Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
17:13 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người nỡ lấy ác báo thiện, chẳng hề thoát hậu quả khốc hại.
  • 新标点和合本 - 以恶报善的, 祸患必不离他的家。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以恶报善的, 祸患必不离他的家。
  • 和合本2010(神版-简体) - 以恶报善的, 祸患必不离他的家。
  • 当代译本 - 人若以恶报善, 家里必祸患不断。
  • 圣经新译本 - 以恶报善的, 灾祸必不离开他的家。
  • 中文标准译本 - 那以恶报善的人, 恶事不会离开他的家。
  • 现代标点和合本 - 以恶报善的, 祸患必不离他的家。
  • 和合本(拼音版) - 以恶报善的, 祸患必不离他的家。
  • New International Version - Evil will never leave the house of one who pays back evil for good.
  • New International Reader's Version - Evil will never leave the house of anyone who pays back evil for good.
  • English Standard Version - If anyone returns evil for good, evil will not depart from his house.
  • New Living Translation - If you repay good with evil, evil will never leave your house.
  • The Message - Those who return evil for good will meet their own evil returning.
  • Christian Standard Bible - If anyone returns evil for good, evil will never depart from his house.
  • New American Standard Bible - One who returns evil for good, Evil will not depart from his house.
  • New King James Version - Whoever rewards evil for good, Evil will not depart from his house.
  • Amplified Bible - Whoever returns evil for good, Evil will not depart from his house.
  • American Standard Version - Whoso rewardeth evil for good, Evil shall not depart from his house.
  • King James Version - Whoso rewardeth evil for good, evil shall not depart from his house.
  • New English Translation - As for the one who repays evil for good, evil will not leave his house.
  • World English Bible - Whoever rewards evil for good, evil shall not depart from his house.
  • 新標點和合本 - 以惡報善的, 禍患必不離他的家。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以惡報善的, 禍患必不離他的家。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以惡報善的, 禍患必不離他的家。
  • 當代譯本 - 人若以惡報善, 家裡必禍患不斷。
  • 聖經新譯本 - 以惡報善的, 災禍必不離開他的家。
  • 呂振中譯本 - 以惡報善的、 惡 報 總不離他的家。
  • 中文標準譯本 - 那以惡報善的人, 惡事不會離開他的家。
  • 現代標點和合本 - 以惡報善的, 禍患必不離他的家。
  • 文理和合譯本 - 以惡報善者、災害不離其家、
  • 文理委辦譯本 - 以惡報善者、災害不離其家。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以惡報善者、災害不離其家、
  • Nueva Versión Internacional - El mal nunca se apartará de la familia de aquel que devuelve mal por bien.
  • 현대인의 성경 - 누구든지 선을 악으로 갚으면 악이 그의 집을 떠나지 않을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Если человек воздает за добро злом, зло не покинет его дома.
  • Восточный перевод - Если человек воздаёт злом за добро, зло не покинет его дома.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Если человек воздаёт злом за добро, зло не покинет его дома.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Если человек воздаёт злом за добро, зло не покинет его дома.
  • La Bible du Semeur 2015 - Si quelqu’un rend le mal pour le bien, le malheur ne quittera plus sa demeure.
  • リビングバイブル - よくしてもらいながら、 その好意を裏切る者はのろわれます。
  • Nova Versão Internacional - Quem retribui o bem com o mal jamais deixará de ter mal no seu lar.
  • Hoffnung für alle - Wer Gutes mit Bösem vergilt, in dessen Familie ist das Unglück ein ständiger Gast.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หากผู้ใดตอบแทนความดีด้วยความชั่ว ความชั่วจะไม่พรากจากบ้านของเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความ​เลวร้าย​จะ​ไม่​หาย​ไป​จาก​บ้าน ของ​คน​ที่​ตอบ​สนอง​ความ​ดี​ด้วย​ความ​ชั่ว
交叉引用
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:15 - Đừng lấy ác báo ác, nhưng luôn luôn làm điều thiện cho nhau và cho mọi người.
  • Rô-ma 12:17 - Đừng lấy ác báo ác. Hãy thực hành điều thiện trước mặt mọi người.
