer gives heed to false lips; A liar listens eagerly to a spiteful tongue.
  • Amplified Bible - An evildoer listens closely to wicked lips; And a liar pays attention to a destructive and malicious tongue.
  • American Standard Version - An evil-doer giveth heed to wicked lips; And a liar giveth ear to a mischievous tongue.
  • King James Version - A wicked doer giveth heed to false lips; and a liar giveth ear to a naughty tongue.
  • New English Translation - One who acts wickedly pays attention to evil counsel; a liar listens to a malicious tongue.
  • World English Bible - An evildoer heeds wicked lips. A liar gives ear to a mischievous tongue.
  • 新標點和合本 - 行惡的,留心聽奸詐之言; 說謊的,側耳聽邪惡之語。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 行惡的,留心聽惡毒的嘴唇; 說謊的,側耳聽邪惡的舌頭。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 行惡的,留心聽惡毒的嘴唇; 說謊的,側耳聽邪惡的舌頭。
  • 當代譯本 - 作惡者留心聽惡言, 說謊者側耳聽壞話。
  • 聖經新譯本 - 作惡的人留心聽邪惡的話; 說謊的人側耳聽攻擊人的話。
  • 呂振中譯本 - 作壞事的留心聽奸惡之嘴脣 所說的 ; 虛假的人側耳聽毁滅人的舌頭 所發表的 。
  • 中文標準譯本 - 作惡的人,聆聽惡毒的嘴唇; 撒謊的人,傾聽奸惡的舌頭。
  • 現代標點和合本 - 行惡的留心聽奸詐之言, 說謊的側耳聽邪惡之語。
  • 文理和合譯本 - 作惡者、喜聽奸邪之口、言誑者、傾聽毒害之舌、
  • 文理委辦譯本 - 強暴者喜強暴、虛誕者喜虛誕。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 行惡者聽詐言、言誑者信惡語、
  • Nueva Versión Internacional - El malvado hace caso a los labios impíos, y el mentiroso presta oído a la lengua maliciosa.
  • 현대인의 성경 - 악인은 악한 말을 잘 듣고 거짓말쟁이는 거짓말에 귀를 기울인다.
  • Новый Русский Перевод - Нечестивый слушает уста злодея; лгун внимает пагубному языку.
  • Восточный перевод - Нечестивый слушает речи злодея; лгун внимает пагубному языку.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Нечестивый слушает речи злодея; лгун внимает пагубному языку.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Нечестивый слушает речи злодея; лгун внимает пагубному языку.
  • La Bible du Semeur 2015 - Qui fait le mal écoute les propos des gens malfaisants, et le menteur prête l’oreille aux langues malveillantes.
  • リビングバイブル - 悪人は悪人同士でつき合い、 うそつきはうそつき同士でつき合います。
  • Nova Versão Internacional - O ímpio dá atenção aos lábios maus; o mentiroso dá ouvidos à língua destruidora.
  • Hoffnung für alle - Ein Übeltäter hört gern zu, wenn Böses geredet wird, und einem Lügner gefallen betrügerische Worte, die andere ins Unglück stürzen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนชั่วสนใจฟังวาจาชั่ว คนโกหกใส่ใจฟังคำพูดมุ่งร้าย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​ชั่ว​เอา​ใจใส่​กับ​คำ​พูด​เลวๆ คน​พูด​ปด​ฟัง​ลิ้น​ที่​นำ​ความ​พินาศ
  • 1 Sa-mu-ên 22:7 - Vua kêu gọi họ: “Nghe đây, những người Bên-gia-min! Có phải con trai của Gie-sê hứa hẹn cho các ngươi đồng ruộng, vườn nho, chức tước, quyền hành không,
  • 1 Sa-mu-ên 22:8 - mà các ngươi âm mưu phản ta? Tại sao chẳng một ai cho ta hay việc con ta kết ước với con Gie-sê? Tại sao chẳng người nào thương hại ta, báo tin con ta xúi giục Đa-vít làm phản, để tìm cách ám hại ta thế này?”
  • 1 Sa-mu-ên 22:9 - Trong đoàn tùy tùng của Sau-lơ lúc ấy có Đô-e, người Ê-đôm. Hắn lên tiếng: “Ngày nọ ở Nóp, tôi thấy con trai của Gie-sê đến gặp Thầy Tế lễ A-hi-mê-léc, con A-hi-túp.
