逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ai nuôi dưỡng lòng ganh ghét có môi giả dối; buông lời phỉ báng là người điên rồ.
- 新标点和合本 - 隐藏怨恨的,有说谎的嘴; 口出谗谤的,是愚妄的人。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 隐藏怨恨的,有说谎的嘴唇; 口出毁谤的,是愚昧人。
- 和合本2010(神版-简体) - 隐藏怨恨的,有说谎的嘴唇; 口出毁谤的,是愚昧人。
- 当代译本 - 暗藏仇恨的满口虚谎, 散布流言的愚不可及。
- 圣经新译本 - 隐藏怨恨的,嘴里必出谎言; 散播谣言的,是愚昧人。
- 中文标准译本 - 掩盖仇恨的,有撒谎的嘴; 传出谣言的,是愚昧的人。
- 现代标点和合本 - 隐藏怨恨的有说谎的嘴, 口出谗谤的是愚妄的人。
- 和合本(拼音版) - 隐藏怨恨的,有说谎的嘴, 口出谗谤的,是愚妄的人。
- New International Version - Whoever conceals hatred with lying lips and spreads slander is a fool.
- New International Reader's Version - Anyone who hides hatred with lying lips and spreads lies is foolish.
- English Standard Version - The one who conceals hatred has lying lips, and whoever utters slander is a fool.
- New Living Translation - Hiding hatred makes you a liar; slandering others makes you a fool.
- The Message - Liars secretly hoard hatred; fools openly spread slander.
- Christian Standard Bible - The one who conceals hatred has lying lips, and whoever spreads slander is a fool.
- New American Standard Bible - One who conceals hatred has lying lips, And one who spreads slander is a fool.
- New King James Version - Whoever hides hatred has lying lips, And whoever spreads slander is a fool.
- Amplified Bible - He who hides hatred has lying lips, And he who spreads slander is a fool.
- American Standard Version - He that hideth hatred is of lying lips; And he that uttereth a slander is a fool.
- King James Version - He that hideth hatred with lying lips, and he that uttereth a slander, is a fool.
- New English Translation - The one who conceals hatred utters lies, and the one who spreads slander is certainly a fool.
- World English Bible - He who hides hatred has lying lips. He who utters a slander is a fool.
- 新標點和合本 - 隱藏怨恨的,有說謊的嘴; 口出讒謗的,是愚妄的人。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 隱藏怨恨的,有說謊的嘴唇; 口出毀謗的,是愚昧人。
- 和合本2010(神版-繁體) - 隱藏怨恨的,有說謊的嘴唇; 口出毀謗的,是愚昧人。
- 當代譯本 - 暗藏仇恨的滿口虛謊, 散佈流言的愚不可及。
- 聖經新譯本 - 隱藏怨恨的,嘴裡必出謊言; 散播謠言的,是愚昧人。
- 呂振中譯本 - 隱藏怨恨的、嘴脣虛假; 口出讒言的是愚頑人。
- 中文標準譯本 - 掩蓋仇恨的,有撒謊的嘴; 傳出謠言的,是愚昧的人。
- 現代標點和合本 - 隱藏怨恨的有說謊的嘴, 口出讒謗的是愚妄的人。
- 文理和合譯本 - 匿怨者口言誑、讒謗者為愚人、
- 文理委辦譯本 - 匿怨而友、播揚人惡、愚者之所為也。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 匿憾者口必言誑、讒毀人者為愚昧、
- Nueva Versión Internacional - El de labios mentirosos disimula su odio, y el que propaga calumnias es un necio.
- 현대인의 성경 - 증오심을 감추는 사람은 거짓말하는 입술을 가진 자이며 남을 비방하는 사람은 미련한 자이다.
- Новый Русский Перевод - Лживые губы у таящего ненависть, и глуп, кто разносит клевету.
- Восточный перевод - Лживые уста у таящего ненависть, и глуп, кто разносит клевету.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Лживые уста у таящего ненависть, и глуп, кто разносит клевету.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Лживые уста у таящего ненависть, и глуп, кто разносит клевету.