  • 1 Sa-mu-ên 31:2 - Quân Phi-li-tin đuổi theo Sau-lơ, giết ba con ông là Giô-na-than, A-bi-na-đáp và Manh-ki-sua.
  • 1 Sa-mu-ên 31:3 - Thế trận càng gay cấn khi Sau-lơ bị các xạ thủ địch đuổi bắn. Vua bị trúng tên và trọng thương.
  • 2 Sa-mu-ên 21:1 - Có một nạn đói kéo dài suốt trong ba năm dưới triều Đa-vít, vì vậy Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu. Chúa Hằng Hữu phán: “Nguyên do vì Sau-lơ và người nhà đã sát hại người Ga-ba-ôn.”
  • 2 Sa-mu-ên 21:2 - Vậy, vua gọi người Ga-ba-ôn đến để nói chuyện. Họ không phải là người Ít-ra-ên, nhưng là người A-mô-rít còn sống sót. Tuy Ít-ra-ên đã có lời thề không giết họ, nhưng Sau-lơ, vì sốt sắng đối với dân Ít-ra-ên và Giu-đa, đã tìm cách tiêu diệt họ.
  • 2 Sa-mu-ên 21:3 - Đa-vít hỏi người Ga-ba-ôn: “Ta phải làm gì cho anh em để chuộc tội, để anh em chúc phước lành cho người của Chúa Hằng Hữu?”
  • 2 Sa-mu-ên 21:4 - Người Ga-ba-ôn đáp: “Chúng tôi không đòi hỏi vàng bạc gì cả trong việc này, cũng không muốn giết ai trong Ít-ra-ên.” Đa-vít lại hỏi: “Vậy thì ta phải làm gì?”
  • 2 Sa-mu-ên 21:5 - Họ đáp: “Đối với Sau-lơ, người đã chủ trương tiêu diệt chúng tôi, không cho chúng tôi tồn tại trên lãnh thổ Ít-ra-ên như thế,
  • 2 Sa-mu-ên 21:6 - chỉ xin vua giao cho chúng tôi bảy người trong các con trai của Sau-lơ để chúng tôi treo họ trước Chúa Hằng Hữu trên núi Ngài tại Ghi-bê-a, núi của Chúa Hằng Hữu.” Vua nói: “Được, ta sẽ giao họ cho anh em.”
  • 2 Sa-mu-ên 21:7 - Vua tránh không đụng đến Mê-phi-bô-sết, con Giô-na-than, cháu Sau-lơ, vì vua đã có lời thề với Giô-na-than trước Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sa-mu-ên 21:8 - Nhưng vua bắt Ạt-mô-ni và Mê-phi-bô-sết, là hai con trai của Rít-ba (bà này là con của Sau-lơ và bà Ai-gia). Vua cũng bắt năm con trai của Mê-ráp, bà này là con của Sau-lơ, chồng là Át-ri-ên con ông Bát-xi-lai ở tại Mê-hô-la.
  • 2 Sa-mu-ên 21:9 - Vua giao họ cho người Ga-ba-ôn và họ đem những người này treo trên núi trước mặt Chúa Hằng Hữu. Cả bảy người đều chết vào ngày đầu mùa gặt lúa mạch.
  • 2 Sa-mu-ên 21:10 - Rít-ba lấy bao bố trải trên một tảng đá và ở lại đó canh xác từ đầu mùa gặt cho đến khi mưa đổ xuống. Ban ngày bà đuổi chim chóc, ban đêm canh không cho thú rừng đến gần xác.
  • 2 Sa-mu-ên 21:11 - Có người báo cho Đa-vít biết được những điều Rít-ba, vợ bé của Sau-lơ, đã làm,
  • 2 Sa-mu-ên 21:12 - Đa-vít đi Gia-be Ga-la-át thu nhặt hài cốt của Sau-lơ và Giô-na-than. (Vì những người ở địa phương này đã cướp xác họ đem về. Trước đó người Phi-li-tin treo xác Sau-lơ và Giô-na-than tại công trường Bết-san, sau khi họ tử trận tại Ghinh-bô-a).
  • 2 Sa-mu-ên 21:13 - Đồng thời với việc thu nhặt hài cốt của Sau-lơ và Giô-na-than, người ta cũng lấy xương cốt của bảy người bị treo.