  • 1 Sa-mu-ên 22:10 - A-hi-mê-léc có cầu hỏi Chúa Hằng Hữu và cung cấp lương thực, cùng thanh gươm của Gô-li-át, người Phi-li-tin, cho Đa-vít.”
  • 1 Sa-mu-ên 22:11 - Vua Sau-lơ sai người gọi A-hi-mê-léc, cả gia đình, và các thầy tế lễ khác ở Nóp đến.
  • Khải Huyền 13:3 - Một trong bảy đầu của con thú hình như bị tử thương, nhưng vết thương được chữa lành. Cả thế giới đều kinh ngạc và theo con thú.
  • Khải Huyền 13:4 - Người ta thờ lạy con rồng vì nó đã trao quyền cho con thú. Họ cũng thờ lạy con thú và ca tụng: “Ai dám sánh với con thú? Ai dám chiến đấu với con thú?”
  • Khải Huyền 13:5 - Con thú được con rồng khuyến khích, nói những lời kiêu căng, xúc phạm Đức Chúa Trời. Nó cũng được quyền hành động trong bốn mươi hai tháng.
  • Khải Huyền 13:6 - Nó mở miệng xúc phạm đến Đức Chúa Trời, đến Danh Ngài, Đền Thờ Ngài và tất cả những ai ở trên trời.
  • Khải Huyền 13:7 - Nó cũng được phép giao chiến với dân Chúa và đắc thắng. Nó lại được quyền cai trị mọi dòng giống, dân tộc, ngôn ngữ, và quốc gia.
  • Khải Huyền 13:8 - Mọi người trên thế giới sẽ thờ lạy nó. Đó là những người từ thuở sáng tạo trời đất không được ghi tên trong Sách Sự Sống của Chiên Con, là Đấng đã hy sinh.
  • 1 Các Vua 22:6 - Vua Ít-ra-ên gọi chừng 400 tiên tri đến hỏi: “Ta có nên đi đánh Ra-mốt Ga-la-át không?” Họ tâu: “Nên, Chúa Hằng Hữu sẽ ban thành ấy cho vua.”
  • 1 Các Vua 22:7 - Giô-sa-phát hỏi: “Ở đây không có tiên tri nào của Chúa Hằng Hữu để ta cầu hỏi sao?”
  • 1 Các Vua 22:8 - Vua Ít-ra-ên trả lời Giô-sa-phát: “Có một người có thể cầu hỏi Chúa Hằng Hữu cho chúng ta tên là Mi-chê, con Giêm-la, nhưng tôi ghét hắn lắm. Vì chẳng nói lời tiên tri tốt nào cho tôi, chỉ toàn là điều xấu.” Giô-sa-phát nói: “Xin vua đừng nói thế! Hãy nghe thử ông ấy sẽ nói gì.”
  • 1 Các Vua 22:9 - Vua Ít-ra-ên gọi một viên chức bảo: “Mời Mi-chê, con Giêm-la, đến đây, nhanh lên!”
  • 1 Các Vua 22:10 - A-háp, vua Ít-ra-ên và Giô-sa-phát, vua Giu-đa, mặc vương bào, ngồi trên hai ngai đặt nơi sân rộng bên cửa thành Sa-ma-ri. Trước mắt hai vua là các tiên tri của A-háp đang nói tiên tri.
  • 1 Các Vua 22:11 - Tiên tri Sê-đê-kia, con Kê-na-na, làm những sừng bằng sắt và nói: “Chúa Hằng Hữu phán: ‘Với các sừng này, ngươi sẽ húc người A-ram cho đến khi tiêu diệt họ!’”
  • 1 Các Vua 22:12 - Các tiên tri khác cũng hùa theo: “Đi đánh Ra-mốt Ga-la-át, vua sẽ thắng, vì Chúa sẽ ban thành ấy cho vua.”
  • 1 Các Vua 22:13 - Sứ giả của vua nói với Mi-chê: “Lời các tiên tri đều nói chiến thắng sẽ thuộc về vua, xin ông làm giống như họ và nói lời lành cho vua.”
  • 1 Các Vua 22:14 - Mi-chê đáp: “Ta thề trước Chúa Hằng Hữu hằng sống, ta chỉ nói những lời Ngài bảo ta thôi.”
  • 1 Các Vua 22:15 - Khi Mi-chê đến, vua hỏi: “Chúng ta có nên đánh Ra-mốt Ga-la-át không?” Ông đáp: “Vua sẽ thắng, vì Chúa Hằng Hữu sẽ ban thành ấy cho vua.”