- La Bible du Semeur 2015 - Qui cache sa haine a des lèvres menteuses, et qui répand des calomnies est insensé.
- リビングバイブル - ひそかに人を憎むのはうそつき、 あからさまに中傷するのは愚か者です。
- Nova Versão Internacional - Quem esconde o ódio tem lábios mentirosos, e quem espalha calúnia é tolo.
- Hoffnung für alle - Wer seinen Hass versteckt, ist ein Heuchler, und wer andere hinter ihrem Rücken verleumdet, ist hinterhältig und dumm.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่ซ่อนเร้นความเกลียดชังมีริมฝีปากที่โกหก ผู้ที่กระพือคำนินทาว่าร้ายเป็นคนโง่
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คนที่ปกปิดความเกลียดชังของตนเป็นคนโกหก และคนที่พูดว่าร้ายเป็นคนเบาปัญญา
交叉引用
- Thi Thiên 50:20 - Đặt chuyện cáo gian em ruột, ngồi lê đôi mách hại anh mình.
- 1 Sa-mu-ên 18:29 - Sau-lơ càng thêm sợ và căm thù Đa-vít không nguôi.
- Châm Ngôn 26:24 - Người quỷ quyệt dùng lời xảo trá, nhưng trong lòng chất chứa gian manh.
- Châm Ngôn 26:25 - Khi nó nói lời dịu ngọt đừng tin, vì lòng nó chứa bảy điều gớm ghiếc.
- Châm Ngôn 26:26 - Chúng nói nhân nói nghĩa đủ điều, nhưng bộ mặt thật sẽ phô bày nơi công chúng.
- 2 Sa-mu-ên 11:8 - Rồi vua bảo U-ri về nhà nghỉ ngơi. Đa-vít còn gửi quà đến nhà cho U-ri.
- 2 Sa-mu-ên 11:9 - Nhưng U-ri không về nhà, chỉ ở ngoài cổng cung vua với các cận vệ của Đa-vít đêm ấy.
- 2 Sa-mu-ên 11:10 - Có người báo cho Đa-vít hay việc này, Đa-vít hỏi U-ri: “Đi vắng lâu ngày, tại sao ông không muốn về nhà?”
- 2 Sa-mu-ên 11:11 - U-ri thưa: “Trong khi Hòm Giao Ước, quân đội Ít-ra-ên và Giu-đa, từ Tướng Giô-áp đến anh em binh sĩ, đều cắm trại ngoài đồng, lẽ nào tôi về nhà, ăn uống thỏa thuê và ngủ với vợ sao? Tôi xin thề với vua: Tôi chẳng bao giờ làm như thế.”
- 2 Sa-mu-ên 11:12 - Đa-vít nói: “Anh ở lại đây hôm nay, ngày mai hãy đi.” Vậy U-ri ở lại Giê-ru-sa-lem ngày hôm đó và hôm sau.
- 2 Sa-mu-ên 11:13 - Đa-vít mời U-ri ăn và ép uống say. Nhưng đêm ấy cũng vậy, U-ri ngủ lại với các cận vệ của Đa-vít, chứ không chịu về nhà.
- 2 Sa-mu-ên 11:14 - Sáng hôm sau, Đa-vít viết thư cho Giô-áp, nhờ U-ri cầm đi.
- 2 Sa-mu-ên 11:15 - Trong thư chỉ thị Giô-áp rằng: “Hãy đặt U-ri vào vị trí nguy hiểm nhất của trận chiến, rồi rút quân bỏ rơi U-ri cho hắn bị địch đánh chết.”
- Thi Thiên 101:5 - Người nào nói xấu người thân cận, con sẽ làm cho họ câm lại. Con không chấp nhận mắt kiêu căng và lòng tự đại.
- Thi Thiên 12:2 - Thiên hạ chỉ nói lời dối gạt, miệng tuôn ra câu tán tỉnh lọc lừa.
- 2 Sa-mu-ên 13:23 - Hai năm sau, nhân dịp Áp-sa-lôm có cuộc xén lông chiên ở Ba-anh Hát-so, gần Ép-ra-im, Áp-sa-lôm sai mời tất cả các hoàng tử đến dự.