  • 2 Sa-mu-ên 21:14 - Vua ra lệnh đem tất cả về Xê-la trong đất Bên-gia-min và chôn trong khu mộ của Kích, cha Sau-lơ. Sau khi thi hành xong các điều vua truyền, Đức Chúa Trời nghe lời cầu nguyện và thôi trừng phạt lãnh thổ.
  • 1 Sa-mu-ên 24:17 - Vua nói với Đa-vít: “Con tốt hơn cha, vì con lấy thiện trả ác.
  • Thi Thiên 109:4 - Họ vu cáo con dù con thương yêu họ nên con chỉ biết cầu nguyện!
  • Thi Thiên 109:5 - Họ luôn luôn lấy ác báo thiện, lấy hận thù đáp lại tình thương.
  • Thi Thiên 109:6 - Xin Chúa đặt người bạo ngược xét xử họ. Cử người buộc tội họ trước phiên tòa.
  • Thi Thiên 109:7 - Trước vành móng ngựa, họ bị kết án, lời cầu khẩn họ bị coi là lời buộc tội.
  • Thi Thiên 109:8 - Cuộc đời họ bị rút ngắn lại; tài sản họ bị người khác tước đoạt.
  • Thi Thiên 109:9 - Con cái họ trở thành côi cút, vợ họ lâm vào cảnh góa bụa.
  • Thi Thiên 109:10 - Dòng dõi họ lang thang khất thực, bị đuổi khỏi căn nhà xiêu vẹo.
  • Thi Thiên 109:11 - Bọn chủ nợ cướp mất tài sản, và người lạ tước đoạt tiền công họ.
  • Thi Thiên 109:12 - Không còn ai tỏ chút lòng thương xót; không một người chạnh thương đàn con côi cút.
  • Thi Thiên 109:13 - Con cái họ bị tuyệt tự. Thế hệ tiếp, tên họ bị gạch bỏ.
  • Giê-rê-mi 18:20 - Sao họ lại lấy việc ác báo điều lành? Họ đào hầm chông để giết con, dù con cầu xin cho họ và cố gắng bảo vệ họ khỏi cơn thịnh nộ của Ngài.
  • Giê-rê-mi 18:21 - Vậy, xin Chúa cho con cái họ bị đói khát! Xin cho họ bị gươm giết chết! Xin cho vợ của họ phải góa bụa, không con. Xin cho người già chết vì dịch bệnh, và các thanh niên bị giết nơi chiến trường!
  • 2 Sa-mu-ên 12:10 - Vậy, vì ngươi coi thường Ta, cướp vợ U-ri, người Hê-tít, nên gươm sẽ không tha gia đình ngươi.
  • Thi Thiên 55:12 - Giá tôi bị quân thù thách đố— thì tôi cũng ráng chịu. Hoặc địch thủ ra mặt tranh giành— tôi đã biết tìm đường lẩn tránh.
  • Thi Thiên 55:13 - Nhưng người hại tôi chính là bạn thân, người gần gũi, ngang hàng với tôi.
  • Thi Thiên 55:14 - Họ đã cùng tôi thân mật chuyện trò, chúng tôi cùng dự lễ nơi nhà Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 55:15 - Xin sự chết thình lình đến trên họ; khiến họ phải vào âm phủ, vì cưu mang gian ác trong lòng.
  • Ma-thi-ơ 27:5 - Giu-đa ném bạc vào trong Đền Thờ rồi ra ngoài thắt cổ chết.
  • Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
  • 1 Phi-e-rơ 3:9 - Đừng “ăn miếng trả miếng” hoặc nặng lời với người sỉ vả mình, trái lại, hãy cầu phước cho họ, vì Chúa bảo chúng ta làm lành cho người khác. Như thế, chúng ta sẽ được Đức Chúa Trời ban phước.
  • Thi Thiên 35:12 - Họ lấy ác báo trả việc lành. Tâm hồn con đơn côi, bất hạnh.
  • Thi Thiên 38:20 - Họ lấy điều dữ trả điều lành cho con, chỉ vì con làm theo ý Chúa.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người nỡ lấy ác báo thiện, chẳng hề thoát hậu quả khốc hại.