  • 1 Các Vua 22:16 - Vua dè dặt: “Đã bao lần ta yêu cầu ngươi phải nhân danh Chúa thề chỉ nói sự thật mà thôi.”
  • 1 Các Vua 22:17 - Mi-chê nói: “Tôi thấy người Ít-ra-ên tản mác trên núi như chiên không người chăn. Chúa Hằng Hữu lại phán: ‘Họ không có vua, hãy cho họ về nhà bình an.’”
  • 1 Các Vua 22:18 - Vua Ít-ra-ên nói với Vua Giô-sa-phát: “Tôi đã nói với vua là người này chẳng bao giờ tiên đoán điều lành cho tôi, mà chỉ nói toàn điều dữ thôi.”
  • 1 Các Vua 22:19 - Mi-chê tiếp: “Xin lắng tai nghe lời Chúa Hằng Hữu. Tôi thấy Chúa Hằng Hữu ngồi trên ngôi và thiên binh đứng chung quanh Ngài.
  • 1 Các Vua 22:20 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Ai sẽ dụ A-háp đi Ra-mốt Ga-la-át cho nó chết tại đó?’ Người đề nghị thế này, người đề nghị khác,
  • 1 Các Vua 22:21 - cuối cùng một thần đến đứng trước Chúa Hằng Hữu và thưa: ‘Tôi xin đi dụ hắn.’
  • 1 Các Vua 22:22 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Dùng cách gì?’ Thần ấy thưa: ‘Tôi sẽ đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri của A-háp.’ Chúa Hằng Hữu phán: ‘Được. Ngươi sẽ dụ được nó. Đi làm như ngươi đã nói.’
  • 1 Các Vua 22:23 - Thế là, Chúa Hằng Hữu đã đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri này vì Ngài định tâm giáng họa trên vua.”
  • 1 Các Vua 22:24 - Sê-đê-kia, con Kê-na-na, đến gần tát vào mặt Mi-chê, mắng: “Thần của Chúa Hằng Hữu ra khỏi tôi khi nào để phán dạy ngươi?”
  • 1 Các Vua 22:25 - Mi-chê đáp: “Ngày nào ông phải trốn chui trốn nhủi trong phòng kín, ngày ấy ông sẽ biết.”
  • 1 Các Vua 22:26 - Vua Ít-ra-ên ra lệnh: “Bắt Mi-chê, đem giao cho quan cai thành là A-môn và Hoàng tử Giô-ách,
  • 1 Các Vua 22:27 - và dặn họ: Vua bảo bỏ tù người này, cho ăn bánh uống nước mà thôi cho đến ngày ta trở về bình an.”
  • 1 Các Vua 22:28 - Mi-chê nói: “Nếu vua trở về bình an, Chúa Hằng Hữu đã không phán bảo tôi!” Ông thêm: “Mọi người hãy nhớ lời tôi.”
  • Giê-rê-mi 5:31 - Các tiên tri rao giảng những sứ điệp giả dối, và các thầy tế lễ cai trị với bàn tay sắt. Thế mà dân Ta vẫn ưa thích những điều ám muội đó! Nhưng ngươi sẽ làm gì khi ngày cuối cùng đến?”
  • Y-sai 30:10 - Chúng nói với những người tiên kiến rằng: “Đừng tìm kiếm mặc khải nữa!” Chúng nói với các tiên tri: “Đừng nói cho chúng tôi những điều đúng nữa! Hãy nói với chúng tôi những điều dễ nghe. Hãy nói với chúng tôi những điều giả dối.
  • Châm Ngôn 28:4 - Người bỏ pháp luật đề cao tội ác; người giữ pháp luật chống lại người gian.
  • 1 Giăng 4:5 - Những người đó thuộc về thế gian, dĩ nhiên họ chú trọng những việc trần tục, nên người đời chú ý nghe họ.
  • 2 Ti-mô-thê 4:3 - Vì sắp đến thời kỳ người ta không muốn nghe dạy chân lý, nhưng chiều theo dục vọng, tập hợp nhiều giáo sư dạy những lời bùi tai.
  • 2 Ti-mô-thê 4:4 - Họ xây tai không nghe chân lý nhưng hướng về chuyện hoang đường.
圣经
资源
计划
奉献