- 2 Sa-mu-ên 13:24 - Ông đến thưa với vua: “Nhân ngày con tổ chức xén lông chiên, xin mời vua và quần thần đến chơi.”
- 2 Sa-mu-ên 13:25 - Vua đáp: “Không nên, nếu mọi người kéo tới thì con sẽ không lo xuể.” Dù Áp-sa-lôm năn nỉ, vua chỉ chúc phước cho chứ không nhận lời.
- 2 Sa-mu-ên 13:26 - Áp-sa-lôm lại thưa: “Nếu cha không đi, xin cho anh Am-nôn đi vậy.” Vua hỏi: “Tại sao Am-nôn phải đi?”
- 2 Sa-mu-ên 13:27 - Nhưng Áp-sa-lôm năn nỉ mãi cho đến khi vua bằng lòng cho Am-nôn và các hoàng tử đi.
- 2 Sa-mu-ên 13:28 - Áp-sa-lôm dặn các đầy tớ mình: “Hãy đợi khi Am-nôn uống say; ta sẽ ra dấu thì các ngươi giết hắn! Đừng sợ, vì các ngươi chỉ vâng theo lệnh ta.”
- 2 Sa-mu-ên 13:29 - Vậy, các đầy tớ Áp-sa-lôm giết Am-nôn theo lệnh chủ. Các hoàng tử khác vội vàng cưỡi la chạy trốn.
- Thi Thiên 55:21 - Ngoài miệng nói toàn lời êm ái, mà trong lòng thì chuẩn bị chiến tranh. Lưỡi đẩy đưa lời hứa hẹn hòa bình, nhưng thâm tâm lưỡi gươm trần giấu sẵn.
- Lu-ca 20:20 - Để tìm cơ hội, các lãnh đạo sai thám tử giả làm người thành thật. Họ cốt gài bẫy để bắt Chúa Giê-xu nộp cho chính quyền La Mã.
- Lu-ca 20:21 - Họ hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết lời Thầy dạy rất ngay thẳng. Thầy không thiên vị ai, chỉ lấy công tâm giảng dạy đạo Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 5:9 - Lời nói họ không thể nào tin được. Vì lòng họ chứa đầy mưu ác. Cổ họng mở ra như cửa mộ. Miệng lưỡi chúng chỉ chuyên dua nịnh.
- Thi Thiên 15:3 - Người không hại bạn, không vu oan, không đối xử sai trái với hàng xóm, láng giềng, không nói lời phỉ báng.
- 1 Sa-mu-ên 18:21 - Ông nhủ thầm: “Gả con cho hắn để rồi dùng con ta hại hắn, như vậy hắn dễ bị người Phi-li-tin giết hơn!” Nhưng ông lại nói với Đa-vít: “Hôm nay con có thể làm phò mã thật rồi.”
- 1 Sa-mu-ên 18:22 - Sau-lơ cũng sai bầy tôi mình nói với Đa-vít: “Ông được lòng vua lắm, và quần thần đều mến yêu ông. Tại sao ông không chấp nhận lời đề nghị của vua và làm phò mã?”
- 2 Sa-mu-ên 3:27 - Khi Áp-ne về đến Hếp-rôn, Giô-áp dẫn ông ra ngoài cổng thành như để nói chuyện riêng, rồi bất ngờ đâm gươm vào bụng giết chết Áp-ne để trả thù cho em mình là A-sa-ên.
- 2 Sa-mu-ên 20:9 - Giô-áp nói: “Chào anh. Mọi việc bình an chứ?” Tay phải ông nắm lấy râu A-ma-sa để hôn;
- 2 Sa-mu-ên 20:10 - A-ma-sa không để ý đến lưỡi gươm trong tay kia của Giô-áp, nên bị đâm vào bụng, ruột đổ ra trên đất. Giô-áp không cần phải đâm lần thứ hai, và A-ma-sa chết liền. Giô-áp và A-bi-sai tiếp tục cuộc săn đuổi Sê-ba.