  • 新标点和合本 - 以恶报善的, 祸患必不离他的家。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以恶报善的, 祸患必不离他的家。
  • 和合本2010(神版-简体) - 以恶报善的, 祸患必不离他的家。
  • 当代译本 - 人若以恶报善, 家里必祸患不断。
  • 圣经新译本 - 以恶报善的, 灾祸必不离开他的家。
  • 中文标准译本 - 那以恶报善的人, 恶事不会离开他的家。
  • 现代标点和合本 - 以恶报善的, 祸患必不离他的家。
  • 和合本(拼音版) - 以恶报善的, 祸患必不离他的家。
  • New International Version - Evil will never leave the house of one who pays back evil for good.
  • New International Reader's Version - Evil will never leave the house of anyone who pays back evil for good.
  • English Standard Version - If anyone returns evil for good, evil will not depart from his house.
  • New Living Translation - If you repay good with evil, evil will never leave your house.
  • The Message - Those who return evil for good will meet their own evil returning.
  • Christian Standard Bible - If anyone returns evil for good, evil will never depart from his house.
  • New American Standard Bible - One who returns evil for good, Evil will not depart from his house.
  • New King James Version - Whoever rewards evil for good, Evil will not depart from his house.
  • Amplified Bible - Whoever returns evil for good, Evil will not depart from his house.
  • American Standard Version - Whoso rewardeth evil for good, Evil shall not depart from his house.
  • King James Version - Whoso rewardeth evil for good, evil shall not depart from his house.
  • New English Translation - As for the one who repays evil for good, evil will not leave his house.
  • World English Bible - Whoever rewards evil for good, evil shall not depart from his house.
  • 新標點和合本 - 以惡報善的, 禍患必不離他的家。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以惡報善的, 禍患必不離他的家。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以惡報善的, 禍患必不離他的家。
  • 當代譯本 - 人若以惡報善, 家裡必禍患不斷。
  • 聖經新譯本 - 以惡報善的, 災禍必不離開他的家。
  • 呂振中譯本 - 以惡報善的、 惡 報 總不離他的家。
  • 中文標準譯本 - 那以惡報善的人, 惡事不會離開他的家。
  • 現代標點和合本 - 以惡報善的, 禍患必不離他的家。
  • 文理和合譯本 - 以惡報善者、災害不離其家、
  • 文理委辦譯本 - 以惡報善者、災害不離其家。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以惡報善者、災害不離其家、
  • Nueva Versión Internacional - El mal nunca se apartará de la familia de aquel que devuelve mal por bien.
  • 현대인의 성경 - 누구든지 선을 악으로 갚으면 악이 그의 집을 떠나지 않을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Если человек воздает за добро злом, зло не покинет его дома.
  • Восточный перевод - Если человек воздаёт злом за добро, зло не покинет его дома.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Если человек воздаёт злом за добро, зло не покинет его дома.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Если человек воздаёт злом за добро, зло не покинет его дома.
  • La Bible du Semeur 2015 - Si quelqu’un rend le mal pour le bien, le malheur ne quittera plus sa demeure.
  • リビングバイブル - よくしてもらいながら、 その好意を裏切る者はのろわれます。
  • Nova Versão Internacional - Quem retribui o bem com o mal jamais deixará de ter mal no seu lar.
  • Hoffnung für alle - Wer Gutes mit Bösem vergilt, in dessen Familie ist das Unglück ein ständiger Gast.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หากผู้ใดตอบแทนความดีด้วยความชั่ว ความชั่วจะไม่พรากจากบ้านของเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความ​เลวร้าย​จะ​ไม่​หาย​ไป​จาก​บ้าน ของ​คน​ที่​ตอบ​สนอง​ความ​ดี​ด้วย​ความ​ชั่ว
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:15 - Đừng lấy ác báo ác, nhưng luôn luôn làm điều thiện cho nhau và cho mọi người.
  • Rô-ma 12:17 - Đừng lấy ác báo ác. Hãy thực hành điều thiện trước mặt mọi người.
