逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Môi người công chính nuôi dưỡng nhiều người, nhưng người dại ngã chết vì thiếu suy xét.
- 新标点和合本 - 义人的口教养多人; 愚昧人因无知而死亡。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 义人的嘴唇牧养多人; 愚妄人因无知而死亡。
- 和合本2010(神版-简体) - 义人的嘴唇牧养多人; 愚妄人因无知而死亡。
- 当代译本 - 义人的口滋养众人, 愚人因无知而死亡。
- 圣经新译本 - 义人的嘴唇培育多人, 愚妄人因无知死亡。
- 中文标准译本 - 义人的嘴唇能牧养许多人, 愚妄人却因缺乏心智而死亡。
- 现代标点和合本 - 义人的口教养多人, 愚昧人因无知而死亡。
- 和合本(拼音版) - 义人的口教养多人, 愚昧人因无知而死亡。
- New International Version - The lips of the righteous nourish many, but fools die for lack of sense.
- New International Reader's Version - The words of those who do right benefit many people. But those who are foolish die because they have no sense.
- English Standard Version - The lips of the righteous feed many, but fools die for lack of sense.
- New Living Translation - The words of the godly encourage many, but fools are destroyed by their lack of common sense.
- The Message - The talk of a good person is rich fare for many, but chatterboxes die of an empty heart.
- Christian Standard Bible - The lips of the righteous feed many, but fools die for lack of sense.
- New American Standard Bible - The lips of the righteous feed many, But fools die for lack of understanding.
- New King James Version - The lips of the righteous feed many, But fools die for lack of wisdom.
- Amplified Bible - The lips of the righteous feed and guide many, But fools [who reject God and His wisdom] die for lack of understanding.
- American Standard Version - The lips of the righteous feed many; But the foolish die for lack of understanding.
- King James Version - The lips of the righteous feed many: but fools die for want of wisdom.
- New English Translation - The teaching of the righteous feeds many, but fools die for lack of wisdom.
- World English Bible - The lips of the righteous feed many, but the foolish die for lack of understanding.
- 新標點和合本 - 義人的口教養多人; 愚昧人因無知而死亡。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 義人的嘴唇牧養多人; 愚妄人因無知而死亡。
- 和合本2010(神版-繁體) - 義人的嘴唇牧養多人; 愚妄人因無知而死亡。
- 當代譯本 - 義人的口滋養眾人, 愚人因無知而死亡。
- 聖經新譯本 - 義人的嘴唇培育多人, 愚妄人因無知死亡。
- 呂振中譯本 - 義人的嘴脣牧養多人; 愚妄人因無心思而 早 死。
- 中文標準譯本 - 義人的嘴唇能牧養許多人, 愚妄人卻因缺乏心智而死亡。
- 現代標點和合本 - 義人的口教養多人, 愚昧人因無知而死亡。
- 文理和合譯本 - 義者之脣、以育眾庶、愚者乏識、陷於死亡、
- 文理委辦譯本 - 義者有道、可以養眾、愚人無慧、陷於死亡。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 善人之口、教養人多、愚者因無知而死、
- Nueva Versión Internacional - Los labios del justo orientan a muchos; los necios mueren por falta de juicio.
- 현대인의 성경 - 의로운 사람의 입술은 많은 사람을 양육하지만 미련한 자는 지각이 없으므로 죽고 만다.
- Новый Русский Перевод - Многих питают уста праведника, а глупцы умирают от недостатка разума.
- Восточный перевод - Многих питают уста праведников, а глупцы умирают от недостатка разума.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Многих питают уста праведников, а глупцы умирают от недостатка разума.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Многих питают уста праведников, а глупцы умирают от недостатка разума.
- La Bible du Semeur 2015 - Les paroles du juste orientent beaucoup de gens, mais les insensés périssent faute de bon sens.
- リビングバイブル - 神を信じる正しい人は、有益なことを語り、 かたくなに信じない者は、 何もわからないまま死んでいきます。
- Nova Versão Internacional - As palavras dos justos dão sustento a muitos, mas os insensatos morrem por falta de juízo.
- Hoffnung für alle - Ein rechtschaffener Mensch baut viele auf durch das, was er sagt; ein Narr aber zerstört sich selbst durch seine Dummheit.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ริมฝีปากของคนชอบธรรมหล่อเลี้ยงคนมากมาย แต่คนโง่ตายเพราะขาดสามัญสำนึก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คำพูดจากปากของผู้มีความชอบธรรมเป็นคำสอนที่ดีสำหรับคนเป็นจำนวนมาก แต่คนโง่ตายเพราะไร้ความคิด
交叉引用
- 1 Phi-e-rơ 5:2 - Hãy chăn bầy chiên Đức Chúa Trời giao cho anh chị em, chăm sóc họ cách vui vẻ, đừng phàn nàn miễn cưỡng; không phải vì được lợi lộc gì nơi họ mà chỉ vì muốn tích cực phục vụ Chúa.