  • 1 Sa-mu-ên 31:2 - Quân Phi-li-tin đuổi theo Sau-lơ, giết ba con ông là Giô-na-than, A-bi-na-đáp và Manh-ki-sua.
  • 1 Sa-mu-ên 31:3 - Thế trận càng gay cấn khi Sau-lơ bị các xạ thủ địch đuổi bắn. Vua bị trúng tên và trọng thương.
  • 2 Sa-mu-ên 21:1 - Có một nạn đói kéo dài suốt trong ba năm dưới triều Đa-vít, vì vậy Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu. Chúa Hằng Hữu phán: “Nguyên do vì Sau-lơ và người nhà đã sát hại người Ga-ba-ôn.”
  • 2 Sa-mu-ên 21:2 - Vậy, vua gọi người Ga-ba-ôn đến để nói chuyện. Họ không phải là người Ít-ra-ên, nhưng là người A-mô-rít còn sống sót. Tuy Ít-ra-ên đã có lời thề không giết họ, nhưng Sau-lơ, vì sốt sắng đối với dân Ít-ra-ên và Giu-đa, đã tìm cách tiêu diệt họ.
  • 2 Sa-mu-ên 21:3 - Đa-vít hỏi người Ga-ba-ôn: “Ta phải làm gì cho anh em để chuộc tội, để anh em chúc phước lành cho người của Chúa Hằng Hữu?”
  • 2 Sa-mu-ên 21:4 - Người Ga-ba-ôn đáp: “Chúng tôi không đòi hỏi vàng bạc gì cả trong việc này, cũng không muốn giết ai trong Ít-ra-ên.” Đa-vít lại hỏi: “Vậy thì ta phải làm gì?”
  • 2 Sa-mu-ên 21:5 - Họ đáp: “Đối với Sau-lơ, người đã chủ trương tiêu diệt chúng tôi, không cho chúng tôi tồn tại trên lãnh thổ Ít-ra-ên như thế,
  • 2 Sa-mu-ên 21:6 - chỉ xin vua giao cho chúng tôi bảy người trong các con trai của Sau-lơ để chúng tôi treo họ trước Chúa Hằng Hữu trên núi Ngài tại Ghi-bê-a, núi của Chúa Hằng Hữu.” Vua nói: “Được, ta sẽ giao họ cho anh em.”
  • 2 Sa-mu-ên 21:7 - Vua tránh không đụng đến Mê-phi-bô-sết, con Giô-na-than, cháu Sau-lơ, vì vua đã có lời thề với Giô-na-than trước Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sa-mu-ên 21:8 - Nhưng vua bắt Ạt-mô-ni và Mê-phi-bô-sết, là hai con trai của Rít-ba (bà này là con của Sau-lơ và bà Ai-gia). Vua cũng bắt năm con trai của Mê-ráp, bà này là con của Sau-lơ, chồng là Át-ri-ên con ông Bát-xi-lai ở tại Mê-hô-la.
  • 2 Sa-mu-ên 21:9 - Vua giao họ cho người Ga-ba-ôn và họ đem những người này treo trên núi trước mặt Chúa Hằng Hữu. Cả bảy người đều chết vào ngày đầu mùa gặt lúa mạch.
  • 2 Sa-mu-ên 21:10 - Rít-ba lấy bao bố trải trên một tảng đá và ở lại đó canh xác từ đầu mùa gặt cho đến khi mưa đổ xuống. Ban ngày bà đuổi chim chóc, ban đêm canh không cho thú rừng đến gần xác.
  • 2 Sa-mu-ên 21:11 - Có người báo cho Đa-vít biết được những điều Rít-ba, vợ bé của Sau-lơ, đã làm,
  • 2 Sa-mu-ên 21:12 - Đa-vít đi Gia-be Ga-la-át thu nhặt hài cốt của Sau-lơ và Giô-na-than. (Vì những người ở địa phương này đã cướp xác họ đem về. Trước đó người Phi-li-tin treo xác Sau-lơ và Giô-na-than tại công trường Bết-san, sau khi họ tử trận tại Ghinh-bô-a).
  • 2 Sa-mu-ên 21:13 - Đồng thời với việc thu nhặt hài cốt của Sau-lơ và Giô-na-than, người ta cũng lấy xương cốt của bảy người bị treo.
  • 2 Sa-mu-ên 21:14 - Vua ra lệnh đem tất cả về Xê-la trong đất Bên-gia-min và chôn trong khu mộ của Kích, cha Sau-lơ. Sau khi thi hành xong các điều vua truyền, Đức Chúa Trời nghe lời cầu nguyện và thôi trừng phạt lãnh thổ.
  • 1 Sa-mu-ên 24:17 - Vua nói với Đa-vít: “Con tốt hơn cha, vì con lấy thiện trả ác.
  • Thi Thiên 109:4 - Họ vu cáo con dù con thương yêu họ nên con chỉ biết cầu nguyện!
  • Thi Thiên 109:5 - Họ luôn luôn lấy ác báo thiện, lấy hận thù đáp lại tình thương.
  • Thi Thiên 109:6 - Xin Chúa đặt người bạo ngược xét xử họ. Cử người buộc tội họ trước phiên tòa.
  • Thi Thiên 109:7 - Trước vành móng ngựa, họ bị kết án, lời cầu khẩn họ bị coi là lời buộc tội.
  • Thi Thiên 109:8 - Cuộc đời họ bị rút ngắn lại; tài sản họ bị người khác tước đoạt.
  • Thi Thiên 109:9 - Con cái họ trở thành côi cút, vợ họ lâm vào cảnh góa bụa.
  • Thi Thiên 109:10 - Dòng dõi họ lang thang khất thực, bị đuổi khỏi căn nhà xiêu vẹo.
  • Thi Thiên 109:11 - Bọn chủ nợ cướp mất tài sản, và người lạ tước đoạt tiền công họ.
  • Thi Thiên 109:12 - Không còn ai tỏ chút lòng thương xót; không một người chạnh thương đàn con côi cút.
  • Thi Thiên 109:13 - Con cái họ bị tuyệt tự. Thế hệ tiếp, tên họ bị gạch bỏ.
  • Giê-rê-mi 18:20 - Sao họ lại lấy việc ác báo điều lành? Họ đào hầm chông để giết con, dù con cầu xin cho họ và cố gắng bảo vệ họ khỏi cơn thịnh nộ của Ngài.
  • Giê-rê-mi 18:21 - Vậy, xin Chúa cho con cái họ bị đói khát! Xin cho họ bị gươm giết chết! Xin cho vợ của họ phải góa bụa, không con. Xin cho người già chết vì dịch bệnh, và các thanh niên bị giết nơi chiến trường!
  • 2 Sa-mu-ên 12:10 - Vậy, vì ngươi coi thường Ta, cướp vợ U-ri, người Hê-tít, nên gươm sẽ không tha gia đình ngươi.
  • Thi Thiên 55:12 - Giá tôi bị quân thù thách đố— thì tôi cũng ráng chịu. Hoặc địch thủ ra mặt tranh giành— tôi đã biết tìm đường lẩn tránh.
  • Thi Thiên 55:13 - Nhưng người hại tôi chính là bạn thân, người gần gũi, ngang hàng với tôi.
  • Thi Thiên 55:14 - Họ đã cùng tôi thân mật chuyện trò, chúng tôi cùng dự lễ nơi nhà Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 55:15 - Xin sự chết thình lình đến trên họ; khiến họ phải vào âm phủ, vì cưu mang gian ác trong lòng.
  • Ma-thi-ơ 27:5 - Giu-đa ném bạc vào trong Đền Thờ rồi ra ngoài thắt cổ chết.
  • Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
  • 1 Phi-e-rơ 3:9 - Đừng “ăn miếng trả miếng” hoặc nặng lời với người sỉ vả mình, trái lại, hãy cầu phước cho họ, vì Chúa bảo chúng ta làm lành cho người khác. Như thế, chúng ta sẽ được Đức Chúa Trời ban phước.
  • Thi Thiên 35:12 - Họ lấy ác báo trả việc lành. Tâm hồn con đơn côi, bất hạnh.
  • Thi Thiên 38:20 - Họ lấy điều dữ trả điều lành cho con, chỉ vì con làm theo ý Chúa.
圣经
资源
计划
奉献