- Thi Thiên 37:30 - Người tin kính nói lời khôn ngoan; miệng lưỡi luôn thật thà đoan chính,
- Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
- Giăng 21:15 - Sau khi ăn sáng xong, Chúa Giê-xu hỏi Si-môn Phi-e-rơ: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta hơn những người này không?” Phi-e-rơ đáp: “Vâng, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn chiên con Ta!”
- Giăng 21:16 - Chúa Giê-xu lặp lại câu hỏi: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ quả quyết: “Thưa Chúa, Chúa biết con yêu Chúa.” Chúa Giê-xu dạy: “Hãy chăn đàn chiên Ta!”
- Giăng 21:17 - Chúa hỏi lần thứ ba: “Si-môn, con Giăng, con yêu Ta không?” Phi-e-rơ đau buồn vì Chúa Giê-xu hỏi mình câu ấy đến ba lần. Ông thành khẩn: “Thưa Chúa, Chúa biết mọi sự, Chúa biết con yêu Chúa!” Chúa Giê-xu phán: “Hãy chăn đàn chiên Ta!
- Châm Ngôn 12:18 - Lời khinh suất đâm chém như gươm bén, lưỡi khôn ngoan chữa trị giống thuốc hay.
- Gióp 23:12 - Cũng không tẻ tách mệnh lệnh Ngài, nhưng tôi quý lời Ngài hơn món ăn ngon.
- Ma-thi-ơ 13:19 - Người nghe sứ điệp về Nước Trời mà không hiểu chẳng khác gì hạt giống rơi nhằm đường mòn chai đá. Vừa nghe xong, liền bị Sa-tan đến cướp hạt giống đi, ấy là hạt giống đã được gieo trong lòng.
- Gióp 29:21 - Mọi người lắng tai nghe ý kiến tôi. Họ im lặng nghe tôi khuyên nhủ.
- Gióp 29:22 - Sau khi tôi nói, họ không còn gì để thêm, vì lời tôi nói làm hài lòng họ.
- Giăng 3:19 - Bị phán xét vì ánh sáng của Đức Chúa Trời đã soi chiếu thế giới, nhưng loài người thích bóng tối hơn ánh sáng, vì họ làm những việc ám muội.
- Giăng 3:20 - Ai làm việc gian ác đều ghét ánh sáng, không dám đến gần ánh sáng, vì sợ tội ác mình bị phát hiện.
- Châm Ngôn 5:12 - Con sẽ nói: “Sao ta coi khinh sự khuyên răn! Và xem thường sự sửa phạt!
- Giê-rê-mi 15:16 - Khi con khám phá được lời Chúa, con đã ăn nuốt rồi. Lời Chúa là niềm hoan hỉ của con và là vui thích của linh hồn con, vì con được mang tên Chúa, Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân.
- Châm Ngôn 17:16 - Người khờ ôm bạc đi học khôn, lòng không chuyên, bạc cũng vô hiệu.
- Giê-rê-mi 3:15 - Ta sẽ cho các ngươi những người chăn vừa lòng Ta, họ sẽ lấy tri thức và sáng suốt mà nuôi các ngươi.”
- Châm Ngôn 15:4 - Lưỡi hiền lành là cây sự sống; lưỡi gian ngoa phá hại tâm linh.
- Châm Ngôn 1:29 - Chính vì họ thù ghét tri thức và không chịu kính sợ Chúa Hằng Hữu.
- Truyền Đạo 12:9 - Hãy giữ đều này trong trí: Người Truyền Đạo là người rất khôn ngoan, và dạy dỗ dân mọi điều mình biết. Người tìm tòi, cân nhắc, và xếp loại nhiều câu châm ngôn.
- Truyền Đạo 12:10 - Người Truyền Đạo đã dày công sưu tầm những lời hay lẽ đẹp để diễn tả tư tưởng mình cách trung thực.
- Châm Ngôn 1:31 - Vì thế, họ sẽ hứng chịu kết quả công việc mình, lãnh trọn quả báo mưu mô mình.
- Châm Ngôn 5:23 - Hắn sẽ chết vì không nghe răn dạy; hắn sẽ bị lầm lạc vì quá điên rồ.
- Ô-sê 4:6 - Dân Ta bị tiêu diệt vì chúng không biết Ta. Các thầy tế lễ ngươi không chịu hiểu biết Ta, nên Ta cũng không nhận ngươi làm thầy tế lễ cho Ta. Vì ngươi quên luật pháp của Đức Chúa Trời ngươi, nên Ta cũng sẽ quên ban phước cho các con ngươi.
- Gióp 4:3 - Bấy lâu nay anh từng khuyên dạy nhiều người; anh đã giúp người yếu trở nên mạnh mẽ.
- Gióp 4:4 - Lời anh nói đã nâng đỡ người bị vấp ngã; anh đã làm vững mạnh những đầu gối run rẩy.